A. MỤC TIÊU:
- Hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
- Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không.
- Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương.
- Trọng tâm: khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
B. CHUẨN BỊ:
- Học sinh: đọc trước bài học,
- Giáo viên: chuẩn bị phiếu học tập nội dung ?2, ?3, BT1, BT2.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1). Kiểm tra :
2). Bài mới :
61 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 học kỳ 1 năm học 2011- 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 6/1/2012
Ngày giảng : 9/1/2012
Chương III : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tuần 20 Tiết 41 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
A. MỤC TIÊU:
Hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không.
Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương.
Trọng tâm: khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
B. CHUẨN BỊ:
Học sinh: đọc trước bài học,
Giáo viên: chuẩn bị phiếu học tập nội dung ?2, ?3, BT1, BT2.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1). Kiểm tra :
2). Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài
*Hoạt động 1: "Giới thiệu khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan". 8 ph
-Cho HS đọc bài toán cổ: "Vừa gà…, bao nhiêu chó".
-"Ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thuyết tạm; liệu có cách giải khác nào nữa không và bài toán trên liệu có liên quan gì với bài toán sau: Tìm x, biết:
2x + 4(36 – x) = 100?
Học xong chương này ta sẽ có câu trả lời".(GV: ghi bảng §1)
- "Có nhận xét gì về các hệ thức sau:
2x + 5 = 3(x – 1) + 2; x2 + 1 = x + 1; 2x5 = x3 + x;
- "Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x?"
-Yêu cầu HS thực hiện ?1
- Lưu ý x + 1 = 0; x2 – x = 100
cũng được gọi là phương trình một ẩn.
-"Mỗi hệ thức
2x + 1 = x; 2x + 5 = 3(x – 1) + 2;
x – 1 = 0; x2 + x = 10.
có phải là phương trình một ẩn không? Nếu phải hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình".
*Hoạt động 2: "Giới thiệu nghiệm của một phương trình". 15ph
- "Hãy tìm giá trị của vế trái và vế phải của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2
tại x = 6; 5; -1".
- "Trong các giá trị của x nêu trên, giá trị nào khi thay vào thì vế trái, vế phải của phương trình đã cho có cùng giá trị".
-"Ta nói x = 6 là một nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2
x = 5; x = -1 không phải nghiệm của phương trình trên".
- Yêu câu HS thực hiện ?3.
- "giới thiệu chú ý a"
- GV: "Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau:
a. x2 = 1
b. (x – 1)(x + 2)(x – 3) = 0
c. x2 = -1
Từ đó rút ra nhận xét gì?"
- HS đọc bài toán cổ SGK.
- HS trao đổi nhóm và trả lời:
"Vế trái và vế phải dều là biểu thức chứa biến x".
- HS suy nghĩ cá nhân, trao đổi nhóm rồi trả lời.
- HS thực hiện cá nhân ?1 (có thể ghi ở film trong, GV: chiếu một số film).
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm.
- HS làm việc cá nhân và trả lời. X = 6
- Nghe hiểu và ghi nhớ
- HS làm việc cá nhân và trao đổi kết quả ở nhóm.
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm và trả lời………
- HS nêu nội dung chú ý / SGk
1. Phương trình một ẩn
Một phương trình với ẩn x luôn có dạng A(x) = B(x), trong đó:
A(x): Vế trái của phương trình.
B(x): vế phải của phương trình.
Ví dụ:
2x + 1 = x;
2x + 5 = 3(x – 1) + 2;
x – 1 = 0;
x2 + x = 10
là các phương trình một ẩn.
- Cho phương trình:
2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Với x = 6 thì giá trị vế trái là:
2.6 + 5 = 17
giá trị vế phải là:
3(6 – 1) + 2 = 17
ta nói 6 là một nghiệm của phương trình:
2x + 5 = 3(x – 1) + 2
* Chú ý: (SGK)
*Hoạt động 3: "Giới thiệu thuật ngữ tập nghiệm, giải phương trình". 7 ph
- Cho HS đọc mục 2 giải phương trình.
- "Tập nghiệm của một phương trình, giải một phương trình là gì?".
- Cho HS thực hiện ?4.
- HS tự đọc phần 2,
- Cá nhân lần lượt trả lời ,trao đổi nhóm và trả lời.
(.......................................)
- 2 HS lên thực hiện yeu cầu ? 4
2. Giải phương trình:
a. Tập hợp tất cả các nghiệm "ký hiệu là S" .
