Giáo án Hình học lớp 7 Tuần 6 năm học 2008- 2009

A. Mục tiêu:

 - Học sinh nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ ba.

- Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn 1 mệnh đề toán học

- Bước đầu tập suy luận.

B. Chuẩn bị:

- Thước thẳng, êke

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ: (7')

- Học sinh 1: Phát biểu tính chất quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. Ghi bằng kí hiệu.

- Học sinh 2: Phát biểu tính chất 3 đường thẳng song song, làm bài 41 -tr97 SGK.

III. Tiến trình bài giảng:

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 774 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 7 Tuần 6 năm học 2008- 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Luyện tập Tiết 11 Ngày soạn : Ngày dạy : A. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ ba. - Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn 1 mệnh đề toán học - Bước đầu tập suy luận. B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, êke C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - Học sinh 1: Phát biểu tính chất quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. Ghi bằng kí hiệu. - Học sinh 2: Phát biểu tính chất 3 đường thẳng song song, làm bài 41 -tr97 SGK. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò - Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập 42; 43; 44 tr98- SGK - Chia lớp thành 3 nhóm: + Nhóm 1:làm bài tập 42 + Nhóm 2: làm bài tập 43 + Nhóm 3 làm bài tập 44 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 45 - Gọi học sinh đọc và tóm tắt bài toán - Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trong SGK. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 46 - yêu cầu thảo luận theo nhóm ? Phát biểu bằng lời bài toán trên. - Các nhóm làm việc - Đại diện các nhóm lên bảng làm Bài tập 42 (tr98-SGK) a) b) a//b vì a và b cùng vuông góc với c c) 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với 1 đường thẳng thì song song với nhau. Bài tập 43 (tr98-SGK) a) b) c b vì b // a và ac c) Phát biểu: nếu 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. Bài tập 44 (tr98-SGK) a) b) c // a vì c // b và b // a c) 2 đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau - Lớp nhận xét, đánh giá Bài tập 45 (tr98-SGK) - Học sinh đọc bài toán - 1 học sinh lên bảng tóm tắt bài toán: Cho d', d'' phân biệt d'//d; d''//d Suy ra d'//d'' - Cả lớp suy nghĩ tả lời - 1 học sinh lên bảng trình bày a) b) Nếu d' cắt d'' tại M Md vì Md' và d'//d. - Qua M nằm ngoài d vừa có d'//d, vừa có d''//d trái với tiên đề Ơ-clit vì theo tiên đề chỉ có 1 đường thẳng qua M và song song với d - Để không trái với tiên đề Ơ-clit thì d' và d'' không thể cắt nhau d'//d'' Bài tập 46 (tr98-SGK) - Học sinh đọc và tóm tắt bài toán - Cả lớp làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên làm - Lớp nhận xét - Cho đường thẳng aAB bAB đường thẳng CD cắt đường thẳng a tại D cắt b tại C và tạo với a 1 góc 1200. Hỏi a có song song với b không. Tính Giải: a) a//b vì b) Ta có là 2 góc trong cùng phía mà a//b IV. Củng cố: (7') * Muốn kiểm tra xem 2 đường thẳng a và b có song song với nhau hay không: - ta vẽ 1 đường thẳng bất kì đi qua a và b, rồi đo xem 1 cặp góc so le trong có bằng nhau không, nếu bằng nhau thì a//b. - Hoặc có thể kiểm tra 1 cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía có bù nhau không, nếu bù nhau thì a//b. - Có thể vẽ đường thẳng c vuông góc với a rồi kiểm tra xem c có vuông góc với b không, nếu c vuông góc với b thì a//b. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Học thuộc tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song - Ôn tập tiên đề Ơ-clit và các tính chất về 2 đường thẳng song song - Làm bài tập 47; 48 (tr98; 99 - SGK) - Làm bài tập 35; 36; 37; 38 (tr80-SBT) Tuần 6 Đ7: định lí Tiết 12 Ngày soạn : Ngày dạy : A. Mục tiêu: - Học sinh biết cấu trúc của một định lí (Giả thiết và kết luận) - Biết thế nào là chứng minh định lí, biết đưa địh lí về dạng ''Nếu.... thì...'' - Làm quen với mệnh đề lôgíc: pq B. Chuẩn bị: - Thước kẻ C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - Học sinh 1: Phát biểu nội dung tiên đề Ơ-clit. Vẽ hình minh hoạ. - Học sinh 2: Phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song song. Vẽ hình minh hoạ. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Định lí (17') - Giáo viên cho học sinh đọc phần định lí tr99-SGK ? thế nào là một định lí . ? Yêu cầu học sinh làm ?1 ? Nhắc lại định lí ''2 góc đối đỉnh thì bằng nhau'' ? Vẽ hình, ghi bằng kí hiệu ? Theo em trong định lí trên, đã cho ta điều gì. ? Điều phải suy ra. - Giáo viên chốt: Vậy trong một định lí , điều đã cho là giả thiết, điều suy ra là kết luận. ? Mỗi định lí gồm mấy phần là những phần nào. - Giáo viên: giả thiết viết tắt là GT, kết luận viết tắt là KL - GV: Mối định lí đều có thể phát biểu dưới dạng ''nếu... thì ...'' ? Phát biểu tính chất 2 góc đối đỉnh dưới dạng ''nếu... thì ...'' ? Ghi GT dưới dạng kí hiệu - Yêu cầu học sinh làm ?2 2. Chứng minh định lí (12p) - Giáo viên trở lại hình vẽ 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau ? Để có ở định lí này ta suy luận như thế nào - Quá trình suy luận đi từ GT đến KL gọi là chứng minh định lí Ví dụ: (SGK) - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ , ghi GT, KL ? Tia pg của một góc là gì. ? Om là tia phân giác ta có điều gì. ? On là phân giác của ta có điều gì. ? Tại sao . ? Tính =? ? Tính = ? Hãy trình bày chứng minh? - Trên đây ta đã chứng minh 1 định lí, vậy để chứng minh 1 định lí ta phải làm những gì. - Cả lớp đọc - 1 học sinh đứng tại chỗ đọc bài - Định lí là 1 khẳng định được coi là đúng không phải bằng đo trực tiếp mà bằng suy luận. Làm ?1 * Định lí: ''2 góc đối đỉnh thì bằng nhau'' - Trong định lí đã cho ta và là đối đỉnh gọi là giả thiết - Điều suy ra: = gọi là kết luận. - Mỗi định lí gồm 2 phần: a) Giả thiết: là những điều đã cho biết trước b) Kết luận: Những điều cần suy ra + Nếu 2 góc đối đỉnh thì 2 góc ấy bằng nhau - Cả lớp vẽ hình vào vở - 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi bằng kí hiệu GT đối đỉnh KL Làm ?2: a) GT: 2 đường thẳng phân biệt cùng // với đường thẳng thứ 3 KL: chúng // với nhau b) GT a//c; b//c KL a//b - Học sinh đứng tại chỗ trả lời - Nếu 2 góc đối đỉnh thì 2 góc ấy bằng nhau GT là 2 góc kề bù Om là tia phân giác On là tia phân giác KL - Là tia nằm giữa 2 cạnh của góc và chia góc đó ra thành 2 phần bằng nhau - Vì Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy CM: Vì Om là tia phân giác (1) Vì On là tia phân giác (2) Từ (1) và (2) ta có: - Chứng minh định lí là dùng lập luận dể từ giới thiệu suy ra kl - B1: Vẽ hình, ghi GT, KL - B2: Từ GT ta lập luận để suy ra KL, phải nêu kèm theo căn cứ IV. Củng cố: (6') - Giáo viên treo bảng phụ bài tập 49, 50 (tr101-SGK) BT 49: a) GT: 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng có 1 cặp góc so le trong bằng nhau KL: 2 đường thẳng // b) GT: 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng // KL: 2 góc so le trong bằng nhau BT 50: a) (...) thì chúng đối nhau b) GT ac ; bc KL a//b V. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Học kỹ bài, phân biệt được GT, KL của định lí, nắm được cách chứng minh 1 định lí - Làm các bài tập 50; 51; 52 (tr101; 102-SGK) - Làm bài tập 41; 42 -SBT

File đính kèm:

  • docH7 tuan 6.doc
Giáo án liên quan