Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 1-39

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Hs hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc , công nhận tính chất duy nhất một đường thẳng b đi qau điểm A và vuông góc với a

- Hiểu được thế nào là đường trung trực của một đọan thẳng

- Biết cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho

- Học sinh biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng , biết sử dụng eke và thức một cách thành thạo

II. CHUẨN BỊ:

* Thày: Nghiên cứu tài liệu , soạn giáo án chi tiết

* Trò: Học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài tập đầy đủ.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: (?) Thế nào là hai góc đối đỉnh

 (?) Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh .

 

doc81 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 1-39, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Chương 1: đường thẳng vuông góc đường thẳng song song Tiết 1 Hai góc đối đỉnh I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh hiểu biết thế nào là hai góc đối đỉnh và nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Học sinh biết về hai góc đối đỉnh biết nhận các góc đối đỉnh trong một hình vẽ. II. Chuẩn bị: * Thày: Nghiên cứu tài liệu và soạn kỹ giáo án , xem lại giáo án trước klhi giảng bài * Trò: Học ộc bài cũ và làm theo yêu càu của giáo viên III. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở đồ dùng của học sinh 3. Bài mới: GV: cho học sinh quan sát hìnhvẽ x y' 3 0 1 y x' 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh x y' 3 0 1 y x' (?) Hai tia 0x và 0x' ở vị trí như thế nào với nhau (?) Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại 0 (?) Hai tia 0y và 0y' ở vị trí như thế nào với nhau (?) Hai góc 01 và 03 được gọi là hai góc đối đỉnh Các cạnh của các góc xoy nằm như thế nào so với các cạnh của góc x'oy' HS: Thảo luận và trả lời (?) Hai góc xoy và x'oy' được gọi là hai góc đối đỉnh thì như thế nào với nhau Định nghĩa: ( Sgk ) y (?) GV: Cho góc xoy hãy vẽ 1 góc đối đỉnh với góc xoy (?) Học sinh trả lời 0 x GV: Yêu cầu học sinh làm theo nhóm a. Vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước b. Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh tạo thành đó (?) HS: Các nhóm thực hiện . 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh. (?) Phát biểu tính chất về hai góc đối đỉnh sau khi quan sát , đo đạc . Hoạt động 4 : Tập suy luận : (?) Có nhận xét gì về tổng 2 góc O1 và O2 . (?) Có nhận xét gì về tổng 2 góc O2 và O3 . (?) Từ 2 tổng trên hãy suy ra mối quan hệ giữa O1 và O3 . Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau x y' 2 3 0 1 4 y x' Học sinh làm bài theo nhóm . Gọi 1 học sinh đại diện cho nhóm lên trình bày bài làm . Các nhóm khác chuẩn bị ýkiến , nhận xét bài làm . Giáo viên : Làm tương tự ta sẽ suy ra được O2 = O4 . (?) Đọck đề bài tập 1 : (?) Hãy điền vào các dấu chấm . giáo viên : Gọitừng học sinh trình bày . 4. Củng cố: (?) Thế nàolà haigóc đối đỉnh . (?) Tínhchất của hai gócđối đỉnh . 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo vởghi và GK . -Trảlời và làm bài tập 1,2,3,4 SGK / 82 IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tiết 2 Luyện tập I. Mục đích yêu cầu: Củng có vf khắc sâu kiến thức về hai góc đối đỉnh . áp dụng làm bài tập sgk về hai góc đối đỉnh - Nhận biết hai góc đối đỉnh II. Chuẩn bị: * Thày: chuẩn bị giáo án và đồ dùng giảng dạy * Trò: Chuyển bị bài cũ III. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Thế nào là hai góc đối đỉnh (?) Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh . 3. Bài mới: (?) Đọc đề bài tập 3 (?) Để giải được bài tập 3 trước hết ta phải làm gì (?) HS: lên bảng trình bày vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho chúng z t' A t z' (?) Kể tên các cặp góc đối đỉnh Các cặp góc đối đỉnh : zAt và z'At' zAt' và z'At (?) Nhận xét bài làm của bạn (?) Đọc bài tập 4 (?) Hãy nêu lại cách vẽ một góc có số đo băng 600 (?) Để vẽ góc đối đỉnh của một góc ta làm như thế nào (?) HS: lên bảng trình bày , ở dưới cả lớp cùng làm vào giấy nháp và chuẩn bị nhận xét bài lmà của bạn Bài tập: 4 x 600 y' B y x' (?) Hỹa nhắc lại tính chất về hai góc đối đỉnh Góc đối đỉnh với góc x0y là x'By' x'By' = 600 (?) Hãy nhận xét bài làm của bạn Bài tập: 5 Sgk A C' 560 C B A' Tương tự bài tập 4 các em hãy làm cho thày bài tập 5 (?) Đọc đề bài bài tập 5 (?) Hãy làm vào giấy nháp và 1 bạn lên bảng trình bày a. Trên hình : ABC = 560 b. ABC' kề bù với ABC nên ABC' + ABC = 1800 => ABC' = 1800 - ABC = 1800 - 560 = 1240 (?) Ngoài cách giải trên ta còn cách giải bài tập này bằng cách khác không c. Vì A'BC' vá ABC là hai góc đối đỉnh => ABC' = 560 (?) hãy đọc bài tập 7 (?) Hãy vẽ ba đường thẳng cùng đi qua một điểm (?) Hãy kể tên các cựp góc đối đỉnh (?) Có bao nhiêu cặp góc đối đỉnh (?) có bao nhiêu góc có cùng số đo 1800 GV: Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày (?) nhận xét bài làm của bạn` Bài tập: 7 x y' z z' 0 y x' Các cặp góc bằng nhau : (?) hãy đọc đề bài tập 9 Sgk (?) Em hãy cho biết đề bài toán cho chúng ta biết gì yêu cầu chúng ta tính gì (?) Hãy vẽ 1 góc vuông xAy (?) Hãy nêu lai cách vẽ góc đối đỉnh của 1 góc. Bài tập: 9 y x A x' y' (?) Nhìn vào hình vẽ hãy kể tên hai góc vuông không đối đối đỉnh HS: Lên bảng trình bày Trên hình vẽ hai góc vuông không đối đỉnh là xAy và yAx' (?) Hãy nhận xét bài làm của bạn 4. Củng cố: (?) thế nào là hai góc đối đỉnh vẽ hình (?) Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh 5. Hướng dẫn về nhàhọc thuộc bài theo vở ghi và làm bài tập 8, 10 Sgk; 1;2;3;4 - sbt toán 7 IV. Rút kinh nghiệm: Ngày tháng năm 200 Tuần 2 Ngày soạn: Tiết 3 Hai đường thẳng vuông góc I. Mục đích yêu cầu: - Hs hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc , công nhận tính chất duy nhất một đường thẳng b đi qau điểm A và vuông góc với a - Hiểu được thế nào là đường trung trực của một đọan thẳng - Biết cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho - Học sinh biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng , biết sử dụng eke và thức một cách thành thạo II. Chuẩn bị: * Thày: Nghiên cứu tài liệu , soạn giáo án chi tiết * Trò: Học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài tập đầy đủ. III. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Thế nào là hai góc đối đỉnh (?) Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh . 3. Bài mới: GV: gấp giầy và yêu cầu học sinh gấp theo 1. thế nào là hai đường thẳng vuông góc. (?) Hãy nhận xét về 4 góc tạo thành khi gấp giấy (?) Tại sao khi hai đường thẳng cắt nhau có một góc vuông thì các góc còn lại đều vuông (?) thế nào là hai đường thẳng vuông góc Đ/n ( Sgk / 84 ) - Kí hiệu: xx’ yy’ Học sinh thảo luận theo nhóm rồi trả lơì câu hỏi (?) áp dụng trả lời ?2 Sgk (cả lớp cùng làm) (?) Qua đây ta có định nghĩa như thế nào về hai đường thẳng vuông góc 2. Vẽ 2 đường thẳng vuông góc a. Cho điểm M nằm trên đường thẳng a hãy vẽ đường thẳng b đi qua M và b vuông góc a b. Cho điểm N nằm ngoài đường thẳng m hãy vẽ đường thẳng n đi qua N và n vuông góc m GV: thừa nhận tính chất Sgk GV: cho học sinh làm quen với các nhóm từ " hai đường thẳng vuông góc " đường thẳng này vuông góc với đường thẳng kia ; hai đường thẳng a, a' vuông góc với nhau tại 0 Tính chất : ( Sgk / 85 ) HS: làm quen với mệnh đề ví dụ: Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng GV: yêu cầu học sinh cả lớp làm /3 Sgk theo nhóm. (?) Nhận xét bài làm của bạn GV: Uốn nắn chỗ sai của học sinh GV: vẽ hình và cho học sinh quan sát (?) Đường trung trực của đoạn thẳng là gì (?) đường thẳng xy nằm như thế nào so với AB (?) Đọc các ký hiệu trên hình vẽ (?) Mối quan hệ của đường thẳng xy với AB 3. Đường trung trực của đoạn thẳng. x A I B y x, y là đường trung trực của đoạn thẳng AB Định nghĩa ( Sgk/ 85 ) . (?) Cho đoạn thanửg CD dài 3 cm . Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng CD . áp dụng : Cho CD = 3 cm hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng CD . (?) Để vẽ được đường trung trực trước hết ta phải làm gì . 4. Củng cố: (?) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc . (?) Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng 5. Hướng dẫn về nhà -Học bài theo SGK và vở ghi , Làm bài tập 11, 12, 14,14/86 SGK . IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tiết 4 Luyện tập I. Mục đích yêu cầu: -Củng cố các kiến thức đã học , nắm vững các khái niệm về đường thẳng vuông góc , vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ,cókỹnăng vẽ 1 đường II. Chuẩn bị: * Thày: Nghiên cứu tài liệu và xem trước giáo án , chuẩn bị đồ dùng giảng daỵ * Trò: Học thuộc bài cũ và làm bài tập đầy đủ. III. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) thế nào là hai đường thẳng vuông góc . (?) thế nào là đường trung trức của đoạn thẳng 3. Bài mới: (?) Đọc đề bài tập 11/ Sgk - 86 Bài tập: 11-Sgk/86 (?) Trong câu a ta điền vào dấu gì a. .cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. (?) Trong câu b hai đường thẳng vuông góc được gọi là gì b. a a' (?) Trong câu c ta cần điền cụm từ như thế nào c. .. có 1 và chỉ 1 (?) Làm bài tập 15 . Gấp giấy. Học sinh lên bảng làm bài . Các học sinh khác làm bài tại chỗ chuẩn bị ý kiến nhạn xét bài làm của bạn trên bảng . Bài 15/86-sgk Nhận xét: nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O Có 4 góc vuông là: xOz, zOy, yOt, tOx (?) Đọc đề bài tập 18/86 . (?) Muốn vẽ góc xOy = 450 ta phải làm như thế nào . ( Học sinh lên bảng trình bày ) (?) Hãy lấy điểm A nằm trong xOy . (?) Qua A vẽ được mấy đường thẳng vuông góc với ox . (?) Qua A vẽ được mấy đường thẳng vuông góc với oy . Bài 18/86 Đọc đề bài tập 20/87 . (?) Nêu cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng . GV : Yêu cầu cả lớp cùng làm sau đó gọi 1 học sinh lên bảng trình bày . (?)nhận xét bài làm của bạn G: nhận xét, bổ sung (nếu cần) Bài 20/87-sgk: * TH: ba điểm A, B, C thẳng hàng: TH: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng 4. Củng cố: Hệ thống lại bài học . 5. Hướng dẫn về nhà Về nhà làm bài tập 9 , 10 , 1 , 12 , 13 , 14 , SBT . IV. Rút kinh nghiệm: Ngày tháng năm 200 Tuần 3 Ngày soạn: Tiết 5 Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng I. Mục tiêu: Hiểu được tính chất: cho 2 đường thẳng và 1 cát tuyến. Nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau Hai góc đồng vị bằng nhau Hai góc trong cùng phía bù nhau Có kĩ năng nhận biết cặp góc so le trong, đồng vị, và cặp góc trong cùng phía II. Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu tài liệu soạn bài HS: đọc trước sgk III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Quan sát hình 12 và cho biết có mấy góc được tạo thành? 