Ví dụ:
- Tập nghiệm của phương trình
x = 2 là S = {2}
- Tập nghiệm của phương trình
x2 = -1 là S = f
b. Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó.
*Hoạt động 4: "Giới thiệu khái niệm 2 phương trình tương đương". 7 ph
- "Có nhận xét gì về tập nghiệm của các cặp phương trình sau:
1. x = -1 và x + 1 = 0
2. x = 2 và x – 2 = 0
3. x = 0 và 5x = 0
4. và
- "Mỗi cặp phương trình nêu trên được gọi là 2 phương trình tương đương, theo các em thế nào là 2 phương trình tương đương?".
- GV: Giới thiệu khái niệm hai phương trình tương đương
- Lấy thêm vài ví dụ khác?
*Hoạt động 5: "Củng cố" 6 ph
1. Yêu cầu HS làm bài tập: BT2; BT4; BT5;
2. Qua tiết học này chúng ta cần nắm chắc những khái niệm gì?
- HS làm việc theo nhóm 2 em.
- Đại diện lần lượt trả lời đáp án................
- Đại diện nêu khái niệm phương trình tương đương.....
- Quan sát nghe hiieerur và ghi bài
- Cá nhân lấy ví dụ về pt tương đương...
- HS lên làm bài tập
Hs khác thực hiện tại chỗ, nhận xét bổ sung kết quả.....
- Vài HS nêu kiến thức cơ bản
3. Phương trình tương đương
Hai phương trình tương đương "ký hiệu Û" là 2 phương trình có cùng tập nghiệm.
Ví dụ:
x + 1 = 0 Û x – 1 = 0
x = 2 Û x – 2 = 0
x = 0 Û 5x = 0
Û
D). Hướng dẫn về nhà : 2ph
- Xem lại nội dung bài học theo vở ghi và SGK
- Học và ghi nhớ nội dung kiến thức bài học
- Làm các bài tập: BT1; BT3 /SGK .
- Đọc trước bài "Phương trình một ẩn và cách giải".
* Rút kinh nghiệm
.............
.............
.............
------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 6/1/2012
Ngày giảng : /1/2012
Tuần 20 Tiết 42 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
A. MỤC TIÊU:
Nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
Hiểu và vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Giáo dục nhanh nhẹn trung thực và yêu thich nôn học
Trọng tâm: phương trình bậc nhất một ẩn., giải phương trình bậc nhất một ẩn.
B. CHUẨN BỊ:
Học sinh: đọc trước bài học.
Giáo viên: Phiếu học tập, Bảng phụ câu hỏi và bài tập
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1). Kiểm tra : ( Lồng Trong lúc dạy )
3). Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài
* Hoạt động 1: "Hình thành khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn". 10ph
- "Hãy nhận xét dạng của của các phương trình sau:
a. 2x – 1 = 0; b. ;
c. d. ."
- "Mỗi phương trình trên là một phương trình bậc nhất một ẩn; theo các em thế nào là một phương trình bậc nhất một ẩn".
- Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
- "Trong các phương trình:
a. b. x2 – x + 5 = 0;
c. d.
phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn. Tại sao?
- HS trao đổi nhóm và trả lời. HS khác bổ sung:
"Có dạng ax + b = 0; a, b là các số; a ¹ 0".
- HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi nhóm 2 em cùng bàn và trả lời.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời ngay (không cần trình bày).
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. (SGK)
Ví dụ:
a. 2x – 1 = 0;
b. ;
c.
d.
Các phương trình
a. x2 – x + 5 = 0
b.
không phải là phương trình bậc nhất một ẩn.
* Hoạt động 2: "Hai quy tắc biến đổi phương trình". 7 ph
- Hãy thử giải các phương trình sau:
a. x – 4 = 0
b.
c.
d. 0,1x = 1,5
- "Các em đã dùng tính chất gì để tìm x?".
- Giới thiệu cùng một lúc 2 quy tắc biến đổi phương trình.
- "Hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác".
-Qan sát tìm hiểu
- HS trao đổi nhóm trả lời:
-đối với phương trình a/, b/ ta dùng quy tắc chuyển về.
- Đối với phương trình c/, d/ ta nhân hai vế với cùng một số khác 0".
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a. Quy tắc chuyển về: (SGK)
b. Quy tắc nhân một số: (SGK)
*Hoạt động 3: "Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn".
