A/ MỤC TIÊU :
- Nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành( đo gián tiếp chiều cao của vật và khoảng cách giữa hai điểm), nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp , chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo.
B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : dụng cụ đo góc( đứng và nằm ngang), bảng phụ vẽ hình 54, 55sgk,
HS : xem trước bài ở nhà.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1132 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 (chi tiết) - Tiết 50: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:27 Ngày soạn:17/03/2007
Tiết:50 Ngày dạy:24/03/2007
Bài dạy: ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
A/ MỤC TIÊU :
- Nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành( đo gián tiếp chiều cao của vật và khoảng cách giữa hai điểm), nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp , chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo.
B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : dụng cụ đo góc( đứng và nằm ngang), bảng phụ vẽ hình 54, 55sgk,
HS : xem trước bài ở nhà.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Ổn định-Đo gián tiếp chiều cao
của vật(15 phút)
-Ổn định lớp:
-Đưa hình 54:
-Giả sử cần đo 1 vật nào đó có chiều cao.
-Trong hình , cần tính A’C’ của cây , ta cần xác định những đọan nào? Tại sao?
-Hướng dẫn cách ngắm sao cho hướng đi qua C’ của dây.
-Đo khoảng cách BA và BA’.
Cần biết AB,AC,A’C’ Vì A’C’//AC nên
êBAC¥êB’A’C’
Tacó:êA’B’C’¥êABC với:
Tỉ số đồng dạng k=.Từ đó suy ra: A’C’=kAC
Aùp dụng bằng số: AC=1,50m;AB=1,25m;A’B=4,2m
Ta có:
A’C’=kAC=
1/ Đo gián tiếp chiều cao của vật:
Giả sử cần phải xác định chiều cao của một tòa nhà , của một ngọn tháp hau của một cây nào đó , ta có thể làm như sau.
a/ Tiến hành đo đạc:
-Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó có gắn thước ngắm quay được một các chốt của cọc.
-Điều khiển thước ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây ( hoặc tháp), sau đó xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’.
-Đo khoảng cách BA và B’A’.
b/ Tính chiều cao của cây hoặc tháp:
Ta có:êA’B’C’¥êABC với:
Tỉ số đồng dạng k=.Từ đó suy ra: A’C’=kAC
Aùp dụng bằng số: AC=1,50m;AB=1,25m;
A’B=4,2m
Ta có:
A’C’=kAC=
Hoạt động 2: Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được
.(18 phút)
-Nêu bài toán và đưa hình 86 sgk.
-Cho hs tiến hành đo.
-Nhắc lại cách dùng giác kế ngang.
-Chọn một khoảng đất bằng phẳng rồi vạch một đoạn BC và đo độ dài của nó(BC=a)
-Dùng thước đo góc ( giác kế), đo các góc,
b/ Tính khoảng cách AB.
Vẽ trên giấy tam giác A’B’C’ với B’C’=a’ , B’=,C’=
Khi đó êA’B’C’¥ êABC theo tỉ số k=.Đo A’B’ trên hình vẽ , từ đó suy ra: AB=
Aùp dụng bằng số: a=100m,a’=4cm.Ta có:
k=
Đo A’B’=4,3cm.Vậy AB=4,3.2500=10750(cm)=107,5(m)
2/ Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được.
Giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được.
a/ Tiến hành đo đạc:
-Chọn một khoảng đất bằng phẳng rồi vạch một đoạn BC và đo độ dài của nó(BC=a)
-Dùng thước đo góc ( giác kế), đo các góc,
b/ Tính khoảng cách AB.
Vẽ trên giấy tam giác A’B’C’ với B’C’=a’ , B’=,C’=
Khi đó êA’B’C’¥ êABC theo tỉ số k=.Đo A’B’ trên hình vẽ , từ đó suy ra: AB=
Aùp dụng bằng số: a=100m,a’=4cm.Ta có:
k=
Đo A’B’=4,3cm.Vậy AB=4,3.2500=10750(cm)=107,5(m)
Luyện tập – củng cố(7 phút)
-Làm bài tập 53 sgk.
-Hs giải.
êBMN ¥ê BED
BN=3,2(cm)
BD=4(cm)
Có êBED ¥ê BCA
AC=9,5(cm)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà(5 phút)
-Làm bt 54,55,sgk.
-Hai tiết sau thực hành.
Mỗi tổ chuẩn bị:
1 giác kế ngang.
1 sợi dây dài 10m
1 thước đo dái 3m hoặc 5m.
2 cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m
Giấy làm bài , bút thước kẻ , thước đo độ.
-Ôn lại 2 bài toán hôm nay, xem lại cách dùng giác kế ngang.
File đính kèm:
- Tiet-50r.DOC