Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013 Tiết 14 Hình chữ nhật

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

+ HS nắm được định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật.

+ Biết vẽ hình chữ nhật, chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng các tính chất củvuông

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 817 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013 Tiết 14 Hình chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 28/9/2012 Ngày dạy : 5/10/2012 Tiết 14 : hình chữ nhật *********–&—********* I. Mục tiêu bài dạy: + HS nắm được định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật. + Biết vẽ hình chữ nhật, chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng các tính chất củvuônga tam giác vuông vào việc chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. + HS được rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. * Trọng tâm: HS nắm được định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật. II. Chuẩn bị của gv và hs: GV: + Bảng phụ , Thước thẳng, phấn mầu, compa, Bìa giấy hình chữ nhật. HS: + Thước kẻ, hình vẽ . Iii. tiến trình bài dạy. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’): Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nêu yêu cầu của câu hỏi: Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang cân hình bình hành, vẽ hình minh hoạ. A D B C O Hình nào có tâm đối xứng, vị trí của tâm đối xứng + Học sinh phát biểu các dấu hiệu và vẽ hình minh họa: B A B A B A C D C D C D Hình bình hành: + DH1: + DH2: + DH3: + DH4: + DH5: Hình thang cân: + Là hình thang có một cặp góc kề đáy bằng nhau. + Là hình thang có 2 đường chéo bằng nhau bằng nhau... Hình thang: Có một cặp cạnh đối song song. Hoạt động 2: Định nghĩa hình chữ nhật(7’). Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV cho Hs quan sát hình 84 để tìm ra định nghĩa hình chữ nhật: + Hãy cho biết hình chữ nhật có là hình thang? Hình thang cân? hình bình hành? + Gv yêu cầu học sinh chứng minh bằng lời sau đó tự trình bày vào vở. + Gv chốt lại: Hình chữ nhật chính là hình bình hành , hình thang cân đặc biệt. B + HS quan sat và chỉ ra định nghĩa hình chữ nhật: A C D Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông ABCD là hình chữ nhật Û= 900 + HS chứng minh ?1: đ Chứng minh HCN là hình thang cân đ Chứng minh HCN là hình bình hành Hoạt động 3: Tính chất của hình chữ nhật (5’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS + GV thông báo: từ kết quả ?1 ị hình chữ nhật có đầy đủ các tính chất của hình thang cân, hình bình hành. Vậy hình chữ nhật có những tính chất gì? GV chốt lại: (SGK) D A B C O + HS chỉ ra vì hình chữ nhật là hình thang cân ị 2 đường chéo bằng nhau vì hình chữ nhật là hình bình hành ị 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật (10’). Hoạt động của GV Hoạt động của HS + GV thông báo trên bảng phụ 4 DH nhận biết hình chữ nhật: * Tại sao trong DH1 chỉ yêu cầu tứ giác có 3 góc vuông? (gợi ý tổng các góc của 1 tứ giác – dấu hiệu chỉ lấy điều kiện cần và đủ mà thôi). Đây là DH dựa vào định nghĩa. * Hình thang cân có 1 góc vuông (HS chứng minh) * Hình bình hành có 1 góc vuông (HS chứng minh) * GV tổ chức cho học sinh chứng minh DH4: Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. + HS chỉ ra vì hình chữ nhật là hình thang cân ị 2 đường chéo bằng nhau vì hình chữ nhật là hình bình hành ị 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. C B A D HS trình bày chứng minh: Hoạt động 5: áp dụng vào tam giác – Bài tập vận dụng (17’). Hoạt động của GV Hoạt động của HS + GV cho HS làm ?3: a) Tứ giác ABCD là hình gì? b) So sánh AM và BM c) Tam giác vuông ABC có trung tuyến BM. Hãy phát biểu thành định lý của tính chất tìm được trong câu a) M D A C B + GV cho HS làm ?4: + GV cho hs làm BT58 sau đó củng cố toàn bài + HS chỉ ra các tính chất tìm dc qua hình vẽ khi áp dụng vào tam giác: Ta giác vuông là "nửa hình chữ nhật" ĐL1: Nếu có D vuông thì ị trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa canh huyền. ĐL2: Nếu 1 tam giác có truyến bằng nửa cạnh đáy thì tam giác đó vuông và cạnh đáy đó chính là cạnh huyền. + HS làm BT 58: (áp dụng ĐL Pitago) a 5 b 12 d 7 IV. hướng dẫn học tại nhà (1’). + Nắm vững các yêu cầu của bài học + BTVN: BT 60 đ 63 (SGK Trang 99) + Chuẩn bị cho bài sau: Luyện tập.

File đính kèm:

  • docHinh 8 - Tiet 14.doc