I,Mục tiêu:
* Kiến thức : HS nắm được(trực quan ) các yếu tố của hình hộp chữ nhật
* Kĩ năng: - Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật
- Bằng hình ảnh cụ thể giúp h/s bước đầu làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian, cách kí hiệu
- Bước đầu nhắc lại khái niệm chiều cao.
* Thái độ: Biết quy lạ về quen, tích cực học tập
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Giáo án, SGK + bảng phụ + mô hình hộp chữ nhật, mô hình một số vật thể trong không gian
HS: SGK, vở ghi, thước kẻ, .
3) Tiến trình dạy và học :
a)- Kiểm tra bài cũ (0).
b)- Nội dung dạy học Bài mới
47 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 kỳ 2 năm học 2012- 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 57 chương iv hình lăng trụ đứng – hình chóp đều
A. hình lăng trụ đứng
Hình Hộp Chữ Nhật
I,Mục tiêu:
* Kiến thức : HS nắm được(trực quan ) các yếu tố của hình hộp chữ nhật
* Kĩ năng: - Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật
- Bằng hình ảnh cụ thể giúp h/s bước đầu làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian, cách kí hiệu
- Bước đầu nhắc lại khái niệm chiều cao.
* Thái độ: Biết quy lạ về quen, tích cực học tập………
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Giáo án, SGK + bảng phụ + mô hình hộp chữ nhật, mô hình một số vật thể trong không gian
HS: SGK, vở ghi, thước kẻ,….
3) Tiến trình dạy và học :
a)- Kiểm tra bài cũ (0’).
b)- Nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1-Hình hộp chữ nhật.(15')
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 69 và cho h/s quan sát mô hình hình hộp chữ nhật.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các yếu tố về đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên của hình hình hộp chữ nhật.
HS: quan sát hình 69(SGK) hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ lên bảng
HS: Trả lời……………………
HS: phát hiện xem đâu là đỉnh, cạnh, mặt của hình hộp chữ nhật.
GV: Hình lập phương có phải là hình hộp chữ nhật không? các mặt của hình lập phương là những hình gì ?
HS:Trả lời……………………
HĐ 2-Mặt phẳng và đường thẳng(15')
GV: yêu cầu HS quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ ( hình 71a). Hãy kể tên các mặt các đỉnh, và các cạnh của hình hộp
HS: quan sát trên mô hình , kết hợp với hình vẽ và trả lời (?)
HS: làm việc cá nhân, thực hiện ?
4-5 HS: lần lượt trả lời câu hỏi của GV
GV: gọi HS khác nhận xét ,bổ xung……..
GV: củng cố – kết luận…….
GV: Đường thẳng AB nằm trong mp (ABCD)
AA’ mp (ABCD), AA’ mp (A’B’C’D’).
A mp (ABCD), A mp (A’B’C’D’).
+ AA’mp (ABCD) tại A
+ AA’mp (A’B’C’D’) tại A’
+) Cạnh AA’ được gọi là chiều cao của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’
GV: Mọi điểm của đường thẳng AB mp (ABCD) không ?
Hoạt động 3: Luyện tập (10')
Gv:Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình và yêu cầu của bài 1/96SGK
Hs:Quan sát hình và trả lời tại chỗ
Gv:Đưa ra tiếp bảng phụ có vẽ sẵn hình và yêu cầu của bài 2/96SGK
Hs:Quan sát hình – Thảo luận theo nhóm cùng bàn
Gv:Gọi đại diện các nhóm trình bày tại chỗ
Hs:Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ xung
1-Hình hộp chữ nhật.
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có:
- 8 đỉnh: A,B,C,D,A’,B’,C’, và D’
- 2 Mặt đáy: là những HCN bằng nhau.
- 6 mặt bên : đều là các HCN.
- 12 cạnh:
Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình vuông
2- Mặt phẳng và đường thẳng
?
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’
- 8 đỉnh: A,B,C,D,A’,B’,C’, và D’
- 2 Mặt đáy: ABCD và A’B’C’D’ là những hình chữ nhật bằng nhau.