3. Nội dung (?0 Em có nhận xét gì về vị trí của góc A1 và góc B3 đối với 2 đường thẳng a; b và đối với đường thẳng c? G: Giới thiệu cặp góc so le trong (?) Quan sát hình vẽ tìm cặp góc so le trong còn lại? (?) nhận xét vị trí của cặp góc A1 và góc B1 đối với 2 đường thẳng a, b và đối với đường thẳng c? G: giới thiệu cặp góc đồng vị (?) Tìm các cặp góc đồng vị còn lại? ?1 (?) Làm bài tập theo nhóm: Viết tên các cặp góc SLT Viết tên các cặp góc đồng vị *Hoạt động 2 Gv: Treo bảng phụ (?) Tính góc A1 và góc B3? (?) nhận xét ? (?) Tính góc A2 và góc B4? (?) nhận xét bài làm của bạn G: nhận xét , bổ sung (?) Từ đó suy ra tính chất gì? (?) Đọc bài 21 - yêu cầu học sinh thảo luận nhóm (?) Đại diện nhóm lên bảng trình bày Gv: Chuẩn kiến thức Hs: quan sát và tìm cặp góc so le trong còn lại. Hs: Quan sát bảng phụ và thảo luận nhóm Hs: nhận xét và tính tiếp góc A2 và góc B4. Nhận xét và rút ra tính chất. Học sinh thảo luận nhóm bài 21. Hs: đại diện nhóm lên bảng trình bày Nhóm khác nhận xét. Hs: nghe hiểu 1. Góc so le trong, góc đồng vị Cặp góc so le trong: và ; và Cặp góc đồng vị: và ; và ; và ; và ?1 2. Tính chất a. Có: =180o - ( kề bù) Tương tự: b. ( vì đối đỉnh) c. Ba cặp góc đồng vị còn lại: và ; và ; và ; và * Tính chất: sgk/89 Bài 21: a. Và là một cặp góc so le trong b. và là một cặp góc đồng vị c. và là một cặp góc đồng vị d. và là 1 cặp góc so le trong 4. Củng cố: G: Hệ thống kiến thức toàn bài 5. Hướng dẫn về nhà: BTVN: 22; 23/89-sgk IV. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 6 Hai đường thẳng song song I. Mục tiêu: -Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song theo cặp góc so le trong . -Học sinh biết vẽ một đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng cho trước . II. Chuẩn bị: GV: nghiên cứu tài liệu soạnbài HS: Học theo hướng dẫn III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Thế nào là 2 đường thẳng song song? Cho 2 đường thẳng a và b bất kì thì có những khả năng nào xảy ra? 3. Nội dung *Hoạt động 1 (?) Thế nào là 2 đường thẳng song song? (?) Hai đường thẳng a và b phân biệt thì có những khả năng nào xảy ra? *Hoạt động 2 ?1 (?) Lớp chia thành 4 nhóm thảo luận : Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau? (?) Đại diện nhóm trả lời (?) Nhóm khác nhận xét? (?) Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song? G: giới thiệu cách đọc và kí hiệu 2 đường thẳng song song *Hoạt động 3 ?2 (?) Thảo luận (?) Nêu cách vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với đường thẳng a (?) Nêu cách vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với đường thẳng a GV: chuẩn kiến thức Hs: trả lời câu hỏi ( nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 6) ?1 Đọc nội dung và thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trả lời Nhóm khác nhận xét Hs: nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. Hs: thảo luận theo nhóm. Hs: Vẽ theo gợi ý của giáo viên. Hs: nghe hiểu và ghi vở 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 2. Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ?1 * Dấu hiệu : sgk/90 - Kí hiệu: a//b 3. Vẽ 2 đường thẳng song song ?2 * Dùng góc nhọn 60o của eke để vẽ 2 góc so le trong bằng nhau * Dùng góc nhọn 60o của eke để vẽ 2 góc đồng vị bằng nhau 4. Củng cố: (?) Phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song (?) bài tập 24/99-sgk a, a//b b, a song song với b 5. Hướng dẫn về nhà: BTVN: 26; 27; 28/90-sgk IV. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... kí duyệt của tổ chuyên môn TUầN 3: Ngày :... /..../ 2008: Tổ trưởng: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 7 Luyện tập I. Mục tiêu: Học sinh vận dụng thành thạo những kiến thức về 2 đường thẳng song song để giải bài tập Bồi dưỡng khả năng vận dụng tính chất của 2 đường thẳng song song để giải bài tập II. Chuẩn bị: GV: Soạn giáo án HS: Học theo hướng dẫn III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Nêu tính chất của 2 đường thẳng song song 3. Nội dung HĐCT HĐCT GHI BANG (?) Đọc đề bài 26? (?) Nêu cách vẽ cặp góc so le trong có số đo đều bằng 120o? (?) nhận xét G: Chữa bài (?) Đọc đầu bài? (?) Nêu cách vẽ (?) Vẽ tam giác ABC (?) Vẽ AD = BC và đường thẳng AD // đường thẳng BC? (?) Nêu cách vẽ 2 đường thẳng xx’ //yy’? (?) nhận xét Gv: Chuẩn kiến thức (?) Vẽ ? (?) Lấy O , Vẽ có Ox’ // Ox; Oy’ //Oy? (?) Đo xem 2 góc xOy và góc x’Oy’ có bằng nhau không? (?) Các nhóm thảo luận Kiểm tra lại bằng dụng cụ xem m, n có song song không?; p, q có song song không? GV: Chuẩn kiến thức 1 học sinh lên bảng vẽ. Nhận xét bài làm của bạn Hs: lên bảng vẽ. 1 học sinh lên bảng thực hiện. Hs: nghe hiểu và ghi vở. Hs: lên bảng vẽ hình theo gợi ý của giáo viên. Hs: thảo luận theo nhóm Hs; nghe hiểu và hoàn thiện vào vở. Bài 26: Ax // By vì Ax, By cắt đường thẳng AB và có 1 cặp góc SLT bằng nhau (= 120o) Bài 27: Bài 28: Vẽ 2 đường thẳng xx’, yy’ sao cho xx’ // yy’ Bài 29: Bài 30” m // n p // q 4. Củng cố: G: nhận xét ưu khuyết điểm của học sinh trong giờ luyện tập 5. Hướng dẫn về nhà: BTVN: các bài tập trong sách bài tập IV. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 8 Tiên đề ơclit về đường thẳng song song I. Mục tiêu: Hiểu nội dung tiên đề Ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a) sao cho b//aHiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng song song Cho 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến cho biết số đo của 1 góc, biết cách tính số đo các góc còn lại II. Chuẩn bị: GV: Soạn bài HS: Học theo hướng dẫn III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a? Vẽ đường thẳng b đi qua M sao cho b // a (?) Có bao nhiêu đường thẳng b qua M và b//a? 3. Nội dung HĐCT HĐCT GHI BANG *Hoạt động 1 Gv: Giới thiệu tiên đề? *Hoạt động 2 (?) Vẽ 2 đường thẳng a và b song song với nhau? (?) Vẽ đường thẳng c cắt a và b (?) Các nhóm thảo luận đo 1 cặp góc so le trong? (?) Nêu nhận xét ? (?) Đo 1 cặp góc đồng vị? (?) Nêu nhận xét? (?) Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra những cặp góc nào bằng nhau? GV: Chuẩn kiến thức Gv: Giới thiệu mục “có thể em chưa biết” (?) Đọc : “có thể em chưa biết” Học sinh nghe hiểu và ghi vở. Hs: vẽ hình theo yêu cầu của giáo viên. Các nhóm thảo luận và đưa ra kết quả. Hs: dựa vào các kiến thức ở trên để rút ra tính chất. Hs: nghe hiểu 1. Tiên đề Ơclit: sgk-92 Điểm M nằm ngoài đường thẳng a, đường thẳng b đi qua M và // a là duy nhất 2. Tính chất của 2 đường thẳng song song ? a. Vẽ 2 đường thẳng a, b sao cho a// b b. * Tính chất: sgk – 93 4. Củng cố: (?) Phát biểu tiên đề Ơclit? (?) Phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song song? 5. Hướng dẫn về nhà: BTVN: 30; 43-sbt IV. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... kí duyệt của tổ chuyên môn TUầN 4: Ngày :... /..../ 2008: Tổ trưởng: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 9 Luyện tập I. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức về tiên đề Ơclit để giải các bài tập Rèn tính cẩn thận, chính xác, khả năng tư duy cho học sinh Bước đầu biết cách suy luận và trình bày bài toán II. Chuẩn bị: GV: Soạn giáo án, Thước thẳng, thước đo góc HS: Học theo hướng dẫn III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong bài 3. Nội dung HĐCT HĐCT GHI BANG *Hoạt động 1 (?) Đọc đề bài? (?) Gọi học sinh trả lời (?) Giải thích tại sao? (?) Đọc bài 36/94-sgk Gv: Tóm tắt đề bài (?) Hãy điền vào () - Gọi học sinh điền (?) nhận xét Gv: nhận xét, bổ sung (?) Đọc đề bài: Cho a//b. c cắt a tại A. Hỏi c có cắt b không? (?) nhận xét bài làm của bạn Gv: nhận xét và chữa bài và chuẩn kiến thức. *Hoạt động 2 Gv: treo bảng phụ (?) yêu