- GV giới thiệu phần thừa nhận và yêu cầu hai HS đọc lại.
- HS thực hiện giải phương trình 3x – 12 = 0.
- HS thực hiện ?3
- Hai HS đọc lại phần thừa nhận ở SGK.
- Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải.
Lớp nhận xét và GV kết luận.
- HS làm việc cá nhân, trao đổi nhóm hai em cùng bàn về kết quả và cách trình bày.
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
* Giải pt:
3x – 12 = 0
Û 3x = 12
Û
Û x = 4
Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 4 (hay viết tập nghiệm S = {4}).
D). Hướng dẫn về nhà : 2ph
- Xem lại nội dung bài học theo vở ghi và SGK
- Học và ghi nhớ nội dung kiến thức bài học
- Làm các - Bài tập 8b; 8d; 9; (SGK), 10; 11; 12; 17
- Đọc trước bài "Phương trình một ẩn và cách giải".
* Rút kinh nghiệm
.............
.............
.............
------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : /1/2012 Ngày giảng : /1/2012
Tuần 21: Tiết 43 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
A. MỤC TIÊU
- Biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = - b.
- Rèn luyện kỹ năng trình bày bài. , kỹ năng quan sát vận dụng phương pháp giải các phương trình.
- Giáo dục nhanh nhẹn cẩn thận và yêu thích mơn học
*Trọng tâm: chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = - b.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị các ví dụ trên bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị tốt các bài tập về nhà, bảng nhĩm.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Kiểm tra: 6ph
a) - HS lên bảng giải bài tập 8b: 2x+x+12=0
Sau khi giải xong. GV yêu cầu HS giải thích rõ các bước biến đổi.
b) - Bài tập 9c: 10- 4x = 2x-3 ….. kq: x = 13:6 » 2,17
2.Bài mới :
Trong bài học hơm nay các em sẽ tìm hiểu một số phương trinh đơn giản đưa được về dạng ax+b=0
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài
* Hoạt động 1 : Cách giải
( 7ph)
a) Giải phương trình
2x – (5 – 3x) = 3(x + 2)
Khi HS giải xong, GV nêu câu hỏi: “Hãy thử nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trên”.
b) Giải phương trình
-6x (x-3)+2x(3- 3x) +12 = 12(x2 + 1)
- Nhận xét và chốt đáp án đúng…
* Hoạt động 2: Áp dụng:16h
- GV: Yêu cầu HS gấp sách lại và giải pt:
. Sau đĩ gọi 1 HS lên bảng giải.
- GV: “Hãy nêu các bước chủ yếu khi giải phương trình này”.
- HS thực hiện ?2
- HS tự giải, sau đĩ 5 phút cho trao đổi nhĩm để rút kinh nghiệm.
- cá nhân 1 Hs lên bảng giải pt, cịn lại thao tác tại chỗ…
- Nghe và ghi
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi với nhĩm.
-Hs lên thực hiện
- Nghe hiểu
1. Cách giảiVí dụ 1:
2x – (5 – 3x) = 3(x + 2)
Û 2x – 5 + 3x = 3x + 6
Û 2x + 3x – 3x = 6 + 5
Û 2x = 11
Û x =
Phương trình cĩ tập nghiệm S =
2. Áp dụng
Ví dụ 3: Giải phương trình:
(SGK)
x = 4
Vậy ptrình cĩ S =
?2
Giải các phương trình sau:
a) x + 1 = x – 1;
b) 2(x + 3) = 2(x – 4) + 14
-Quan sát và lên thực hiện
-Đối chiếu két quả nhận xét bổ sung đáp án
1) Hệ số của ẩn bằng 0:
a) x + 1 = x - 1
Û x – x = -1 – 1
Û 0x = -2
Phương trình vơ nghiệm; S = Ø.
- Phân tích và chốt đáp án đúng
- GV: Lưu ý sửa những sai lầm của HS hay mắc phải, chẳng hạn:
0x = 5
Û x =
Û x = 0
và giải thích từ nghiệm đúng cho HS hiểu.
- Nghe hiểu và ghi bài
- Quan sát nghe hieur và lưu ý sai lầm trong giải pt…
b) 2(x + 3) = 2(x – 4) + 14
Û 2x + 6 = 2x + 6
Û 2x – 2x = 6 – 6
Û 0x = 0
Phương trình nghiệm đúng với mọi số thực x hay tập nghiệm S = R.