- 4 mặt bên : AA’DD’; BB’CC’; AA’BB’, CC’D’D là các HCN.
- 12 cạnh: AA’, BB’, CC’, DD’ ,AB ,AD, DC, CB ,A’B’ ,A’D’, D’C’ và C’B’
Đường thẳng AB nằm trong mp (ABCD)
Kí hiệu : AB mp (ABCD)
+) Cạnh AA’ được gọi là chiều cao của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’
3.Luyện tập
Bài 1/96SGK
Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là AB =MN = QP = DC
AM = BN = CP = DQ; BC =NP = MQ =AD
Bài 2/96SGK
a) Vì à CBB1C1 là hình chữ nhật nên O là trung điểm của CB1 thì O cũng là trung điểm của BC1 (theo t/chất đường chéo hình chữ nhật)
b) K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1
c-Củng cố-luyện tập (4’)
Cõu 1. Một hỡnh hộp chữ nhật cú
A. 6 mặt, 6 đỉnh, 12 cạnh B. 6 đỉnh, 8 mặt, 12 cạnh
C. 6 mặt, 8 cạnh, 12 đỉnh D. 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh
GV:treo bảng phụ hình 72 SGK/tr. 96,
Hãy kể tên các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ ?
d- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’):
- Học lý thuyết theo vở ghi và SGK
- Làm bài tập 1,2,3 (SGK/ tr. 96)
GV: Hướng dẫn Làm bài 3/ SGK tr. 97
- Vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1 và điền các kích thước như đã cho ,
áp dụng định lí pi – ta- go trong tam giác vuông DD1C1 và CC1B1 để tính độ dài DC1 và CB1 ?
Chương IV: Hình lăng trụ đứng – Hình chóp đều
A. Hình lăng trụ đứng
Tiết 56: hình hộp chữ nhật
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật
- Kỹ năng: Học sinh biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật,
ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật
-Thái độ: Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian và cách kí hiệu
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật + Tranh vẽ + Bảng phụ
- Trò : Các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương
2) Chuẩn bị của GV và HS :
*a) Chuẩn bị của GV: Giáo án+ SGK ; SBT , thước kẻ , Bảng phụ………………..
* b) Chuẩn bị của HS : Vở ghi+ SGK; SBT ;thước kẻ, ,êke,máy tính bỏ túi (nếu có) ………
3) Tiến trình dạy và học :
a)- Kiểm tra bài cũ (5’).
b)- Nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính( ghi bảng)
Hoạt động 1: Hình hộp chữ nhật
Gv:Đưa ra hình hộp chữ nhật bằng nhựa trong và giới thiệu 1 mặt của hình chữ nhật, đỉnh, cạnh của hình chữ nhật
- Một hình hộp chữ nhật có mấy mặt các mặt là những hình gì ?
- Một hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh ?
1Hs: Lên chỉ rõ các mặt, các đỉnh, các cạnh của hình hộp chữ nhật
Gv:Giới thiệu tiếp mặt đáy, mặt bên của hình hộp chữ nhật
Gv:Đưa tiếp hình lập phương bằng nhựa trong ra và hỏi:
- Hình lập phương có mấy mặt? Các mặt đó là hình gì ?
- Tại sao hình lập phương là hình hộp chữ nhật ?
