A. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua một điểm, nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
- Biết vẽ 1 điểm đối xứng với 1 điểm cho trước qua 1 điểm, đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước cho trước qua 1 điểm.
- Biết nhận ra một hình có tâm đối xứng trong thực tế.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
HS: Thước thẳng, bảng nhóm
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Thuyết trình
- Dạy học trực quan
- Vấn đáp, gợi mở
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 901 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 (chuẩn) - Tiết 14: Đối xứng tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/ 10/ 2007
Ngày giảng: / 10/ 2007
Tiết 14:
Đối Xứng tâm
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua một điểm, nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
- Biết vẽ 1 điểm đối xứng với 1 điểm cho trước qua 1 điểm, đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước cho trước qua 1 điểm.
- Biết nhận ra một hình có tâm đối xứng trong thực tế.
B. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
HS: Thước thẳng, bảng nhóm
C. Phương pháp giảng dạy
- Thuyết trình
- Dạy học trực quan
- Vấn đáp, gợi mở
D. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
8A
8B
8C
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng, 2 hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng.
- HS2: Cho hình vẽ . Vẽ hình đối xứng với ABC qua đường thẳng d.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Người ta gọi 2 điểm A và A' đối xứng nhau qua O. Khi nào O gọi là điểm đối xứng của AA' ?
- Nêu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm?
- Nêu cách vẽ 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm?
- Giáo viên đưa ra qui ước.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Gọi HS khác nhận xét
- Nêu định nghĩa 2 hình đối xứng nhau qua 1 điểm?
- Gọi một số HS phát biểu lại định nghĩa.
- Củng cố: Giáo viên đưa ra tranh vẽ hình 77; 78 (tr94-SGK)
- Tìm trên hình các cặp đoạn thẳng, đường thẳng, góc đối xứng nhau qua O?
- Em có nhận xét gì về các cặp đoạn thẳng các góc đối xứng với nhau qua O?
- Yêu cầu cả lớp làm ?3
- Khi nào 1 điểm gọi là tâm đối xứng của 1 hình?
- Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa
- Giới thiệu định lí
- Giáo viên đưa ra tranh vẽ ?4
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Khi O là trung điểm của AA'
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nêu cách vẽ
- Ghi nhớ quy ước.
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng trình bày.
- cùng GV phân tích.
- Học sinh: Hai hình gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với 1 điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.
- Phát biểu lại định nghĩa và ghi nhớ.
- Quan sát tranh vẽ
- chỉ ra các yếu tố đối xứng
- Chúng bằng nhau
- Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 HS lên bảng trình bày.
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Phát biểu lại và ghi nhớ định nghĩa
- Nắm được định lí
- Học sinh quan sát làm bài
1. Hai điểm đối xứng nhau qua 1 điểm
* Định nghĩa: (SGK)
A và A' gọi là đối xứng nhau qua O
* Qui ước: Điểm đối xứng của O qua O cũng chính là O
2. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm
- Ta gọi 2 đoạn thẳng AB và A'B' là 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 điểm
* Định nghĩa: (SGK)
- Điểm O gọi là tâm đối xứng của 2 hình đó.
- Người ta có thể chứng minh được: Nếu 2 đoạn thẳng(góc, tam giác) đối xứng với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau.
3. Hình có tâm đối xứng
?3
- O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD
* Định nghĩa: (SGK)
* Định lí: (SGK)
?4
IV. Củng cố:
- Hệ thống kiến thức toàn bài
- Yêu cầu HS nhắc lại các định nghĩa, định lí trong bài.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học theo SGK, nắm chắc định nghĩa, cách vẽ 2 hinh đối xứng nhau qua 1 điểm, tâm đối xứng của 1 hình
- Làm bài tập 51, 53, 57 (tr96-SGK)
- Làm bài tập 100; 101; 104; 105 (SBT)
E. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
File đính kèm:
- GAH807-14.doc