*Hoạt động 3: Chú ý ( 5ph)
-GV: Trình bày chú ý 1, giới thiệu ví dụ 4.
2) Chú ý 1 (SGK)
*Hoạt động 4 Củng cố( 9ph)
1) Bài tập 10
2) Bài tập 11c
3) Bài tập 12c
- HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 10.
- HS tự giải bài tập 11c, 12c.
Kq: Bài 10:
a) Chuyển –6 sang vế phải khơng đổi dấu và –x sang vế trái khơng đổi dấu
b)–3 chuyển vế vẫn -3
Bài 11c: x =
Bài 12c: x = 1
Bài 10:
a) Chuyển –6 sang vế phải khơng đổi dấu và –x sang vế trái khơng đổi dấu
b)–3 chuyển vế vẫn -3
Bài 11c: x =
Bài 12c: x = 1
D). Hướng dẫn về nhà : 2ph
- Xem lại nội dung bài học theo vở ghi và SGK
- Học và ghi nhớ nội dung kiến thức bài học
- Làm các - Bài tập 10; 11; 12; 17
- Đọc trước bài "Phương trình một ẩn và cách giải".
* Rút kinh nghiệm
.............
.............
.............
------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : /1/2012 Ngày giảng : /1/2012
Tuần 21 . tiết 44 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
- Thơng qua các bài tập, HS tiếp tục củng cố và rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày bài giải.
- Rèn kỹ năng tính tốn và giải phương trình, thao tác và kỹ năng giải, trình bày bài giải phương trình
- Giáo dục nhanh nhẹn và nghiêm túc, trung thực trong học tập
- Trọng tâm: củng cố và rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày bài giải.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ: Phiếu học tập; Câu hỏi và bài tạp trong SGK-SBT
- HS: Chuẩn bị tốt bài tập về nhà, phiếu học tập.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Kiểm tra: 7 ph
a) Gọi HS lên bảng giải bài tập 12b.(Kq: x = -)
b) Gọi HS lên bảng giải bài tập 13.
(Kq: a) Sai, vì x = 0 là 1 nghiệm của phương trình.
b) Giải phương trình
x (x + 2) = x (x + 3)
Û x2 + 2x = x2 + 3x
Û x2 + 2x – x2 – 3x = 0
Û -x = 0
Û x = 0
Tập nghiệm của phương trình S = {0} )
Lưu ý: GV lưu ý giải thích cho HS sở dĩ bạn Hồ giải sai vì bạn đã chia 2 vế của phương trình cho x.
2. Bài mới : 36ph
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài
“Giải bài tập 17f”,18a.
Đối với HS yếu và trung bình GV yêu cầu các em ghi dịng giải thích bên phải.
- HS làm việc cá nhân và trao đổi ở nhĩm kết quả và cách trình bày.
1) Bài tập 17f:
(x – 1) – (2x – 1) = 9– x
Û x – 1 – 2x + 1 = 9– x
Û x – 2x + x = 9 + 1– 1
Û 0x = 9
Bài tập 18a) Kq: x = 3
Phương trình vơ nghiệm.
“Giải các bài tập 14”.
GV: “Đối với phương trình
|x| = x cĩ cần thay x = -1; x = 2; x = -3 để thử nghiệm khơng?”
- HS làm việc cá nhân và trao đổi ở nhĩm kết quả và cách trình bày.
|x| = x Û x ³ 0
Do đĩ chỉ cĩ 2 là nghiệm của phương trình.
Tập nghiệm của phương trình
S = Ø
2) Bài tập 14:
cĩ nghiệm là 2
// -3
// -1
“Giải bài tập 15”
GV cho HS đọc kỹ đề tốn rồi trả lời các câu hỏi.
“Hãy viết các biểu thức biểu thị:
- Quảng đường ơ tơ đi trong x giờ.
- Quảng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ơ tơ”:
Đối với HS khá giỏi cĩ thể yêu cầu HS tiếp tục giải phương trình tìm x.
3)Bài tập 15:
- Quảng đường ơ tơ đi trong x giờ: 48x (km)
- Vì xe máy đi trước ơtơ 1 (h) nên thời gian xe máy đi khi khởi hành đến khi gặp ơtơ là x + 1 (h).
- Quảng đường xe máy đi trong x + 1 (h) là:
32 (x + 1) km.
