A. MỤC TIÊU:
- Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi, thấy được hình thoi là dạng đặc biệt của hình bình hành
- HS có kĩ năng vẽ hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi, có kĩ năng trình bày lời giảI với các lập luận lôgíc, chặt chẽ.
- Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, bảng phụ, compa, êke, phấn màu
HS: Thước thẳng, êke, compa.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Dạy học trực quan
- Phương pháp vấn đáp, gợi mở
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 920 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 (chuẩn) - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/ 11/ 2007
Ngày giảng: / 11/ 2007
Tiết 21:
luyện Tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi, thấy được hình thoi là dạng đặc biệt của hình bình hành
- HS có kĩ năng vẽ hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi, có kĩ năng trình bày lời giảI với các lập luận lôgíc, chặt chẽ.
- Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực.
B. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ, compa, êke, phấn màu
HS: Thước thẳng, êke, compa.
C. Phương pháp giảng dạy
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Dạy học trực quan
- Phương pháp vấn đáp, gợi mở
D. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
8A
8B
8C
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi?
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Đưa ra bài tập 74/SGK
- Trong hình thoi hai đường chéo như thế nào với nhau?
- Muốn tính được cạnh của hình thoi trong bài tập ta phải vận dụng kiến thức nào?
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, tính cạnh của hình thoi.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 74/SGK-T106
- Để chứng minh MNPQ là hình thoi ta cần chỉ ra điều gì?
- Chứng minh bốn cạnh của tứ giác MNPQ bằng nhau bằng cách nào?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập
- Thống nhất cả lớp.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 76/SGK-T106
- MN có quan hệ như thế nào với ABC?
- PQ có quan hệ như thế nào với ADC?
- MNPQ có là hình bình hành không. Vì sao?
- Hai đường chéo BD và AC như thế nào với nhau?
- Hình bình hành có một góc vuông là hình gì?
- Yêu cầu một HS lên bảng trình bày.
- Giáo viên sửa chữa, uốn nắn cách trình bày.
- Đọc đề bài và nghiên cứu cách làm.
- Hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Để tính được cạnh của hình thoi ta vận dụng định lí Pitago.
- Báo cáo kết quả, chọn phương án B
- Vẽ hình ghi GT, KL của bài toán.
- Ta cần chỉ ra bốn cạnh của tứ giác đó bằng nhau.
- Chứng minh các tam giác MAN, PBN, MDQ, PCQ bằng nhau.
- Thảo luận nhóm, trình bày lời giải ra bảng nhóm.
- Nhận xét, bổ sung, ghi vở lời giải đúng.
- Một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
- MN là đường trung bình của ABC
- PQ là đường trung bình của ADC
- MNPQ là hình bình hành vì có các cạnh đối song song.
- BD AC MN MQ
- Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
- Một HS lên bảng trình bày lời giải, dưới lớp cùng làm và nhận xét.
- Ghi vở lời giải đúng.
Bài 74/SGK-T106
- Cạnh của hình thoi bằng:
Vậy phương án B đúng.
Bài 75/SGK-T106
GT
ABCD là hcn
NA=NB, PB=PC
QC=QD, MA=MD
KL
MNPQ là hình thoi
Chứng minh:
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB=CD, AD=BC NA=NB=QC=QD; PB=PC=MA=MD.
Vậy 4 tam giác vuông: MAN, PBN, MDQ, PCQ bằng nhau
MN=NP=PQ=MQ
Vậy MNPQ là hình thoi .
Bài 76/SGK-T106
GT
ABCD là hình thoi
MA=MB, NB=NC
QA=QD, PD=PC
KL
MNPQ là hcn
Chứng minh:
MA=MB , NB=NC (gt)
MN là đường trung bình của ABCMN//AC (1)
PQ là đường trung bình của ADC PQ//AC (2)
Từ (1) và (2) MN//PQ
Chứng minh tương tự ta có MQ//NP
MNPQ là hình bình hành
ACBD (gt) mà MN//AC và MQ//BD MNMQ
Hình bình hành MNPQ có nên là hình chữ nhật (đpcm)
IV. Củng cố:
- Yêu cầu HS phát biểu lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi.
- Qua các bài tập trong giờ ta đã củng cố được các kiến thức nào?
V. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa, các kiến thức có liên quan
- Làm bài tập 135, 136, 137, 138/SBT
- Đọc trước bài “Hình vuông”
E. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
File đính kèm:
- GAH807-21.doc