Hs:Quan sát và trả lời tại chỗ
Gv:Yêu cầu Hs đưa ra các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương và chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh của hình đó
Hoạt động 2: Mặt phẳng và đường thẳng
Gv: -Vẽ và hướng dẫn Hs vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ trên bảng kẻ ô vuông
+ Vẽ hình hộp chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh thành hình bình hành ABCD
+ Vẽ hình chữ nhật AA’D’D
+ Vẽ CC’ // DD’ và CC’ = DD’
Nối C’D’
+Vẽ các nét khuất BB’, A’B’, B’C’
(song song và băng AA’)
Hs:Vẽ hình theo hướng dẫn của Gv
Gv:Cho Hs thực hiện ?1/SGK
Hs:Trả lời tại chỗ
Gv:Giới thiệu
Điểm, đoạn thẳng, một phần mặt phẳng như trong SGK
Gv:Lưu ý Hs
Trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về hai phía, mặt phẳng trải rộng về mọi phía
Hs:Nghe – Hiểu
Gv:Hãy tìm trong thực tế những hình ảnh của đường thẳng, của mặt phẳng
Hoạt động 3: Luyện tập
Gv:Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình và yêu cầu của bài 1/96SGK
Hs:Quan sát hình và trả lời tại chỗ
Gv:Đưa ra tiếp bảng phụ có vẽ sẵn hình và yêu cầu của bài 2/96SGK
Hs:Quan sát hình – Thảo luận theo nhóm cùng bàn
Gv:Gọi đại diện các nhóm trình bày tại chỗ
Hs:Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ xung
1. Hình hộp chữ nhật
- Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật (cùng với các điểm trong của nó)
- Một hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh và 12 cạnh
- Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông
- Vì hình vuông cũng là hình chữ nhật nên hình lập phương cũng là hình hộp chữ nhật
2. Mặt phẳng và đường thẳng
?1.
- Các mặt của hình hộp chữ nhật là: ABCD, A’B’C’D’, ABB’A’, BCC’B’,.....
- Các đỉnh của hình chữ nhật là: A,B,C,D,
A’,B’,C’,D’
- Các cạnh của hình chữ nhật là: AB, BC,
CD, DA,......
Như vậy:
+ Các đỉnh A,B,C,.......như là các điểm
+ Các cạnh AB, BC, CD,....như là các đoạn thẳng
+ Mỗi mặt (mặt ABCD,....) là 1 phần của mặt phẳng
Đường thẳng qua 2 điểm A, B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm gọn trong mặt phẳng đó (tức là mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng)
3.Luyện tập
Bài 1/96SGK
Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là AB =MN = QP = DC
AM = BN = CP = DQ; BC =NP = MQ =AD
Bài 2/96SGK
a) Vì à CBB1C1 là hình chữ nhật nên O là trung điểm của CB1 thì O cũng là trung điểm của BC1 (theo t/chất đường chéo hình chữ nhật)
b) K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1
Gv: Cho học sinh chỉ và nhắc lại các đỉnh, các mặt, các cạnh của hình hộp
chữ nhật ABCD. A’B’C’D’
c-Củng cố-luyện tập: (4’)
d- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’):
- Tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương
- Làm bài 3; 4/SGK và 1 5/SBT
Tiết 56: hình hộp chữ nhật ( tiếp…)
Ngày giảng 8B : 24 /4/2009
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song
Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian
- Kỹ năng: Học sinh nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt và hai mặt phẳng song song
-Thái độ: Bằng hình ảnh cụ thể học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song
II,Chuẩn bị :
GV: Giáo án, SGK + bảng phụ + mô hình hộp chữ nhật,
HS: SGK, vở ghi, thước kẻ,bút chì….
III,Các hoạt động dạy và học:
1-Tổ chức ( 1’)
Lớp : 8B Vắng:…………………
2- Kiểm tra bài cũ ( 5’ )
Cho hình hộp chữ nhật ABCD A’B’C’D’ hãy cho biết
- Hình hộp chữ nhật có mấy mặt ? Các mặt là hình gì ? Kể tên vài mặt.
- Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh ?
- AA’ và AB có cùng nằm trong 1 mặt phẳng hay không? Có điểm chung hay không ?
- AA’ và BB’ có cùng nằm trong 1 mặt phẳng hay không? Có điểm chung hay không ?
3- Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
HĐ1: Hai đường thẳng song song trong không gian
Gv: Qua phần kiểm tra bài cũ Thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian?
Gv:Yêu cầu Hs chỉ ra vài cặp đường thẳng song song
Hs:Quan sát hình và trả lời tại chỗ
AB // CD, BC // AD, AA’ // DD’, ....
