A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia
phân giác của một góc để làm bài tập. Rèn kĩ năng vẽ hình.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo độ.
- Học sinh : Thước thẳng, thước đo độ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
8 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 6 từ tiết 22 đến tiết 24 năm học 2011- 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 22: luyện tập
Soạn :
Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia
phân giác của một góc để làm bài tập. Rèn kĩ năng vẽ hình.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo độ.
- Học sinh : Thước thẳng, thước đo độ.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
Hoạt động I
kiểm tra (10 phút)
HS1: 1) Vẽ góc aOb = 1800.
2) Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb
3) Tính aOt, tOb.
HS2:
1) Vẽ góc AOB kề bù với góc BOC; AOB = 600.
2) Vẽ tia phân giác OD; OK của các góc AOB và BOC. Tính DOK ?
- Yêu cầu cả lớp cùng làm với HS2.
- Qua kết quả 2 bài tập vừa làm có thể rút ra nhận xét gì ?
t
a O b
aOt = tOb = = 900.
HS2: B K
D
A O C
Góc AOB kề bù với góc BOC.
ị AOB + BOC = 1800; AOB = 600
ị 600 + BOC = 1800
BOC = 1800 - 600 = 1200.
OP là phân giác của AOB
ị DOB = 300.
OK là phân giác góc BOC
ị BOK = = 600.
Tia OB nằm giữa 2 tia OD và OK.
ị DOK = DOB + BOK
DOK = 300 + 600
DOK = 900.
* Nhận xét:
- Tia phân giác của góc bẹt hợp với mỗi cạnh của góc một góc 900.
- Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau.
Hoạt động II
Luyện tập bài tập vẽ hình, tính góc (20 ph)
Bài 36 (SGK).
- Yêu cầu HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi đầu bài cho gì, hỏi gì ?
- Tính mOn như thế nào ?
- Hướng dẫn:
nOy = ? ; yOm = ?
ò
nOy + yOm = mOn
mOn = ?
Bài tập:
Cho góc AOB kề bù với BOC biết AOB gấp đôi BOC. Vẽ tia phân giác OM của góc BOC. Tính AOM ?
- Yêu cầu HS phân tích bài.
- Có thể vẽ ngay được hình không ?
Bài 36. z
n
y
m
O x
Tia Oz; Oy cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà:
xOy = 300
xOz = 800
ị xOy < xOz.
ị tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz + tia Om là tia phân giác xOy.
ị mOy = = 150.
+ tia )n là tia phân giác yOz
ị yOn = = 250.
Mà tia Oy nằm giữa 2 tia Om và On
ị mOn = mOy + yOn.
Bài tập:
Theo đầu bài: Góc AOB kề bù với góc BOC ị AOB + BOC = 1800.
Mà AOB = 2BOC.
ị 2BOC + BOC = 1800
3BOC = 1800 ; BOC = 600.
AOB = 1200.
Ta có thể vẽ hình:
B
M
1200
A O C
OM là tia phân giác góc BOC.
ị BOM = = = 300.
Tia OB nằm giữa hai tia OA và OM.
AOM = AOB + BOM
AOM = 1200 + 300
AOM = 1500.
Hoạt động III
Luyện bài tập có thực hành cắt hình bằng giấy (10 ph)
Bài tập:
1) Cắt hai góc vuông rồi đặt lên nhau như hình vẽ:
x z m y
O t
2) Vì sao xOz = yOt ?
3) Vì sao tia phân giác của yOz cũng là tia phân giác của xOt ?
Bài tập:
1) HS trả lời bằng miệng .
2) xOz = 900 - zOy.
yOt = 900 - zOy.
ị xOz = yOt
3) Gọi Om là tia phân giác của góc yOz
zOm = yOm ( = ).
ị xOz + zOm = mOy + yOt.
xOm = mOt
ị Om là phân giác của góc xOt.
Hoạt động IV
Hướng dẫn về nhà (5 ph)
- Mỗi góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác ?
- Muốn chứng minh tia Ob là tia phân giác của aOc ta làm thế nào ?
- Làm bài tập: 37 ; 31, 33, 34 .
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 23: thực hành đo góc trên mặt đất
Soạn:
Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu cấu tạo của giác kế.
- Kĩ năng : Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
- Thái độ : Giáo dục ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên : Một bộ thực hành mẫu gồm: Giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có 1 đầu nhọn (hoặc cọc có đế nằm ngang để đứng thẳng được). 1 cọc tiêu ngắn 0,3 m, 1 búa đóng cọc.
- Từ 4 - 6 bộ thực hành cho HS.
- Chuẩn bị địa điểm thực hành.