Ta cĩ phương trình:
32(x + 1) = 48x
- GV: cho HS giải bài tập 19.
- HS đọc kỹ rồi trao đổi nhĩm, rồi nêu cách giải.
4) Bài tập 19:
Chiều dài Hình chữ nhật:
x + x + 2 (m)
Diện tích hình chữ nhật
9(x + x + 2) (m)
Ta cĩ phương trình:
9(x + x + 2) = 144
GV: cho bài tập:
Tìm x sao cho:
2(x – 1) – 3(2x + 1) ¹ 0
-GV Hãy nêu cách giải?
HS:…
- Giải phương trình
2(x – 1) – 3(2x + 1) = 0 => …
Giải phương trình:
x = 7(m)
5) Bài tập: a) Tìm x sao cho:
2(x – 1) – 3(2x + 1) ¹ 0
Giải: Ta cho:
2(x – 1) – 3(2x + 1) = 0
.....
Û x = -
Do đĩ với x ¹ - thì
2(x – 1) – 3(2x + 1) ¹ 0
b) Tìm giá trị k sao cho phương trình:
(2x + 1) (9x + 2k) – 5(x + 2) = 40 cĩ nghiệm x = 2.
- HS trao đổi nhĩm và trả lời.
- Thay x = 2 vào phương trình ta được phương trình ẩn là k.
- Giải phương trình ẩn k, tìm được k.
b) Vì x = 2 là nghiệm của phương trình.
(2x + 1) (9x + 2k) –5(x + 2) = 40
nên
(22 + 1) (9.2 + 2k) –5(2 + 2) = 40
Û 5(18 + 2k) – 20 = 40
Û 90 + 10k – 20 = 40
Û 70 + 10k = 40
Û 10 k = -30
Û k = - 30:10
Û k = - 3
D). Hướng dẫn về nhà : 2ph
- Xem lại nội dung bài học theo vở ghi và SGK
- Học và ghi nhớ nội dung kiến thức bài học
Học thuộc bài và phần cịn lại của các bài tập.
Bài tập 24a, 25 sách bài tập trang 6, 7.
Cho a, b là các số;
- Nếu a = 0 thì ab = .....?
- Nếu ab = 0 thì ....?
c) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
2x2 + 5x ; 2x(x2 – 1) – (x2 – 1)
* Rút kinh nghiệm
.............
.............
.............
------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : /2/2012 Ngày giảng : /2/2012
Tuần 22 Tiết 45 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
A. MỤC TIÊU:
- HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng: A(x)B(x)C(x) = 0. Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để giải, tiếp tục củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân tử.
- Rèn kỹ năng quan sát và nhận biết phương trình tích, cách giải phương trình tích
- Giáo dục nhanh nhẹn và thêm yêu thích mơn học
- Trọng tâm: phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng: A(x)B(x)= 0.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị các ví dụ ở bảng phụ để tiết kiệm thì giờ.
- HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, bảng nhĩm, đọc trước bài phương trình tích.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Kiểm tra: 6ph
- Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 + 5x ( Kq: x(x+5) )
b) 2x(x2 – 1) – (x2 – 1) ( Kq: (x – 1)(x + 1)(2x - 1) )
2. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài
* Hoạt động 1: Phương trình tích và cách giải”. 10ph
1. Phương trình tích và cách giải.
- GV: “Hãy nhận dạng các phương trình sau:
a) x(5 + x) = 0
b) (2x – 1) (x + 3) (x + 9) = 0”
- HS trao đổi nhĩm và trả lời.
Ví dụ 1: x(5 – x) = 0
(2x – 1) (x + 3) (x + 9) = 0 là các phương trình tích.
- GV: yêu cầu mỗi HS cho 1 ví dụ về phương trình tích.
Ví dụ 2: Giải phương trình x(x + 5) = 0
- GV: Giải phương trình:
a) x(5 + x) = 0;
b) (2x – 1) (x + 3) (x + 9) = 0
- HS trao đổi nhĩm về hướng giải, sau đĩ làm việc cá nhân.
Ta cĩ: x(x + 5) = 0
Û x = 0 hoặc
x + 5 = 0
a) x = 0
b) x + 5 = 0 Û x = -5
- GV: “Muốn giải phương trình cĩ dạng A(x)B(x) = 0 ta làm như thế nào?”.