Gv:Giới thiệu AD và D’C’ là hai đường thẳng chéo nhau
Hs:Chỉ ra vài cặp đường thẳng chéo nhau trong hình vẽ và trong lớp học
Gv:Giới thiệu Trong không gian nếu a // b, b // c
a // c
HĐ 2: Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song
Gv:Cho Hs làm ?2/SGK
Gv:Giới thiệu khái niệm đường thẳng song song với mặt phẳng
Hs: - Tìm trên hình hộp chữ nhật ABCD A’B’C’D’ các đường thẳng song song với mặt phẳng (ABB’A’)
- Tìm trong lớp học hình ảnh của đường thẳng song song với m/phẳng
Gv:Lưu ý Hs
Nếu 1 đường thẳng song song với 1
mặt phẳng thì chúng không có điểm chung
Gv:Trên hình hộp chữ nhật ABCD A’B’C’D’ xét 2 mặt phẳng (ABCD) và (A’B’C’D’) nêu vị trí tương đối của các đường thẳng
Hs:Nhận xét
AB cắt AD ; A’B’ cắt A’D’
AB cắt A’B’ AD cắt A’D’
Gv:Giới thiệu khái niệm hai mặt phẳng song song
Hs:Chỉ ra hai mặt phẳng song song khác của hình hộp chữ nhật có giải thích
Gv: Lưu ý Hs
Hai mặt phẳng song song thì không có điểm chung
Hoạt động 3: Luyện tập
Gv:Đưa tiếp đề bài 9/SGK lên bảng phụ
Hs:Quan sát hình vẽ và tìm hiểu yêu cầu của bài sau đó thảo luận theo nhóm cùng bàn
Gv:Gọi đại diện vài nhóm trả lời tại chỗ
10’
12’
12’
1. Hai đường thẳng song song trong không gian
?1
?1- Hình hộp ABCD.A’B’C’D’ ở H.75 có
- có 2 Mặt đáy: ABCD ; A’B’C’D’ và 4 mặt bên : AA’DD’; BB’CC’; AA’BB’, CC’D’D
-BB’ và AA’ cùng nằm trong mp AA’BB’
-BB’ và AA’Không có điểm chung
* trong không gian, a // b khi và chỉ khi
a và b thuộc cùng 1 mặt phẳng
a và b không có điểm chung
Vậy: Với 2 đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra:
a // b hoặc a cắt b hoặc a và b chéo nhau
2. Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song
?2
AB ẽ (A’B’C’D’)
AB // A’B’ AB // (A’B’C’D’)
A’B’ ẻ (A’B’C’D’)
?3
Vậy:+) AB, BC, CD, DA là các đường thẳng song song với mp (A’B’C’D’)
+)DC, CC’, D’C’, D’D là các đường thẳng song song với mp (A’BB’A’)
* Mặt phẳng (ADD’A’) // mp (BCC’B) vì mp (ADD’A’) chứa 2 đường thẳng cắt nhau AD và AA’. Mặt phẳng (BCC’B) chứa 2 đường thẳng cắt nhau BC và B’B.
Mà AD // BC ; AA’ // BB’
* Nhận xét: SGK
3. Luyện tập
Bài 9/100SGK
a) Các cạnh khác song song với mặt phẳng (EFGH) là AD, DC, CB
b) Cạnh CD song song với mặt phẳng (ABFH) và song song với mặt phẳng (EFGH)
c) Đường thẳng AH song song với mặt phẳng (BCGF)
4. Củng cố: (4’)
Gv: Trong không gian khi nào thì
- Hai đường thẳng song song ?
- Hai mặt phẳng song song ?
- Đường thẳng song song với mặt phẳng
5. Dặn dò: (1’)
- Nắm vững 3 vị trí tương đối của 2 đường thẳng phân biệt trong không gian (cắt nhau, song song, chéo nhau)
- Làm bài 6 8/SGK
- Ôn công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Tiết 56: hình hộp chữ nhật ( tiếp)
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song
Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian
- Kỹ năng: Học sinh nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường
thẳng song song với mặt và hai mặt phẳng song song
-Thái độ: Bằng hình ảnh cụ thể học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng
song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song
- Thầy: Mô hình + Tranh vẽ + Bảng phụ
2) Chuẩn bị của GV và HS :
*a) Chuẩn bị của GV: Giáo án+ SGK ; SBT , thước kẻ , Bảng phụ………………..
