Giáo án Hình học 8 Tiết 1 Đối xứng trục

A. Mục tiêu :

 - HS hiểu được hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. Nhận biết hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hình thang cân có trục đối xứng.

 - Biết vẽ hình, biết chứng minh hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng.

 - Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình, gấp hình.

B. Chuẩn bị :

 - GV : Thước thẳng, bảng phụ ( vẽ hình 53, 54, 56 ).

 - HS: Thước thẳng.

C. Tiến trình bài dạy :

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 1 Đối xứng trục, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 05 Tiết : 10 §6. ĐỐI XỨNG TRỤC A. Mục tiêu : - HS hiểu được hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. Nhận biết hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hình thang cân có trục đối xứng. - Biết vẽ hình, biết chứng minh hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. - Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình, gấp hình. B. Chuẩn bị : - GV : Thước thẳng, bảng phụ ( vẽ hình 53, 54, 56 ). - HS: Thước thẳng. C. Tiến trình bài dạy : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ ?. Dựng dường trung trực của đoạn thẳng AA/ cho trước. - GV cho HS nhận xét. - Qua bài tập trên ta thấy d là đường trung trực của đoạn thẳng AA/ . Điểm A và A/ có quan hệ gì qua đường thẳng d. Hoạt động 2 : Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng - Cho HS làm ?1. - GV : Điểm A/ được gọi là đối xứng với điểm A qua đường thẳng d, điểm A được gọi là đối xứng với điểm A/ qua đường thẳng d, hai điểm A và A/ là hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d. - Hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng khi nào ? - HS trả lời. Tuần: 05 Tiết : 9 §6. ĐỐI XỨNG TRỤC 1/ Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng : ?1. Định nghĩa : ( SGK ) Quy ước : ( SGK ) Hoạt động 3 : . Hai hình đối xứng qua một đường thẳng - Cho HS làm ?2. - Hai đoạn thẳng AB và A/B/ gọi là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường thẳng d. - Vậy hai hình gọi là đối xứng nhau qua một đường thẳng khi nào ? - GV giới thiệu các hình 53, 54. ?2. - Cả lớp thực hiện. * Kiểm nghiệm : C/ thuộc đoạn A/B/ - HS đọc định nghĩa SGK. - HS lắng nghe. 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng: ?2. Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại. Đường thẳng d gọi là trục đối xứng. Người ta chứng minh được rằng : Nếu hai đoạn thẳng ( góc, tam giác ) đối xứng nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau. Hoạt động 4 : Hình có trục đối xứng - Cho HS làm ? 3 - Đường thẳng AH như trên gọi là trục đối xứng của DABC. Vậy một hình có trục đối xứng khi nào ? - Cho HS làm ?4. - GV giới thiệu định lí. ? 3. Ta có : - Điểm A đx với A qua AH. - Điểm B đx với C qua AH và ngược lại. Suy ra : Hình đối xứng với mỗi cạnh của DABC qua AH cũng là DABC. - HS trả lời. ?4. a/ Có 1 trục đối xứng. b/ Có 3 trục đối xứng. c/ Có vô số trục đối xứng. - HS lắng nghe 3/ Hình có trục đối xứng : ? 3. Hình đối xứng với mỗi cạnh của DABC qua AH cũng là DABC. Định nghĩa : Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H. Định lí : Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của một hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó. Đường thẳng HK là trục đối xứng của hình thang cân ABCD. Hoạt động : Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại : + Định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. + Định nghĩa hai hình đối xứng qua một đường thẳng. + Định nghĩa hình có trục đối xứng. + Định lí đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của một hình thang cân - Bài tập 37-SGK: (HS đứng tại chỗ trả lời ) - 3 HS lần lượt nhắc lại. Giải bài tập 37-SGK: Hình 59h không có trục đối xứng, các hình còn lại đều có trục đx. Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà - HS học thuộc các định nghĩa, định lí. Làm các bài tập 35, 36,38 - SGK; 60, 61 - SBT. Ngày … tháng … năm 200.. Tổ trưởng Trương Thị Dung

File đính kèm:

  • docTiet 10.doc
Giáo án liên quan