Giáo án Hình học lớp 8 (chi tiết) - Tiết 7: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

 Qua luyện tập giúp HS vận dụng thành thạo định lý đường trung bình của hình thang để giải quyết những bài tập từ đơn giản đến hơi khó

 Luyện tập cho HS thêm các thao tác tư duy như : phân tích, tổng hợp.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV : Vẽ sẵn hình ở bàng phụ cho bài kiểm tra bài cũ, bài giảng hoàn chỉnh bài tập 27 SGK

 HS :làm bài tập ở nhà

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 899 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 (chi tiết) - Tiết 7: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:4 Ngày soạn: Tiết:7 Ngày dạy: Bài dạy:LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Qua luyện tập giúp HS vận dụng thành thạo định lý đường trung bình của hình thang để giải quyết những bài tập từ đơn giản đến hơi khó Luyện tập cho HS thêm các thao tác tư duy như : phân tích, tổng hợp. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : Vẽ sẵn hình ở bàng phụ cho bài kiểm tra bài cũ, bài giảng hoàn chỉnh bài tập 27 SGK HS :làm bài tập ở nhà CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Ổn định –Kiểm tra bài cũ(8 phút) -Ổn định lớp: -Kiểm tra bài cũ: +GV: Yêu cầu vài HS nhắc lại tính chất đường trung bình của hình thang. + Yêu cầu hs tìm x và y trên hình vẽ. -Gọi hs nhận xét và sửa sai. -Do CD là đường trung bình của hình thang ABFE do đó x = (AB+EF) : 2, x =( 8+16) : 2 =12cm Do EF là đường trung bình của hình thang CDHG do đó y = 16.2 -x y = 32-12 =20 cm Hoạt động 2: Luyện tập(35 phút) + So sánh EK và DC ? KF vàAB? So sánh EF với EK+KF ? Kết luận được rút ra khi so EF với AB +CD ? (Khi nào xảy ra dấu =?) GV chuẩn bị bài giảng hoàn chỉnh trên bảng phụ. Yêu cầu HS nêu bài toán đầy đủ cả thuận và đảo ? làm hoàn chỉnh vào vở bài tập ở nhà. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi để rèn phương pháp phân tích đi trên : Để chứng minh AK = KC ta cần chứng minh điều gì ? ( Hướng dẩn học sinh phân tích đi lên …) AB = 6 cm, CD = 10 cm , tính độ dài các đoạn thẳng EI, KF ,IK So sánh độ dàiđoạn thẳng IK với hiệu của hai đáy hình thang ABCD ?Chứng minh ? GV : có thể nêu bài toán hoàn chỉnh có đủ cả phần thuận và đảo ( Yêu cầu HS nêu , GV hướng dẩn để có kết luận đúng, phần đảo xem như phần đảo xem như bài toán nâng cao ở nhà). Cho tam giác ABC , các đường trung tuyến BD , CE cắt nhau ở G gọi I , K lần lượt là trung điểm của GB , GC . Chứng minh DE // IK và DE = IK GV : Thu và chấm một số bài, sửasai cho học sinh ( nếu có) , củng cố việc vận dụng tính chất đường trung bình của tam giác trong chứng minh “EF là độ dài đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh đối AD và BC của tứ giác ABCD , chứng minh rằng :EF Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi ABCD là hình thang ( AB //CD) HS trả lời miệng các câu hỏi mà GV nêu trên. HS : giải bài tập này trên phiếu học tập do GV chuẩn bị sẳn. Một HS trình bày lời giảng ở bảng. ( Phần này là bài toán mở, từ đó dẩn đến bài toán tổng quát) chứng minh trực tiếp trên phiếu học tập hay trên phim trong , GV dùng đèn chiếu HS : đoạn thẳng nối trung điểm hai đường chéo của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa hiệu hai đáy. Học sinh làm bài trên phiếu học tập IK //BC và IK= (đtb tam giác DABC ) ED // BC và ED = (đtb tam giác DABC) Suy ra ED // IK và ED = IK= GT AC= CE =EG BD =DF = FH AB // CD //EF //GH KL Tính x , y ? EF là đường trung bình của hình thang ABCD nên EF // DC , mà E là trung điểm AD (gt) vậy: K là trung điểm đoạn thẳng AC ( định lí) I là trung điểm đoạn thẳng BD ( định lí) Bài giải : IK // BC và IK= ( đtb D GBC) ED // BC và ED = (đtb DABC ) suy ra ED // IK và ED = IK C A D E F I K B Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà(2 phút) -Hướng dẩn bài tập ở nhà: Bài tập : Nếu ABCD là tứ giác lồi (AB < CD ) và I, K lần lượt là trung điểm hai đường chéo AC và BD . a/ Chứng minh rằng IK b/ IK= Û ABCD là hình thang

File đính kèm:

  • docTiet-7r.DOC