* b) Chuẩn bị của HS : Vở ghi+ SGK; SBT ;thước kẻ, ,êke,máy tính bỏ túi (nếu có) ………
3) Tiến trình dạy và học :
a)- Kiểm tra bài cũ (5’).
Cho hình hộp chữ nhật ABCD A’B’C’D’ hãy cho biết
- Hình hộp chữ nhật có mấy mặt ? Các mặt là hình gì ? Kể tên vài mặt.
- Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh ?
- AA’ và AB có cùng nằm trong 1 mặt phẳng hay không?
Có điểm chung hay không ?
- AA’ và BB’ có cùng nằm trong 1 mặt phẳng hay không?
Có điểm chung hay không ?
b)- Nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính( ghi bảng)
Hoạt động 1: Hai đường thẳng song song trong không gian
Gv: Qua phần kiểm tra bài cũ Thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian?
Gv:Yêu cầu Hs chỉ ra vài cặp đường thẳng song song
Hs:Quan sát hình và trả lời tại chỗ
AB // CD, BC // AD, AA’ // DD’, ....
Gv:Giới thiệu AD và D’C’ là hai đường thẳng chéo nhau
Hs:Chỉ ra vài cặp đường thẳng chéo nhau trong hình vẽ và trong lớp học
Gv:Giới thiệu
Trong không gian nếu a // b, b // c
a // c
Hoạt động 2: Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song
Gv:Cho Hs làm ?2/SGK
Gv:Giới thiệu khái niệm đường thẳng song song với mặt phẳng
Hs: - Tìm trên hình hộp chữ nhật ABCD A’B’C’D’ các đường thẳng song song với mặt phẳng (ABB’A’)
- Tìm trong lớp học hình ảnh của đường thẳng song song với m/phẳng
Gv:Lưu ý Hs
Nếu 1 đường thẳng song song với 1
mặt phẳng thì chúng không có điểm chung
Gv:Trên hình hộp chữ nhật ABCD A’B’C’D’ xét 2 mặt phẳng (ABCD) và (A’B’C’D’) nêu vị trí tương đối của các đường thẳng
Hs:Nhận xét
AB cắt AD ; A’B’ cắt A’D’
AB cắt A’B’ AD cắt A’D’
Gv:Giới thiệu khái niệm hai mặt phẳng song song
Hs:Chỉ ra hai mặt phẳng song song khác của hình hộp chữ nhật có giải thích
Gv: Lưu ý Hs
Hai mặt phẳng song song thì không có điểm chung
Hoạt động 3: Luyện tập
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 7/SGK và hỏi Hs
Diện tích cần quét vôi bao gồm những diện tích nào? Hãy tính cụ thể
Hs:Đọc và tìm hiểu đề bài – Suy nghĩ trả lời tại chỗ
Diện tích cần quét vôi gồm diện tích trần nhà và diện tích 4 bức tường trừ diện tích cửa
Gv:Đưa tiếp đề bài 9/SGK lên bảng phụ
Hs:Quan sát hình vẽ và tìm hiểu yêu cầu của bài sau đó thảo luận theo nhóm cùng bàn
Gv:Gọi đại diện vài nhóm trả lời tại chỗ
1. Hai đường thẳng song song trong không gian
Là hai đường thẳng:
- Cùng nằm trong một mặt phẳng
- Không có điểm chung
a // b khi và chỉ khi
a và b thuộc cùng 1 mặt phẳng
a và b không có điểm chung
Vậy: Với 2 đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra:
a // b hoặc a cắt b hoặc a và b chéo nhau
2. Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song
AB ẽ (A’B’C’D’)
AB // A’B’ AB // (A’B’C’D’)
A’B’ ẻ (A’B’C’D’)
Vậy:+) AB, BC, CD, DA là các đường thẳng song song với mp (A’B’C’D’)
+)DC, CC’, D’C’, D’D là các đường thẳng song song với mp (A’BB’A’)
* Mặt phẳng (ADD’A’) // mp (BCC’B) vì mp (ADD’A’) chứa 2 đường thẳng cắt nhau AD và AA’. Mặt phẳng (BCC’B) chứa 2 đường thẳng cắt nhau BC và B’B.