- HS trao đổi nhĩm, đại diện nhĩm lên trình bày.
Tập nghiệm của phương trình S = {0; -5}
* Hoạt động 2 : Áp dụng 24ph
2. Áp dụng
Ví dụ 1:
Giải các phương trình
a) 2x(x – 3) +5(x – 3) = 0
b) (x + 1)(2 + 4) = (2– x)(2 + x)
-Giải phương trình
2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0
Û (x – 3) (2x + 5) = 0
Û x – 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0
- GV: yêu cầu HS nêu hướng giải mỗi phương trình trước khi giải, cho HS nhận xét và GV kết luận chọn phương án.
- HS nêu hướng giải mỗi phương trình, các HS khác nhận xét.
a) x – 3 = 0 Û x = 3
b) 2x + 5 = 0 Û x =
- GV: cho HS thực hiện ?3
- Cho HS tự đọc ví dụ 3 sau đĩ thực hiện ?4 (cĩ thể thay bởi bài x3 + 2x2 + x = 0).
Tập nghiệm của phương trình
S = {3; }
Ví dụ 2:
- Trước khi giải, GV cho HS nhận dạng phương trình, suy nghĩ và nêu hướng giải. GV nên dự kiến trường hợp HS chia 2 vế của phương trình cho x.
- HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi ở nhĩm.
-Giải phương trình:
x3 + 2x2 + x = 0
Ta cĩ:
x3 + 2x2 + x = 0
Û x(x2 + 2x + 1) = 0
Û x(x + 1)2 = 0
Û x = 0 hoặc x + 1 = 0.
Phương trình
x3 + 2x2 + x = 0 khơng cĩ dạng ax + b = 0; do đĩ ta tìm cách phân tích vế trái thành nhân tử.
a) x = 0
b) x + 1 = 0 Û x = -1
P.trình cĩ 2 nghiệm: x = 0; x = -1.
Tập nghiệm của phương trình:
S = {0; -1}
* Hoạt động 3:Củng cố 3ph
HS làm bài tập
21c; 22b; 22c. GV: lưu ý sửa chữa những thiếu sĩt của HS.
- HS làm việc cá nhân, sau đĩ trao đổi kết quả ở nhĩm. Ba HS lần lượt lên bảng giải.
Bài tập 21c
(4x + 2) (x2 + 1) = 0
Û 4x + 2 = 0
hoặc x2 + 1 = 0
a) 4x + 2 = 0
Û 4x =-2Û x =
b) x2 + 1 > 0 "xỴR
Kết luận: phương trình cĩ một nghiệm x =
D). Hướng dẫn về nhà : 2ph
- Xem lại nội dung bài học theo vở ghi và SGK
- Học và ghi nhớ nội dung kiến thức bài học
Học thuộc bài và làm bài tập 21b; 21d; 23; 24; 25.9 (SGK)
* Rút kinh nghiệm
.............
.............
.............
------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : /2/2012 Ngày giảng : /2/2012
Tuần 22 Tiết 46 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Thơng qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài tốn và phân tích đa thức thành nhân tử.
- Thơng qua các bài tập học sinh rèn kỹ năng quan sát và tính tốn, kỹ năng giải phương trình tích
- Giáo dục nhanh nhẹn và cẩn thận, yêu thích mơn học
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị các bài tốn ở bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, bảng nhĩm, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Kiểm tra: 7ph
- HS1: Giải các phương trình sau:
a) 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0 (Kq: x = 3; hoặc x = -5/2)
b) (x2 – 4) + (x – 2) (3 – 2x) = 0 (Kq: x = 2; hoặc x = 5)
- HS2: Giải các phương trình sau:
c) x3 – 3x2 + 3x – 1 = 0 (Kq: x = 1)
d) x(2x – 7) – 4x + 14 = 0 (Kq: x = 2; hoặc x = 7/2)
2. Bài mới :
Trong bài học hơm nay các em sẽ vận dụng các quy tắc đã học vào giải một số phương trình dạng đơn giản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài
* Hoạt động 1 “Giải bài tập”. 30ph
1. Bài tập 22/17 SGK (tt)
Giải các phương trình sau:
e) (2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0
f) x2 – x – (3x – 3) = 0
(HS đã chuẩn bị ở nhà)
- HS trao đổi nhĩm để tìm hướng giải, sau đĩ làm việc cá nhân.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
1. Bài tập 22/17 SGK
e) (2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0
ĩ (3x-3) (x-7) = 0
ĩ x = 1 hoặc x = 7
f) x2 – x – (3x – 3) = 0
…
ĩ (x-1) (x-3) = 0
ĩ x = 1 hoặc x = 3
2. Giải các phương trình
a) 3x – 15 = 2x(x – 5)
b) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0
. GV cho HS nhận xét và nêu cách giải.
