Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2011- 2012 Tiết 35: Diện tích đa giác

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1- Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác và hình thang.

2- Kĩ năng : Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản. Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết.

3- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ, đo, tính.

B.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Chuẩn bị của thầy: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ vẽ hình148, 149 SGK, hình 40 SGK trên bảng phụ có kẻ ô vuông. Máy tính bỏ túi.

2. Chuẩn bị của trò : Thước thẳng, com pa ê ke. Máy tính bỏ túi. Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang.

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 I -Ổn định tổ chức lớp( 1phút )

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1045 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2011- 2012 Tiết 35: Diện tích đa giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :07/01/2012 Ngày giảng : 8a:10/01/2012 8b: 10/01/2012 Tiết 35: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác và hình thang. 2- Kĩ năng : Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản. Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết. 3- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ, đo, tính. B.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Chuẩn bị của thầy: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ vẽ hình148, 149 SGK, hình 40 SGK trên bảng phụ có kẻ ô vuông. Máy tính bỏ túi. 2. Chuẩn bị của trò : Thước thẳng, com pa ê ke. Máy tính bỏ túi. Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang. C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I -Ổn định tổ chức lớp( 1phút ) Sĩ số: Lớp 8a: .................................................. 8b: ................................................ II- Kiểm tra : (3p)Phát biểu và viết công thức tính diện tích hình thoi Đáp án: Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo , công thức S = d1d2 III-Bài mới : 39p Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1(10 ph) - GV đưa hình 148 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Để tính được diện tích của một đa giác bất kì, ta có thể làm như thế nào? 1HS: Trả lời - Để tính S ABCDE ta có thể làm thế nào? -1HS: Trả lời - Cách làm đó dựa trên cơ sở nào? -1HS: Trả lời - GV đưa hình 149 SGK lên bảng phụ và nói: Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông. 1. cách tính diện tích của một đa giác bất kì - Để tính được diện tích của một đa giác bất kì, ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc các tứ giác mà đã có công thức tính. Do đó việc tính diện tích của một đa giác bất kì thường được quy về việc tính diện tích các tam giác, hình thang, hình chữ nhật... S ABCDE = S ABC + S ACD + S ADE Dựa trên tính chất diện tích đa giác. Hoạt động 2: 10p - GV đưa hình 150 SGK lên bảng phụ. - Yêu cầu HS đọc Ví dụ tr 129 SGK. - Nên chia đa giác đã cho thành những hình nào? 1HS: Trả lời - Để tính diện tích của các hình này, cần biết độ dài của những đoạn thẳng nào? -1HS: Trả lời - Hãy dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng đó. - Yêu cầu HS tính diện tích các hình. 2. Ví dụ - Vẽ thêm các đoạn thẳng CG, AH. Vậy đa giác được chia thành ba hình: + Hình thang vuông CDEG. + Hình chữ nhật ABGH. + Tam giác AIH. - Để tính diện tích hình thang vuông ta cần biết độ dài của CD, DE, CG. - Để tính diện tích tam giác ta cần biết thêm độ dài đường cao IK. Hoạt động 3: 19p - Bài 38 SGK. Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày. -GV: Nhận xét - Bài 40 SGK. GV đưa đầu bài và hình vẽ lên bảng phụ. - Nêu cách tính phần gạch sọc trên hình. -1HS: Nêu cách tính -GV: Nhận xét - GV hướng dẫn HS tính diện tích thực tế dựa vào diện tích trên bản vẽ. - Lưu ý: Luyện tập Bài 38 Diện tích con đường hình bình hành là: S EBGF = FG. BC = 50. 120 = 6000 m2 Diện tích đám đất hình chữ nhật ABCD là: S ABCD = AB . BC = 150 . 120 = 18 000 m2 Diện tích phần còn lại của đám đất là: 18 000 - 6 000 = 12 000 m2 - Đại diện nhóm lên trình bày lời giải. - HS lớp nhận xét. Bài 40 S gạch sọc = S1 + S2 + S3 + S4 + S5 S1 = (cm2) S2 = 3 . 5= 15 (cm2) S3 = (cm2) S4 = = 3,5 (cm2) Þ S gạch sọc = S1 + S2 + S3 + S4 + S5 = 33,5 (cm2) Diện tích thực tế là: 33,5 . 10 0002 = 3 350 000 000 (cm2 = 335 000 (m2) IV. Củng cố.1p -Nhắc lại công thức tính diện tích đa giác V.Hướng dẫn học nhà (1 ph) - Làm các câu hỏi ôn tập lí thuyết chương II. - Làm bài tập 37, 39 SGK; 42, 43, 44, 45 tr 132 SGK. Rút kinh nghiệm: ........................................... ...

File đính kèm:

  • docH8T35.doc