Mà AD // BC ; AA’ // BB’
* Nhận xét: SGK
3. Luyện tập
Bài 7/100SGK
Diện tích trần nhà là4,5. 3,7 = 16,65 (m2)
Diện tích 4 bức tường trừ cửa là
(4,5 + 3,7). 2.3 – 5,8 = 43,4 (m2)
Diện tích cần quét vôi là
16,65 + 43,4 = 60,05 (m2)
Đáp số: 60,05 (m2)
Bài 9/100SGK
a) Các cạnh khác song song với mặt phẳng (EFGH) là AD, DC, CB
b) Cạnh CD song song với mặt phẳng (ABFH) và song song với mặt phẳng (EFGH)
c) Đường thẳng AH song song với mặt phẳng (BCGF)
Gv: Trong không gian khi nào thì
- Hai đường thẳng song song ?
- Hai mặt phẳng song song ?
- Đường thẳng song song với mặt phẳng
c-Củng cố-luyện tập: (4’)
d- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’):
- Nắm vững 3 vị trí tương đối của 2 đường thẳng phân biệt trong
không gian (cắt nhau, song song, chéo nhau)
- Làm bài 6 8/SGK
- Ôn công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Tiết 59
Thể Tích Hình Hộp Chữ Nhật
I,Mục tiêu:
* Kiến thức : HS nắm được thể tích hình hộp chữ nhật
* Kĩ năng: - biết vận dụng công thức vào tính toán
- bằng hình ảnh cụ thể giúp h/s bước đầu nắm được dấu hiệu để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng,hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
II,Chuẩn bị
GV: Giáo án, SGK + bảng phụ + mô hình hộp chữ nhật, …..
HS: SGK, vở ghi, thước kẻ,….
2- Kiểm tra bài cũ: ( 6’)
GV: Treo bảng phụ (Vẽ sẵn hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ chỉ ra các mặt phẳng song2 với nhau,các đường thẳng song2 với mp (ABCD))
HS: Giải bài tập 7(SGK/100)
ĐS: Diện tích phần trần nhà là: 4,5.3,7 = 16,65 (m2)
Diện tích 4 bức tường là: 4,5.2.3 + 3,7.2.3 = 49,2 (m2
Diện tích cần quét vôi là : 16,65 + 49,2 – 5,8 = 60,05 (m2)
3- Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Đường thẳng vuông góc với măt phẳng- Hai mặt phẳng vuông góc (20')
GV:vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ lên bảng
HS: quan sát và trả lời (?1)
GV: AA’AD, vì sao ?
AA’AB, vì sao ?
GV: Dẫn dắt để đi đến KN đường thẳng vuông góc với mp
GV: Nhấn mạnh ĐK cắt nhau của hai đường thẳng trong mp , chẳng hạn :
AB AD = A; AB mp (ABCD) ; ADmp(ABCD)
=> AA’mp(ABCD) tại A => điều gì?
GV: AA’mp (ABCD)
AA’ mp (ADD’A’) ? => điều gì ?
GV: Sử dụng mô hình kết hợp với hình vẽ để trình bày KN hai mặt phẳng vuông góc với nhau
GV: Tìm Trên h. 84 các đường thẳng vuông góc với mp (ABCD) ?
- AB mp (ABCD) vì sao ?
- ABmp (ADD’A’) vì sao ?
HS: Làm bài tập củng cố HĐ1 qua ?2
HS: quan sát h.84 và trả lời (?2)
GV: củng cố - KL
GV: gọi tiếp h/s trả lời tiếp (?3)
GV: Tìm Trên h. 84 các mặt phẳng vuông góc với mp (A’B’C’D’) ?
HS: Làm bài tập củng cố HĐ1 qua ?2
HS: quan sát h.84 và trả lời (?2)
GV: củng cố – KL
HĐ2 : luyện tập (10')
Bài 10/103 :a, gấp hình 87 a theo các nét đã chỉ ra được hình hộp chữ nhật:
GV: đưa ra dụngcụ như hình 87 a (SGK )
HS: lên bảng ghép hình để được hình hộp CN
HS: Quan sát hình 90 và TL câu hỏi của bài 16
a) Những đường thẳng nào song song với mp
( ABKI) ?
b) Những đường thẳng nào vuông góc với mp (DCC’D’) ?
c) mp ( A’D’C’B’) ┴ mp (DCC’D’) ?
