A. MỤC TIÊU:
- HS nắm được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
- Rèn kĩ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2402 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 (chuẩn) - Tiết 12: Hình bình hành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/ 10/ 2007
Ngày giảng: / 10/ 2007
Tiết 12:
Hình Bình Hành
A. Mục tiêu:
- HS nắm được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
- Rèn kĩ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song.
B. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu
HS: Thước thẳng, compa, bảng nhóm.
C. Phương pháp giảng dạy
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Dạy học trực quan
D. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
8A
8B
8C
II. Kiểm tra bài cũ:
( Không kiểm tra)
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Đưa ra bảng phụ hình 66/SGK-T90, hỏi: Tứ giác ABCD có gì đặc biệt?
- Giới thiệu tứ giác ABCD trên hình 66 là hình bình hành. Hỏi: Tứ giác như thế nào là hình bình hành?
- Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa mà không nhìn SGK
- Tứ giác ABCD là hình bình hành khi nào?
- Theo em hình thang có là hình bình hành không?
- Hình bình hành có là hình thang không?
- Hãy tìm trong thực tế các hình ảnh của hình bình hành?
- Hình bình hành là tứ giác, là hình thang vậy hình bình hành có tính chất gì?
- Hãy nêu cụ thể các tính chất đó?
- Nhưng hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song, hãy thử phát hiện thêm các tính chất về cạnh, góc, đường chéo của hình bình hành?
- Giới thiệu nội dung HS phát hiện ra là nội dung định lí.
- Định lí yêu cầu chúng ta chứng minh điều gì?
- ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD và BC song song nên ta có điều gì?
- Để chứng minh được = và = ta cần chỉ ra điều gì?
- Hãy chứng minh ADC = CBA và DAB = BCD.
- Cho HS nhận xét bài của nhau.
- Muốn chứng minh được OA=OC; OB=OD ta cần chứng minh điều gì?
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ chứng minh, GV ghi lại.
- Muốn chứng minh một tứ giác là hình bình hành ta có thể chứng minh theo những cách nào?
- Đưa ra bảng phụ chứa các dấu nhận biết hình bình hành. Chốt lại các dấu hiệu.
- Tứ giác ABCD có các góc kề mỗi cạnh bù nhau.
+=1800và+=1800
Các cạnh đối song song: AB//DC; AD//BC
- Hình bình hành là tứ giác có hai cạnh đối song song.
- Một số HS nêu lại định nghĩa.
- Tứ giác ABCD là hình bình hành
- Không là hình bình hành vì hình thang chỉ có một cặp cạnh đối song song, còn hình bình hành có hai cặp cạnh đối song song.
- Hình bình hành là hình thang đặc biệt có hai cạnh bên song song.
- Khung cửa, khung bảng đen,...
- Hình bình hành mang các tính chất của tứ giác của hình thang.
- Trong hình bình hành tổng các góc bằng 3600
- Trong hình bình hành các góc kề một đáy bù nhau.
- Phát hiện: Trong hình bình hành:
+ Các cạnh đối bằng nhau
+ Các góc đối bằng nhau
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
- Đọc lại định lí
- HS ghi GT, KL
-Ta có AD=BC và BC=DC
- Ta cần chứng minh ADC = CBA và DAB=BCD.
- Hoạt động nhóm chứng minh ADC = CBA và DAB=BCD.
- Thống nhất, ghi vở.
- Ta cần chứng minh OAB =OCD.
- Dưới lớp cùng theo dõi, ghi chép.
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- HS đọc và ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết.
1. Định nghĩa
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
Tứ giác ABCD là hình bình hành
- Hình bình hành là hình thang có 2 cạnh bên song song
2. Tính chất
* Định lí: (SGK)
GT
ABCD là hbh
AC cắt BD tại O
KL
a) AB=CD; AD=BC
b) ;
c) OA=OC; OB=OD
Chứng minh:
a)
ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD và BC song song nên ta có: AD = BC và BC = DC
b)
ABC=CDA (c.c.c)
=
DAB=BCD (c.c.c) =
c)
AOB và COD có:
AB=CD (cạnh đối hbh)
(slt, AB//CD)
(slt, AB//CD)
AOB=COD (g.c.g)
OA = OC, OB = OD
3. Dấu hiệu nhận biết
a) TG có các cạnh đối song song là hbh
b) TG có các cạnh đối bằng nhau là hbh
c) TG có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hbh
d) TG có các góc đối bằng nhau là hbh
e) TG có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hbh
IV. Củng cố:
- Hệ thống kiến thức toàn bài.
- Làm bài tập 44/SGK-T92 (GV hướng dẫn sau đó 1 HS lên bảng trình bày)
Xét tứ giác BFDE có: DE // BF,DE = BF (vì DE =AD, BF =BC, mà AD = BC)
Tứ giác BFDE là hình bình hành
BE = DF
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi và SGK, học thuộc các định nghĩa, tính chất, các dấu hiệu nhận biết
- Giải các bài tập 43, 45/SGK-T92 và các bài tập 78; 79; 80/SBT-T68
- Tiết sau luyện tập.
E. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................
..................................................................................................................... .....................................................................................................................
File đính kèm:
- GAH807-12.doc