HS: a) Hai vế của pt là hai biểu thức, chuyển về vế trái để vế phải bằng 0, tiếp tục phân tích vế trái thành nhân tử …
b) …
2. Bài tập 23c, 24a/17 SGK
a) 3x – 15 = 2x (x – 5)
Û 3(x – 5)–2x(x – 5) = 0
Û (x – 5) (3 – 2x) = 0
Û x – 5=0 hoặc 3 –2x = 0
Û x = 5 hoặc x = 3/2
b) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0
Û (x – 1)2 – 22 = 0
Û (x – 1–2)(x–1 + 2) = 0
Û (x – 3) (x + 1) = 0
Û x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 …
Vậy S =
3. Giải các phương trình
a) x – 1 = x(3x – 7)
b) x2 – x = -2x + 2
GV: Yêu cầu HS nêu hướng giải và khuyến khích HS giải bài tập b các cách khác nhau.
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhĩm.
Cách 2:
x2 – x = -2x + 2
Û x2 – x + 2x – 2 = 0
Û x2 + x – 2 = 0
Û x2 – x + 2x – 2 = 0
Û x(x – 1) + 2(x – 1) = 0
Û (x + 2) ( x – 1) = 0
3. Bài tập 23d; 24b/17
a) x – 1 = x(3x – 7)
Û (3x – 7) - x(3x – 7) = 0
Û (3x – 7) (1 – x) = 0
….
b) Cách 1
x2 – x = -2x + 2
Û x(x – 1) = -2x (x – 1)
Û x(x – 1) + 2(x – 1) = 0
Û (x – 1) (x + 2) = 0
…..
3. Giải các phương trình
a) 4x2 + 4x + 1 = x2
b) x2 – 5x + 6 = 0
GV: khuyến khích HS giải bằng nhiều cách khác nhau.
HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhĩm.
HS lên bảng sửa bài tập.
4. Bài tập 24c,d .
Cách 1
4x2 + 4x + 1 = x2
Û (2x + 1)2 – x2 = 0
…..
Cách 2:
4x2 + 4x + 1 = x2
Û 3x2 + 4x + 1 = 0
Û (x + 1) (3x + 1) = 0
…..
* Hoạt động 2:“Tổ chức trị chơi như sách giáo khoa”. 6ph
Tham gia chơi trị chơi theo điều khiển của gv
Trị chơi: Chạy tiếp sức (Đề bài):
Đề số 1: Giải pt: 2(x - 2) + 1 = x - 1
Đề số2: Thế giá trị của x vào rồi tìm y trong pt: (x+3)y = x + y.
Đề số 3: Thế giá trị của y vào rồi tìm z trong pt:
Đề số4: Thế giá trị của z vào rồi tìm t trong pt: z(t2-1)=(t2+t), với điều kiện t > 0
D). Hướng dẫn về nhà : 2ph
- Xem lại nội dung bài học theo vở ghi và SGK
- Học và ghi nhớ nội dung kiến thức bài học
- Học thuộc bài và làm bài tập 25/17 SGK và bài tập 30; 31; 33 sách bài tập.
* Rút kinh nghiệm
.............
.............
.............
------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : /2/2012 Ngày dạy: /2/2012
Tuần 23 Tiết : 47 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC
A. MỤC TIÊU:
- HS nắm được khaí niệm phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- HS nhận dạng được phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách tìm điều kiện xác định của một phương trình; hình thành được các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu, bước đầu giải được các bài tập ở sách giáo khoa.
- Giáo dục nhanh nhẹn, cẩn thận trong cách xác định điều kiện-giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Trọng tâm: khaí niệm phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị nội dung bài dạy và bảng phụ.
- HS: Nghiên cứu trước bài học, bảng nhĩm và bút xạ.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Kiểm tra: 5ph
Giải phương trình:
a) x – 2 = 3x + 1; b) - 5 = x + 0,4;
File đính kèm:
- Gao an Dai 8 ki II.doc