1,Đường thẳng vuông góc với măt phẳng.
Hai mặt phẳng vuông góc:
a, Đường thẳng vuông góc:
?1
AA’AD vì AA’DD’ là HCN
AA’AB vì AA’B’B là HCN
AB AD = A; AB mp (ABCD) ; ADmp(ABCD)
=> AA’ vuông góc với mp (ABCD) tại A
kí hiệu: AA’mp (ABCD) tại A
*Nhận xét:
1) AA’mp (ABCD) tại A thì nó vuông góc với mọi đường thẳng đi qua A và nằm trong mp đó
2) AA’mp (ABCD)
mà AA’ mp (ADD’A’)
=> mp (ABCD) mp (ADD’A’)
?2
Trên h. 84 ta có
+)AA’mp (ABCD), BB’mp (ABCD),
CC’ mp (ABCD), DD’mp (ABCD)
- AB mp (ABCD) vì mọi điểm của đường thẳng AB đều thuộc mp (ABCD)
- ABmp (ADD’A’)
vì AB AA’ với AA’mp (ADD’A’).
và AB AD với AD mp (ADD’A’).
?3
Trên h. 84 ta có
+) mp (A’B’BA)mp (A’B’C’D’);
+) mp(B’BCC’) mp (A’B’C’D’) ;
+) mp(DD’CC’)mp (A’B’C’D’);
+) mp (AA’D’D) mp (A’B’C’D’)
luyện tập
Bài 10/103
Bài 10/105
4- Củng cố ( 4’)
Gv: Trong không gian khi nào thì
- Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
- Mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng
5-Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà (3’)
- Học lý thuyết theo vở ghi và SGK
- Làm bài tập 12,13 (SGk)
- Hướng dẫn bài 10/ b EFmp (ADHE); EFmp (BCGE)
= > mp (AEHD)mp (CGHD) vì : CDAD; AD mp (AEHD); CD mp (CGHD)
Tiết 57: thể tích hình hộp chữ nhật
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Bằng hình ảnh cụ thể cho học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau
- Kỹ năng: Học sinh nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật
-Thái độ: Biết vận dụng công thức vào tính toán
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Mô hình + Bảng phụ
- Trò : Thước kẻ + Bút chì
2) Chuẩn bị của GV và HS :
*a) Chuẩn bị của GV: Giáo án+ SGK ; SBT , thước kẻ , Bảng phụ………………..
* b) Chuẩn bị của HS : Vở ghi+ SGK; SBT ;thước kẻ, ,êke,máy tính bỏ túi (nếu có) ………
3) Tiến trình dạy và học :
a)- Kiểm tra bài cũ (5’).
Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có những vị trí tương đối nào?
Lấy ví dụ minh hoạ trên hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’
b)- Nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính( ghi bảng)
Hoạt động 1: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc
Gv:Đưa hình 84/SGK lên bảng phụ
Hs:Quan sát hình và làm ?1/SGK
Gv:Hỏi thêm
AD và AB là 2 đường thẳng có vị trí tương đối thế nào ? Cùng thuộc mặt phẳng nào?
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
AD và AB là 2 đường thẳng cắt nhau và cùng thuộc mặt phẳng (ABCD)
Gv:Qua đó giới thiệu khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và kí hiệu của đường vuông góc với mặt
Hs:Đọc nhận xét/SGK
Gv:Ta có AA’^ mp (ABCD) và ẻ mp (A’ABB’) ta nói mp (A’ABB’) ^ mp (ABCD)
Hoạt động 2: Thể tích của hình hộp chữ nhật
Gv:Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào ?
Hs:Trả lời tại chỗ
Ta lấy dài nhân rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)
Gv:Lưu ý Hs
Thể tích của hình hộp chữ nhật còn bằng diện tích đáy nhân với chiều cao tương ứng
Gv:Còn thể tích hình lập phương được tính như thế nào ? Tại sao?