- Huấn luyện trước nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ từ 1 đến 2 em).
- Các tranh vẽ phóng to H40, 41, 42.
- Học sinh : Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành.
Cùng với GV chuẩn bị mỗi tổ 1 bộ dụng cụ thực hành.
Các cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước.
C. Tiến trình dạy học: (thực hiện 2 tiết liền)
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
Hoạt động I
Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất và hướng
dẫn cách đo góc ( trong lớp học)
1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất :
- GV đặt giác kế trước lớp, giới thiệu với HS: dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế.
Cấu tạo: Bộ phận chính là một đĩa tròn.
Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì ?
- GV: Trên mặt đĩa tròn còn có một thanh có thể quay xung quanh tâm của đĩa (GV quay thanh trên mặt đĩa cho HS quan sát). Hãy mô tả thanh quay đó.
- Đĩa tròn được đặt như thế nào ? Cố định hay quay được ?
- GV giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa.
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của giác kế.
2) Cách đo góc trên mặt đất (GV sử dụng H41 và 42 SGK để hướng dẫn HS).
- Gọi HS đọc SGK (188).
Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB.
Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A và 2 khe hở thẳng hàng.
- GV thực hành trước lớp để HS quan sát.
(GV xác định góc ABC).
Bước 3: Cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và 2 khe hở thẳng hàng.
Bước 4: Đọc số đo độ của góc ACB trên mặt đĩa.
- GV yêu cầu HS nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đĩa.
- HS quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi của GV và ghi bài.
Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00 1800.
2 nửa hình tròn ghi theo 2 chiều ngược nhau (xuôi và ngược chiều kim đồng hồ)
HS: Hai đầu thanh gắn 2 tấm thẳng đứng mỗi tấm có 1 khe hở, 2 khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng.
- Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá 3 chân, có thể quay quanh trục.
- HS lên bảng, chỉ vào giác kế và mô tả cấu tạo của nó.
- Hai HS lên cầm 2 cọc tiêu ở A và B.
- Một số em lên đọc số đo độ của góc ACB trên mặt đĩa.
Hoạt động II
Chuẩn bị thực hành
- GV yêu cầu tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành về:
+ Dụng cụ .
+ Mỗi tổ phân công một bạn ghi biên bản thực hành.
Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ.
Hoạt động III
Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bước đo góc trên mặt đất.
- Giờ sau thực hành ngoài sân.
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 24: thực hành đo góc trên mặt đất
Soạn :
Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Biết cách đo góc trên mặt đất.
- Kĩ năng : Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
- Thái độ : Giáo dục ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên : 4 bộ thực hành
Địa điểm thực hành.
- Học sinh :
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
Hoạt động I
Học sinh thực hành góc ( tiến hành ngoài sân rộng)
- GV cho HS tới địa điểm thực hành phân công vị trí từng tổ, nêu yêu cầu: Các tổ chia thành nhóm, mỗi nhóm 3 người làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học. Các nhóm thực hành lần lượt. Có thể thay đổi vị trí các điểm A, B, C để luyện tập cách đo.
- GV quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm HS cách đo góc.
- GV kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ, lấy đó là một cơ sở cho điểm thực hành của tổ.
- Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công, chia tổ thành các nhóm nhỏ để lần lượt thực hành, HS cốt cán hướng dẫn các bạn thực hành. Số còn lại ngồi quan sát để rút kinh nghiệm.
- Mỗi tổ cử 1 HS ghi lại biên bản.
Nội dung biên bản:
Tổ .... Lớp ......
1) Dụng cụ : đủ hay thiếu (lí do).
2) ý thức kỉ luật trong giờ thực hành (cụ thể từng cá nhân).
3) Kết quả thực hành:
Nhóm 1: gồm bạn ...
ABC =
Nhóm 2: gồm bạn ...
ABC =
Nhóm 3: gồm bạn ...
ABC =
4) Tự đánh giá tổ thực hành vào loại: tôt, khá hoặc trung bình.
Cho điểm từng người trong tổ.
Hoạt động IV
Nhận xét, đánh giá (10 ph)
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của các tổ. Cho điểm thực hành các tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành của cá nhân HS.
- Hỏi lại HS các bước làm để đo góc trên mặt đất.
- HS tập trung nghe GV nhận xét, đánh giá.
- HS nếu có đề nghị đến trình bày.
- HS nêu 4 bước tiến hành.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (5 ph)
- HS cất dụng cụ , vệ sinh tay chân chuẩn bị vào giờ học sau.
- GV nhắc nhở HS tiết sau mang đủ com pa để học "Đường tròn".
D. rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T 22 - 23 - 24.doc