cầu các nhóm thảo luận (?) Đại diện nhóm lên bảng trình bày (?) nhận xét Gv: nhận xét, chữa bài Gv: chuẩn kiến thức Hs đọc đầu học bài và trả lời. Hs: làm theo hướng dẫn của giáo viên. 1 học sinh điền Hs: nhận xét và bổ sung (nếu thiếu) Hs: trả lời - Học sinh lên bảng trình bày. Hs: nhận xét Hs: cả lớp quan sát bảng phụ và thảo luận theo nhóm 1Hs đại diện nhóm lên bảng trình bày Các nhóm nhận xét chéo nhau. Hs: nghe hiểu I. Chữa bài tập Bài 35-94-sgk Theo tiên đề Ơclit ta có: - Qua A vẽ được 1 đường thẳng a//BC - Qua B vẽ được 1 đường thẳng b//AC Bài 36/94-sgk a. b. c. = 180o (vì là 2 góc trong cùng phía) d. (2 góc đối đỉnh) (1) (2 góc đồng vị) (2) Từ (1) và (2) Bài 29/79-sbt a. c có cắt b b. Nếu c không cắt b thì c phải song song với b Qua A ta vừa có a//b và vừa có c//b . Điều này trái với tiên đề Ơclit. Vậy nếu a//b và c cắt a thì c cắt b II. Bài luyện tập Bài 38/95-sgk Biết d//d’ thì: a. b. c. - Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì: a. Hai góc so le trong bằng nhau b. Các cặp góc đồng vị bằng nhau c. Các cặp góc trong cùng phía bù nhau 4. Củng cố: Đề kiểm tra 15’ Câu 1 : Cho điểm A không nằm trên đường thẳng a . Hãy vẽ qua A 1 đường thẳng b sao cho b// a . Vẽ được mấy đường thẳng b như thế . Câu 2 : Điền vào dấu trong các phát biểu sau : a.Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá 1 đường thẳng song song với .. b.Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a , chỉ có 1 đường thẳng song song với . c.Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có 2 đường thẳng song song với đường thẳng a thì d.Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a . Đường thẳng đi qua A và song song với đường thẳng a là 5. Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập còn lại IV. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 10 Từ vuông góc đến song song I. Mục tiêu: Biết quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ 3 Biết phát biểu chính xác 1 mệnh đề toán học II. Chuẩn bị: GV: nghiên cứu tài liệu soạn bài HS: học theo hướng dẫn III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song song 3. Nội dung ?1 (?) Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm (?) Đại diện 1 nhóm trình bày (?) nhận xét ? G; Chữa bài (?) Bằng suy luận hãy chứng tỏ a//b? G: giới thiệu tính chất: G: treo bảng phụ (?) yêu cầu học sinh thảo luận nhóm (?) Nêu dự đoán? (?) Vì sao a d’? (?) Vì sao a d’’; d’ // d’’ G: Giới thiệu tính chất (?) Đọc tính chất trong sgk 1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song ?1 Cho a c; b c Dự đoán: a//b a//b vì có cặp góc SLT bằng nhau * Tính chất: (sgk-96) 2. Ba đường thẳng song song ?2 a. Dự đoán: a d ad’ (cặp góc đvị bằng nhau a d’’ (cặp góc đvị bằng nhau) d’ // d’’ (cùng c) * Tính chất: (sgk-97) - Khi 3 đường thẳng d, d’, d’’ cùng song song với nhau từng đôi một ta nói ba đường thẳng ấy song song với nhau. Kí hiệu: d//d’//d’’ 4. Củng cố: (?) Nêu tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song (?) Nêu tính chất về 3 đường thẳng song song (?) Bài 40/97- sgk 5. Hướng dẫn về nhà: BTVN: 41; 42; 43 / 98 -sgk IV. Rút kinh nghiệm: Ngày tháng năm 200 Tuần 6 Ngày soạn: Tiết 11 Luyện tập I. Mục đích yêu cầu: -Ôn tập và củng cố cho học sinh các kiến thức đã học ở những tiết trước . -Rèn kỹ năng trình bày bài tập cho học sinh . II. Chuẩn bị: * Thày: Nghiên cứu tài liệu , soạn kỹ giáo án , xem lại giáo án trước khi lên lớp Chuẩn bị đồ dùng cần thiết cho tiết học . * Trò:Học bài cũ và chuản bị dụng cụ học tập đầy đủ ./ III. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định lớ

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_1_39.doc
Giáo án liên quan