I- MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Bài mới :
145 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 19/8/2012
Ngày dạy : 21/8/2012
Chương I : Tứ giác
Tiết 1. Đ1. Tứ giác
i- mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
II. CHUẩN Bị:
- GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
iii- Tiến trình bài dạy
1. Bài mới :
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa
- GV: treo tranh (bảng phụ) B
B . N
Q .
P C
A M A C
D
H1(b)
H1 (a)
D - HS: Quan sát hình & trả lời
- Các HS khác nhận xét
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.
Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng.
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa
- GV: 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC …
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.
* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi
-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có đặc điểm gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có đặc điểm gì xảy ra ?
HS: .....
- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi
* Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài.
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc
A + B + C + D = ? (độ)
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng A + B + C + D = ? (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
HS: ….
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
- HS lên bảng trình bày cách làm
- Qua bài toán GV yêu cầu HS rút ra định lý
1) Định nghĩa
B
A
C D
H1(c)
A
B ‘ D
C H2
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
* Định nghĩa:
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.
*Định nghĩa tứ giác lồi
* Định nghĩa: (SGK)
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi
2/ Tổng các góc của một tứ giác
B
1
A 1 2 C
2
D
A1 + B + C1 = 1800
A2 + D +C2 = 1800
(A1+A2)+ B+(C1+C2) +D = 3600
Hay A + B + C + D = 3600
* Định lý: SGK
2. Luyên tập - Củng cố:
- GV: cho HS làm bài tập 1 trang 66. Hãy tính các góc còn lại
3. BT - Hướng dẫn về nhà:
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân
Ngày soạn : 20/8/2012
Ngày dạy: 22/8/2012
Tiết 2. Đ2. Hình thang
i- mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông cáckhái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo
II. CHUẩN Bị:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
iii- Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: - GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?
* HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ?Tính tổng các góc ngoài của tứ giác
A
B 1 1 1 B
900
C
1 750 1200 1
C
A 1 D D 1
2. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu hình thang
- GV: đưa ra hình 13 SGK cho HS quan sát rồi đưa ra nhận xét.
- HS: AB // CD
- GV : Vì sao?
- HS chứng minh
- GV: Chốt lại
+ Các tứ giác có 2 cạnh đối // gọi là hình thang và ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay.
* Hoạt động 2: Định nghĩa hình thang
- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang
- HS nêu định nghĩa:
- GV: hãy nêu cách vẽ hình thang ABCD
- HS:
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao…
* Hoạt động 3: Bài tập áp dụng
- GV: dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu
B C
600
600
A D (H. a)
E I N
F
1200
G 1050
750 1150
H M K
1
(H.b) (H.c)
- Qua đó em hình thang có tính chất gì ?
- HS đưa ra nhận xét
* Hoạt động 4: Bài tập áp dụng
GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết:
AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
A B ABCD là hình thang
GT đáy AB & CD
AD// BC
KL AB=CD: AD= BC
D C
Bài toán 2:
A B ABCD là hình thang
GT đáy AB & CD
AB = CD
KL AD// BC; AD = BC
D C
- GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ?
- HS: .....
* Hoạt động 5: Hình thang vuông
- GV giới thiệu định nghĩa hình thang vuông.
1) Định nghĩa
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
A B
D H C
* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đường cao AH
(H.a) A= B = 600 AD// BC ABCD là hình thang
- (H.b)Tứ giác EFGH có:
H = 750 H1 = 1050 (Kề bù)
H1 = G= 1050 GF// EH
GFEH là hình thang
- (H.c) Tứ giác IMKN có:
N = 1200 K = 1200
IN không song song với MK
MKNI không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang, 2 góc kề một cạnh bên bù nhau (có tổng bằng 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang.
* Bài toán 1
- Hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD theo (gt)AB // CD (đn)(1) mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2)AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //.)
* Bài toán 2: (cách 2)
ABC = ADC (g.c.g)
* Nhận xét 2: (sgk)/70.
2) Hình thang vuông
Định nghĩa: SGK..
* Tứ giác ABCD có AB // CD , A = 900 ABCD là hình thang vuông.
