Tam giác cân Nêu được định nghĩa, tính chất tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. Tìm được các tam giác cân. Kể được các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của tam giác cân. c/m được hai góc ở đáy của tam giác cân bằng nhau. Tính được số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân. Vẽ được tam giác đều. Giải thích và tính được số đo các góc của tam giác đều.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
A.HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU:
HOẠT ĐỘNG 1: Đặt vấn đề
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về các tam giác đặc biệt
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, .
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm:Kể các tam giác đặc biệt
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Kể tên các dạng tam giác mà các em đã học
- Nêu đặc điểm của các tam giác đó
- Các tam giác các em vừa kể chỉ liên quan đến góc
? Nếu tam giác có 2 hoặc 3 cạnh bằng nhau được gọi là tam giác gì ?
Hôm nay ta sẽ tìm hiểu các tam giác đó.
Tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù.
Tam giác vuông có 1 góc vuông
Tam giác nhọn có 3 góc đều nhọn
Tam giác tù có một góc tù
Suy nghĩ trả lời câu hỏi
4 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 36: Tam giác cân - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết 36 Ngày dạy:
§6. TAM GIÁC CÂN
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Học sinh biết các khái niệm tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết các tính chất của tam giác cân, tam giác đều.
2. Kỹ năng : Biết vẽ tam giác cân, vuông cân. Nhận ra được 1 tam giác là tam giác cân, tam giác đều.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ và ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: vẽ và c/m tam giác cân.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước kẻ, com pa, phấn màu, SGK
2. Học sinh : Thước kẻ, com pa, SGK
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Tam giác cân
Nêu được định nghĩa, tính chất tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
Tìm được các tam giác cân. Kể được các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của tam giác cân.
c/m được hai góc ở đáy của tam giác cân bằng nhau. Tính được số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân.
Vẽ được tam giác đều. Giải thích và tính được số đo các góc của tam giác đều.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
A.HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU:
HOẠT ĐỘNG 1: Đặt vấn đề
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về các tam giác đặc biệt
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm:Kể các tam giác đặc biệt
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Kể tên các dạng tam giác mà các em đã học
- Nêu đặc điểm của các tam giác đó
- Các tam giác các em vừa kể chỉ liên quan đến góc
? Nếu tam giác có 2 hoặc 3 cạnh bằng nhau được gọi là tam giác gì ?
Hôm nay ta sẽ tìm hiểu các tam giác đó.
Tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù.
Tam giác vuông có 1 góc vuông
Tam giác nhọn có 3 góc đều nhọn
Tam giác tù có một góc tù
Suy nghĩ trả lời câu hỏi
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Định nghĩa
- Mục tiêu: Nhớ định nghĩa tam giác cân
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Định nghĩa và các yếu tố của tam giác cân, vẽ tam giác cân
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Vẽ DABC có AB = AC.
+ Giáo viên: Giới thiệu tam giác cân
+ Thế nào là tam giác cân?
+ Giáo viên: Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, góc đáy, góc đỉnh.
+ HS trả lời miệng ?1
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
Hướng dẫn HS cách vẽ tam giác cân bằng thước và compa.
1. Định nghĩa: (SGK)
AB = AC => DABC cân tại A
AB, AC: 2 cạnh bên; BC: Cạnh đáy
: góc ở đỉnh
hai góc ở đáy
?1
- Tam giác ABC cân tại A có các cạnh bên là AB, AC; cạnh đáy là BC; góc ở đáy là B và C, góc ở đỉnh là A
- Tam giác ADE cân tại A có các cạnh bên là AD, AE; cạnh đáy là DE; góc ở đáy là D và E, góc ở đỉnh là A
- Tam giác ACH cân tại A có các cạnh bên là AH, AC; cạnh đáy là HC; góc ở đáy là H và C, góc ở đỉnh là A
Hoạt động 3: Tính chất
- Mục tiêu: Thuộc tính chất của tam giác cân và định nghĩa tam giác vuông cân
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng.
- Sản phẩm: c/m tính chất tam giác cân, định nghĩa tam giác vuông cân
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Làm ?2
=> Tam giác cân có tính chất gì ?
- Điều ngược lại tam giác có 2 góc bằng nhau là tam giác gì ?
+ GV: Vẽ hình 114 SGK và giới thiệu DABC tam giác vuông cân.
+ Thế nào là tam giác vuông cân ?
+ Làm ?3
HS thực hiện
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
2. Tính chaát
?2 Giaûi
Xeùt DABD vaø DAACD coù:
AB = AC (gt); (AD phaân giaùc)
AD chung
=> DABD = DACD (c-g-c)
=> (2 goùc töông öùng).
Ñònh lí 1: SGK/126
* Ñònh lí 2: SGK/126
* Ñònh nghóa tam giaùc vuoâng caân
DABC, = 900, AB = AC
=> DABC laø tam giaùc vuoâng caân ôû A
?3 = 450
Hoạt Động 4: Tam giác đều
- Mục tiêu: Biết định nghĩa tam giác đều
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Định nghĩa và tính chất tam giác đều
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Quan sát hình 115 sgk, GV giới thiệu đó là tam giác đều.
+ Thế nào là tam giác đều ?
+ Làm ?4
HS thực hiện,
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
+ Hướng dẫn cách vẽ tam giác đều.
+ Nêu hệ quả
3. Tam giác đều
-Định nghĩa: SGK
DABC, AB = BC = CA
=>ABC là tam giác đều
= 600
Hệ quả: SGK/127
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (kết hợp trong bài)
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều.
- Làm bài tập: 46, 47, 48, 49 (SGK).
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Nhắc lại định nghĩa, tính chất tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. (M1)
Câu 2: Có mấy cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều ? là những cách nào ? (M2)
Câu 3: Bài 47 sgk (M3)
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_36_tam_giac_can_nam_hoc_2020_202.docx