I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, tính chất tam giác đồng dạng, kí hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng.
2. Kĩ năng: Hiểu được các bước chứng minh định lí, vận dụng đlí để chứng minh tam giác đồng dạng, dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng.
3. Thái độ: Chú ý, tự giác học tập.
II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, com pa, hình vẽ 28, 29,31 ( SGK. 69,71 )
2. Học sinh: Thước thẳng, compa, ê ke, bút dạ.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp ():
2. Bài mới
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2011- 2012 Tiết 42 Khái niệm hai tam giác đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Cao Lộc
Soạn ngày: 10/02/2012
Trường THCS Thạch Đạn
Giảng ngày: 17/02/2012
Lớp: 8 A, B
Gv: Hoàng Thị Tam
Tiết 42 Đ4. Khái niệm hai tam giác
đồng dạng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, tính chất tam giác đồng dạng, kí hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng.
2. Kĩ năng: Hiểu được các bước chứng minh định lí, vận dụng đlí để chứng minh tam giác đồng dạng, dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng.
3. Thái độ: Chú ý, tự giác học tập.
II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, com pa, hình vẽ 28, 29,31 ( SGK. 69,71 )
2. Học sinh: Thước thẳng, compa, ê ke, bút dạ.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp ():
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1: Hình đồng dạng ( 3 phút )
Phần thứ nhất ta xét hình đồng dạng.
- Vậy thế nào là hai hình đồng dạng với nhau?
-Treo tranh vẽ hình đồng dạng gồm 3 nhóm hình
- Em hãy nhận xét về hình đồng dạng, kích thước của các hình trong mỗi nhóm?
Chương trình học chỉ xét các hình tam giác đồng dạng với nhau
Thế nào là hai tam giác đồng dạng với nhau?
-quan sát tranh vẽ
- Hình dạng giống nhau, kích thước có thể khác nhau => những hình đồng dạng
HĐ 2: Tam giác đồng dạng ( 22 phút )
-Đưa?1 lên bảng
- GV nói lại kết quả vừa tìm được
Kết luận: ta nói DA'B'C' đồng dạng với DABC
Vậy khi nào DA'B'C' đồng dạng với DABC?
- Khi viết DA'B'C' ~ DABC ta viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng
- Em hãy chỉ ra các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng, các cạnh tương ứng khi DA'B'C' ~ DABC
-Đưa hình vẽ 2 tam giác bằng nhau lên bảng
- Em có nhận xét gì về quan hệ của hai tam giác trên?
- Hai tam giác có đồng dạng với nhau không? tại sao?
- tỷ số đồng dạng là?
- Khẳng định: hai D bằng nhau thì đồng dạng với nhau theo tỉ số = 1
àTC1
- Nếu DA'B'C' ~ DABC theo tỉ số k
Thì DABC ~ DA'B'C' theo tỉ số nào?
àTC2
- cho DA'B'C'~DA"B"C"
và DA"B"C" ~ DABC
Em có nhận xét gì về MQH giữa DA'B'C' và DABC
à TC3
-Làm câu a, b
HS nhắc lại đn sgk
-đứng tại chỗ trả lời
-2 tam giác = nhau
-có
- tỷ số đồng dạng là 1
- đọc t/c 1 sgk
- tỷ số 1/k
- đọc t/c 2 sgk
-tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác A”B”C”
-Nhắc lại 3 t/c
?1 Hai tam giác ABC và A'B'C' có
a) Định nghĩa ( SGK. 70 )
Kí hiệu DA'B'C' ~ DABC
- Tỉ số các cạnh tương ứng
k gọi là tỉ số đồng dạng
b) Tính chất
?2
TC1: Mỗi D đồng dạng với chính nó.
TC2: Nếu DA'B'C' ~ DABC
Thì DABC ~ DA'B'C'
TC3: Nếu DA'B'C' ~ DA"B"C"
và DA"B"C" ~ DABC
thì DA'B'C' ~ DABC
HĐ 3: Định lí ( 10 phút )
Em hãy nhắc lại hệ quả của đlí Talet
Vẽ hình lên bảng và ghi GT, Kl
- ba cạnh tam giác AMN tương ứng tỉ lệ với 3 cạnh của tam giác ABC
- Em có nhận xét gì thêm về quan hệ của DAMN và DABC
- tại sao lại khẳng định được điều đó
-đó chính là nội dung đ/l
1 đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại => tạo ra một D đồng dạng với D đã cho.
-yêu cầu hs nhắc lại đ/l
- Nếu muốn DAMN ~ DABC theo tỉ số là k = 1/2 thì ta xác định điểm M,N như thế nào?
- Nếu k = 2/3 thì em sẽ lấy điểm M, N như thế nào?
-Đlí giúp ta C/m hai tam giác đồng dạng và dựng 1 D đồng dạng với D đã cho theo tỉ số xác định.
đ/l trên vẫn đúng cho cả
Trường hợp đường thẳng cắt 2 đường thẳng chứa cạnh của D và song song với cạnh còn lại.
-Đưa nội dung chú ý lên bảng phụ.
-vẽ hình vào vở
-đồng dạng với nhau
-có MN//BC
à<AMN = <B
( đồng vị)
<ANM = <C
(đông vị)
<A chung
có
-Nhắc lại đlí
-M , N phải là trung điểm của AB và AC
-lấy M trên AB sao cho AM=2/3 AB từ M kẻ MN//BC ta được 2 tam giác đồng dạng theo tỉ số k=2/3
-hs đọc
gt
DABC, MN//BC,
M ẻAB, NẻAC.
kl
DAMN ~ DABC
Chứng minh
Xét DABC có MN//BC
=> ( đồng vị)
chung
Theo hệ quả của đlí Ta let ta có
DAMN ~ DABC (Theo đn tam giác đồng dạng )
*Chú ý: sgk-71
3. Củng cố ( 10')
Bài tập 1: bảng phụ
Cho DMRF ~ DUST
a) Từ định nghĩa tam giác đồng dạng ta có những điều gì?
b) DUST có đồng dạng với DMRF không? vì sao?
Đưa nội dung bài tập 2 lên bảng phụ
Cho hình vẽ
a)đứng tại chỗ đặt tên
b) 2 tam giác có đồng dạng không vì sao? Viết bằng kí hiệu
c) nếu D…~D…theo tỉ số k thì D…~D… theo tỉ số 1/k
- có
- theo đ/n tam giác đồng dạng ta có DUSTđồng dạng DMRF
-Hs thực hiện theo từng ý
-đặt tên: -lên bảng thực hiện ý b,
a) Đặt tên các đỉnh của hai tam giác: DMNP và DM’N’P’
b) DMNP và DM’N’P’ có:
c) Nếu DM’N’P’~DMNP theo tỉ số k thì DMNP~DM’N’P’ theo tỉ số 1/k
4. Hướng dẫn về nhà (2'):
Học thuộc đlí về 2 tam giác đồng dạng, biết vận dụng đlí để giải bài tập
BTVN 24, 25 ( SGK - 72); Bài 25, 26 ( SBT. 71)
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiet 42.h.doc