A B
D C
3 .Luyện tập - Củng cố :
- Trả lời các câu hỏi sau:+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông.
4. BT - Hướng dẫn về nhà:
- Học bài. Làm các bài tập 6, 7, 8, 9
Ngày soạn : 25/8/2012
Ngày dạy: 28/8/2012
Tiết 3 – 4. Đ3 : Hình thang cân
I- mục tiêu:
+ Kiến thức: - HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về HT cân
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo
II. CHUẩN Bị: - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
Iii- Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:- HS1: GV dùng bảng phụ A D
Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD.
Tính x, y của các góc D, B 1200
- HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái y
niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang
- HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang x 600
C
ta phải chứng minh như thế nào? B
2. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung Ghi bảng
Hoạt động 1:Định nghĩa
Yêu cầu HS làm
? Nêu định nghĩa hình thang cân.
GV yêu cầu HS đọc ghú ý:
GV: dùng bảng phụ
a) Tìm các hình thang cân ?
b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó
c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC?
A B E F
800 800 1100
1000
D C 800 800
(a) G (b) H ( Hình (b) không phải vì
F + H 1800
- GV cho HS làm ít phút rồi chốt lại từng câu.
* Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
* Hoạt động 2:Hình thành T/c, Định lý 1
- GV: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau. Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ? Ta xét định lý sau:
- GV cho HS vẽ hình rồi ghi GT, KL
- GV: cho các nhóm CM & gợi ý
G/S AD cắt BC tại O.
- Hãy giải thích vì sao AD = BC ?
ABCD là hình thang cân
GT ( AB // DC)
KL AD = BC
O
Các nhóm CM:
A 2 2 B
1 1
D C
+ Khi AD // BC thì ta suy ra được điều gì?
- GV nêu chú ý SGK
- HS đọc lại chú ý.
* Hoạt động 3: Giới thiệu địmh lí 2
- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ?
- GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC & BD ?
- HS: bằng nhau
- GV hãy c/m điều đó
GT ABCD là hình thang cân
( AB // CD)
KL AC = BD
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
HS: suy nghĩ và c/m.
* Hoạt động 4: Giới thiệu các phương pháp nhận biết hình thang cân.
- GV hướng dẫn HS làm ?3.
+ Đường thẳng m // CD, Vẽ điểm A;
B m : ABCD là hình thang có AC = BD
- GV: Qua bài toán rút ra định lý 3
- GV: Như vậy, muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có mấy cách để chứng minh ? là những cách nào ?
Đó chính là các dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
- HS đưa ra các dấu hiệu nhận biết
1) Định nghĩa
* Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau
* Chú ý: Tứ giác ABCD Tứ giác ABCD là hình thang cân AB // CD ( Đáy AB; CD) C = D hoặc A = B
I 1100
N
P Q
K 1100
700 T S
(c) M (d)
a) Hình a,c,d là hình thang cân
b) Hình (a): C = 1000
Hình (c) : N = 700
Hình (d) : S = 900
c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800
2) Tính chất
a) Định lí 1: Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
* Chứng minh: a) AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên
+ A1= B1 ; C= D nên ODC cân
( 2 góc ở đáy bằng nhau)
OD = OC (1)
+ A1= B1 nên A2= B2OAB cân (2 góc ở đáy bằng nhau)
OA = OB (2)
Từ (1) &(2) OD - OA = OC - OB
Vậy AD = BC
b) AD // BC khi đó AD = BC
* Chú ý: SGK
b) Định lí 2:
* Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau.
* Chứng minh:
ADC & BCD có:
+ CD cạnh chung
+ ADC = BCD ( đ/n hình thang cân )
+ AD = BC ( cạnh của hình thang cân)
ADC = BCD ( c.g.c)
AC = BD
3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
A B m
D C
+ Vẽ (D; R) cắt m tại A
+ Vẽ (C; R) cắt m tại B
c) Định lí 3:
* Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
* Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: SGK/74
3. Luyên tập - Củng cố:
GV: Dùng bảng phụ hình vẽ hình thang cân ABCD có hai đường chéo AC, BD bằng nhau và các câu hỏi để HS trả lời.
a) Trong hình vẽ có những cặp đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ?
b) Có những góc nào bằng nhau ? Vì sao ?
c) Có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ?