Hs: Trả lời tại chỗ
Gv:Cho Hs đọc VD/103SGK
Hoạt động 3: Luyện tập
Gv:Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình và yêu cầu của bài 13/SGK
Hs:Lần lượt lên điền số thích hợp vào ô trống
1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc
*Khi đường thẳng AA’ vuông góc với 2 đường thẳng cắt nhau AD và AB của mp (ABCD) ta nói AA’ vuông góc với mặt phẳng (ABCD) tại A và kí hiệu:
AA’ ^ mp (ABCD)
*Nhận xét: SGK
*Khi 1 trong 2 mặt phẳng chứa 1 đường thẳng vuông góc với mặt phẳng còn lại thì 2 mặt phẳng đó vuông góc với nhau và kí hiệu : mp (ADD’A’) ^ mp (ABCD)
2. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Hình hộp chữ nhật có các kích thước là a, b, c (cùng đơn vị độ dài) thì thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = abc
Thể tích hình lập phương cạnh a là: V = a3
VD: SGK/103
3.Luyện tập
Bài 13/104SGK
Chiều dài
22
18
15
20
Chiều rộng
14
5
11
13
Chiều cao
5
6
8
8
S một đáy
308
90
165
260
Thể tích
1540
540
1320
2080
Gv: Trong không gian khi nào thì
- Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
- Mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng
- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào
- Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương
c-Củng cố-luyện tập: (4’)
d- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’):
- Học bài
- Làm bài 1017/SGK
Tiết 60: thể tích hình hộp chữ nhật (tiếp …)
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Bằng hình ảnh cụ thể cho học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau
- Kỹ năng: Học sinh nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật
-Thái độ: Biết vận dụng công thức vào tính toán
II,Chuẩn bị
GV: Giáo án, SGK + bảng phụ + mô hình hộp chữ nhật, …..
HS: SGK, vở ghi, thước kẻ,….
III,Các hoạt động dạy và học:
1-Tổ chức ( 1’)
Lớp: 8B Vắng:……………….
2- Kiểm tra bài cũ: ( 6’)
GV: Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có những vị trí tương đối nào?
Lấy ví dụ minh hoạ trên hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’
3. Bài mới:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ2- Thể tích hình hộp chữ nhật (14')
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 66 và nêu cách chia hình lập phương đơn vị từ hình hộp chữ nhật có kích thước 17cm;10cm.6cm
GV:Xếp theo cạnh 10 thì có bao nhiêu Hình lập phương đơn vị ?
GV: Tầng dưới cùng ( lớp dưới cùng ) xếp được bao nhiêu hình lập phương đơn vị?
GV: Với H.86 SGK thì xếp được bao nhiêu lớp ?
GV: có tất cả bao nhiêu hình lập phương đơn vị ?
GV: Nếu kích thước của hình hộp chữ nhật là a,b,c thì V=?
GV: Hãy phát biểu thành lời công thức vừa học
GV: nêu VD (SGK/103)
HS: Đọc hiểu yêu cầu VD (SGK/103)
GV:Hình lập phương có bao nhiêu mặt? Tính diện tích một mặt biết Stp = 216 cm2?
GV:Diện tích một mặt là: 36 (cm2), Tính độ dài cạnh hình lập phương ?
GV: Tính thể tích của hình lập phương ?
HS: nêu cách tính để tìm được thể tích hình lập phương có Stp = 216 cm2
1 HS: lên bảng trình bày lời giải
GV: cùng HS cả lớp thống nhất cách giải
Gv:Lưu ý HS: Thể tích của hình hộp chữ nhật còn bằng diện tích đáy nhân với chiều cao tương ứng
Gv:Còn thể tích hình lập phương được tính như thế nào ? Tại sao?
Hs: Trả lời tại chỗ
Gv: chuẩn hoá kiến thức cho HS
Hoạt động 3: Luyện tập (20')
Gv:Đưa ra bảng phụ có vẽ s
File đính kèm:
- Giao an de in HINH HOC 8 nam 2012.doc