4. BT - Hướng dẫn về nhà:
Học bài.Xem lại chứng minh các định lí
- Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk)
Ngày soạn : 01/09 /2012
Ngày dạy: 04 /09/2012
Tiết 5: Luyện tập
I- mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân .
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang, hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết c/minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẩN Bị:
- GV: Compa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, compa, bảng nhóm
Iii- Tiến trình bài dạy
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó ?
- HS2: Muốn CM 1 hình thang nào đó là HTC thì ta phải CM thêm ĐK nào ?
- HS3: Muốn CM 1 tứ giác nào đó là hình thang cân thì ta phải CM như thế nào ?
2 - Bài mới :
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng
GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi GT&KL
- HS lên bảng trình bày
Hình thang ABCD cân (AB//CD)
GT AB < CD; AE DC; BF DC
KL DE = CF
GV: Hướng dẫn theo phương pháp đi lên:
- DE = CF AED = BFC
BC = AD ; D = C; E = F (gt)
Ngoài ra AED = BFC theo trường hợp nào ? vì sao ?
- GV: Nhận xét cách làm của HS
GT ABC cân tại A; D AB
E AC sao cho AD = AE;
KL a) BDEC là hình thang cân b) Tính các góc của hình thang.
biết: A = 500
HS lên bảng chữa bài
b) A = 500 (gt)
B = C = = 650
D2 = E2 = 1800 - 650 = 1150
GV: Cho HS làm việc theo nhóm
-GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC là hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên
( DE = BE) thì phải chứng minh như thế nào ?
- Chứng minh : DE // BC (1)
B ED cân (2)
- HS trình bày bảng
Chữa bài 12/74 (sgk)
A B
D E F C
Kẻ AH DC ; BF DC ( E,F DC)
=> ADE tại E BCF tại F
AD = BC ( cạnh bên của HT cân)
ADE = BCF ( Đ/N)
AED = BFC ( C/huyền -góc nhọn)
B
A
C
D
E
2.Chữa bài 15/75
1
2 2
a) ABC cân tại A (gt)
B = C (1); AD = AE (gt)
ADE cân tại A D1= E1
ABC cân & ADE cân
E1 = ; B =
D1 = B(vị trí đồng vị)
DE // BC Hay BDEC là hình thang (2)
Từ (1) & (2) BDEC là hình thang cân .
3. Chữa bài 16/ 75
ABC cân tại A, BD & CE
GT Là các đường phân giác
KL a) BEDC là hình thang cân
b) DE = BE = DC
A
Chứng minh
a) ABC cân tại A
ta có:
AB = AC ; = E D
(1)
C
2 2
B 1 1
BD & CE là các đường phân giác nên có:
B1= B2= (2); C1= C2= (3)
Từ (1), (2) &(3) B1= C1
BDC & CBE có B = C;
B1= C1 ; BC chung
BDC = CBE (g.c.g)
BE = DC mà AE = AB - BE
AD = AB - DC=>AE = AD Vậy AED cân tại A E1= D
Ta có B = E1 ( = )
ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau)
Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED mà B = C BEDC là HT cân.
b) Từ D2= B1; B1= B2(gt) D2= B2
BED cân tại E ED = BE = DC
3- Luyên tập - Củng cố:
Gv nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân.
- CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình thang.
4- BT - Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 14, 18, 19 /75 (sgk)
Ngày soạn : 06 / 09 /2012
Ngày dạy: 08/09 /2012
Tiết 6 : Đ4. Đường trung bình của tam giác, của HèNH thang
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: H/s nắm vững đ/n đường trung bình của tam giác, ND ĐL 1 và ĐL 2.
- Kỹ năng: H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
- Thái độ: H/s thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế yêu thích môn học.
II. CHUẩN Bị:
GV: Bảng phụ - HS: Ôn lại phần tam giác ở lớp 7.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: GV: ( Dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu )
Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? hãy giải thích rõ hoặc chứng minh ?
1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân?
2- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân ?
3- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đường chéo bằng nhau là HT cân.
4- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là hình thang cân.
5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là HT cân.
Đáp án: + 1- Đúng: theo đ/n; 2- Sai: HS vẽ hình minh hoạ 3- Đúng: Theo đ/lý
4- Sai: HS giải thích bằng hình vẽ 5- Đúng: theo t/c
2. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Qua định lý hình thành đ/n đường trung bình của tam giác.
- GV: cho HS thực hiện bài tập ?1
+ Vẽ ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB
+ Qua D vẽ đường thẳng // BC đường thẳng này cắt AC ở E
+ Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên canh AC.
- GV: Nói & ghi GT, KL của đ/lí
- HS: ghi gt & kl của đ/lí
+ Để có thể khẳng định được E là điểm như thế nào trên cạnh AC ta chứng minh đ/ lí như sau:
- GV: Làm thế nào để chứng minh được
AE = EC
- GV: Từ đ/lí 1 ta có D là trung điểm của AB
E là trung điểm của AC
Ta nói DE là đường trung bình của ABC.
HS có thể chứng minh theo cách khác
GV: Vậy đường trung bình của tam giác là gì?
HS: ....
* Hoạt động 2: Hình thành đ/ lí 2
- GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự đoán kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn của 2 đoạn thẳng DE & BC ?
( GV gợi ý: c/m DF = BC ? vì sao DE=DF)
- GV: DE là đường trung bình của ABC thì
DE // BC & DE = BC.
- GV: hướng dẫn HS làm ?2
- GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng minh toán học.
- GV: Cách 1 như (sgk)
Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh
- GV: gợi ý cách chứng minh:
+ Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm gì ?
+ Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lý
áp dụng
- GV: Tính độ dài BC trên hình 33 Biết DE = 50
- GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C người ta làm như thế nào ?
+ Chọn điểm A để xác định AB, AC
+ Xác định trung điểm D & E
+ Đo độ dài đoạn DE
+ Dựa vào định lý
I. Đường trung bình của tam giác
Định lý 1: (sgk)
GT ABC có: AD = DB
DE // BC
KL AE = EC
A
D 1 E
1
B 1 C
F
+ Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC ở F
Hình thang DEFB có 2 cạnh bên // ( DB // EF) nên DB = EF
DB = AB (gt) AD = EF (1)
A1= E1 ( vì EF // AB ) (2)
D1= F1= B (3).
Từ (1),(2) &(3) ADE = EFC (gcg) AE= EC E là trung điểm của AC.
* Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giá
* Định lý 2: (sgk)
GT ABC: AD = DB
AE = EC
KL DE // BC, DE = BC
A
//
D 1 E F
//
1
B F C
Chứng minh: + Kéo dài DE
+ Kẻ CF // BD cắt DE tại F
a) c/m: DE // BC
- Qua trung điểm D của AB vẽ đường thẳng a // BC cắt AC tại A'
- Theo đlý 1 : Ta có E là trung điểm của AC (gt), E cũng là trung điểm của AC vậy E trùng với E'
DE DE' DE // BC
b) c/m: DE = BC
Vẽ EF // AB (F BC )
Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm của BC hay BF = BC. Hình thang BDEF có 2 cạnh bên BD// EF 2 đáy DE = BF Vậy DE = BF = BC
II- áp dụng luyện tập
Để tính DE = BC , BC = 2DE
BC= 2 DE= 2.50= 100
3- Luyên tập - Củng cố:
- GV: -Thế nào là đường trung bình của tam giác
- Nêu tính chất đường trung bình của tam giác.
4- BT - Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập : 20,21,22/79,80 (sgk)
Ngày soạn : 09/09 /2012
Ngày dạy: 11/09/2012
Tiết 7 : Đ4. Đường trung bình của tam giác, của HèNH thang
(Tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS nắm vững Đ/n ĐTB của hình thang, nắm vững ND định lí 3, 4.
- Kỹ năng: Vận dụng ĐL tính độ dài các đoạn thẳng, CM các hệ thức về đoạn thẳng. Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và ĐL về đường TB trong tam giác và hình thang, sử dụng t/c đường TB tam giác để CM các tính chất đường TB hình thang.
- Thái độ: Phát triển tư duy lô gíc
II. CHUẩN Bị:
- GV: Bảng phụ HS: Đường TB tam giác, Đ/n, Định lí và bài tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ:
a. Phát biểu ghi GT-KL ( có vẽ hình) định lí 1 và định lí 2 về đường TB tam giác ?
b. Phát biểu đ/n đường TB tam giác ? Tính x trên hình vẽ sau
A
E x F
15cm
B C
2. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
HĐ1 : Giới thiệu t/c đường TB hình thang
GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình
HS lên bảng vẽ hình
HS còn lại vẽ vào vở.
- Vẽ hình thang ABCD ( AB // CD) tìm trung điểm E của AD, qua E kẻ Đường thẳng a // với 2 đáy cắt BC tạ F và AC tại I.
- GV: Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; AI; CE và nêu nhận xét.
- HS:
- GV: Chốt lại = cách vẽ có độ chính xác và kết luận: Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có BF = FC hay F là trung điểm của BC
- Tuy vậy để khẳng định điều này ta phải chứng minh định lí sau:
- GV: Cho h/s làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV hỏi: Điểm I có phải là trung điểm AC không ? Vì sao ?
- Điểm F có phải là trung điểm BC không ? Vì sao?
Hãy áp dụng định lí 1 để lập luận CM?
* GV: E là trung điểm cạnh bên AD
F là trung điểm cạnh thứ 2 BC
Ta nói đoạn EF là đường TB của hình thang
Vậy đường TB của hình thang là gì?
- HS nêu đ/n:
- GV: Qua phần CM trên thấy được EI & IF còn là đường TB của tam giác nào? Và nó có t/c gì ? Hay EF =?
- GV: Ta có IE// = ; IF//=
IE + IF = = EF=> GV NX độ dài EF
HĐ2 : Giới thiệu t/c đường TB hình thang
Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau:
GV: Cho h/s đọc đ/lí và ghi GT, KL; GV vẽ hình
+ Đường TB hình thang // 2 đáy và bằng nửa tổng 2 đáy
- HS làm theo hướng dẫn của GV
GV: Hãy vẽ thêm đt AFDC =
- Em quan sát và cho biết muốn CM EF//DC ta phải CM được điều gì ?
- Muốn CM điều đó ta phải CM ntn?
- Em nào trả lời được những câu hỏi trên?
EF//DC
EF là đường TB ADK
AF = FK
FAB = FKC
Từ sơ đồ em nêu lại cách CM:
HĐ3: áp dụng- Luyện tập:
GV : cho h/s làm
- HS: Quan sát H 40.
+ GV:- ADHC có phải hình thang không?Vì sao?
- Đáy là 2 cạnh nào?
- Trên hình vẽ BE là đường gì? Vì sao?
- Muốn tính được x ta dựa vào t/c nào?
Đường trung bình của hình thang:
* Định lí 3 ( SGK)
A B
E I F
D C
- ABCD là hình thang
GT (AB//CD) AE = ED
EF//AB; EF//CD
KL BF = FC
C/M:+ Kẻ thêm đường chéo AC.
+ Xét ADC có :
E là trung điểm AD (gt)
EI//CD (gt) I là trung điểm AC
+ Xét ABC ta có :
I là trung điểm AC ( CMT)
IF//AB (gt)F là trung điểm của BC
* Định nghĩa: (SGK)
* Định lí 4: SGK/78
A B
E 1 F
2
1
D C K
Hình thang ABCD (AB//CD)
GT AE = ED; BF = FC
KL 1, EF//AB; EF//DC
2, EF=
C/M:- Kẻ AFDC = {K}
Xét ABF & KCF có:
F1=F2 (đ2)
BF= CF (gt)ABF =KCF (g.c.g)
B= C1 AF = FK ; AB = CK
E là trung điểm AD; F là trung điểm AK EF là đường TB ADK
EF//DK hay EF//DC & EF//AB EF =
Vì DK = DC + CK = DC = AB
EF = B C
A
32m
24m
D E H
3- Luyên tập - Củng cố:
Thế nào là đường TB hình thang?- Nêu t/c đường TB hình thang
* Làm bài tập 20& 22- GV: Đưa hướng CM?
IA = IM DI là đường TB AEM DI//EM EM là trung điểm BDC
MC = MB; EB = ED (gt)
4- BT - Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc lý thuyết; Làm các BT 21,24,25 / 79,80 SGK
Ngày soạn : 19/ 09/2012
Ngày dạy: 22/09/2012 Tiết 8 : Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản.
- Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích và CM các bài toán.
- Giáo dục: Tính cẩn thận, say mê môn hoc.
II. CHUẩN Bị:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng compa. HS: SGK, compa, thước + BT.
Iii. Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu T/c đường TB trong tam giác, trong hình thang? So sánh 2 T/c
- HS2: Phát biểu định nghĩa đường TB của tam giác, của hình thang? So sánh 2 đ/n .
2.Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
Chữa bài 22/80
GV gọi HS lên bảng trình bày
- GV: Cho hs nhận xét cách làm của bạn & sửa chữa những chỗ sai.
- Gv: Hỏi thêm : Biết DC = 20 cm Tính DI?
- Giải: Theo t/c đường TB hình thang
EM =
DI =
Hs lên bảng trình bày
Chữa bài 25/80
- Yêu cầu Hs lên bảng trình bày
+ GV : Em rút ra nhận xét gì.
Chữa bài 26/80
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT, KL
- AB//CD//EF//GH
GT - AB = 8cm; EF= 16cm
KL x=?; y =?
GV gọi HS lên bảng trình bày
- HS theo dõi so sánh bài làm của mình, nhận xét.
- HS phát biểu.
GV: Nếu chuyển số đo của EF thành x& CD =16 thì kq sẽ ntn?
(x=24;y=32)
- HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, KL
- Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
GV Cho HS làm việc theo nhóm
Chữa bài 27/80: Yêu cầu HS ghi GT- KL và vẽ hình
HS:
ABCD: AE = ED, BF = FC
GT AK = KC
KL a) So sánh EK&CD; KF&AB
b) EF
B
A
F
E
K
D C
Một HS lên bảng giải
1. Bài 22/80
A
D
E I
B M C
MB = MC ( gt)
BE = ED (gt) EM//DC (1)
ED = DA (gt) (2)
Từ (1) & (2) IA = IM ( đpcm)
2. Chữa bài 25/80 :
A B
E K F
D C
Gọi K là giao điểm của EF & BD
Vì F là trung điểm của BC FK'//CD nên K' là trung điểm của BD (đlí 1)
K & K' đều là trung điểm của BD KK' vậy KEF hay E,F,K thẳng hàng.
* Nhận xét: Đường TB của hình thang đi qua trung điểm của đ/chéo hình thang.
3. Chữa bài 26/80
A 8cm B
C x D
16cm
E F
G Y H
- CD là đường TB của hình thang ABFE(AB//CD//EF)
- CD//GH mà CE = EG; DF = FH
EF là đường trung bình của hhình thang CDHG
4. Chữa bài 27/80:
Bài giải
E là trung điểm AD (gt)
K là trung điểm AC (gt) EK là đường trung bình
(1)Tương tự có: KF = (2)
Vậy EK + KF = (3)
Với 3 điểm E,K,F ta luôn có EF EK+KF (4)
Từ (3)&(4)EF (đpcm)
3. Luyện tập - Củng cố:- GV nhắc lại các dạng CM từ đường trung bình
+ So sánh các đoạn thẳng+ Tìm số đo đoạn thẳng+ CM 3 điểm thẳng hàng
+ CM bất đẳng thức+ CM các đường thẳng //.
4- BT - Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài giải.- Làm bài tập 28. Ôn các bài toán dựng hình ở lớp 6 và 7.
- Đọc trước bài dựng hình trang 81, 82 SGK 8.
- Giờ sau mang thước và compa.
Ngày soạn : 23/9/2010
Ngày giảng: 25-29/9/2010
Tiết 9-10 : Đ6. Đối xứng trục
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được
đ/n về 2 đường đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về hìn
File đính kèm:
- GA hinh hoc 8.doc