Giáo án Hình học lớp 8 từ tiết 55 đến tiết 69

I) Mục tiêu :

– Nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật

– Biết xác định số mặt, số đỉnh , số cạnh của một hình hộp chữ nhật

– Bước đầu nhắc lại khái niệm về chiều cao

– Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian

II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

 GV: Giáo án, mô hình hình hộp chữ nhật, hình lập phương , thước đo đoạn thẳng

 HS : Thước thẳng có chia khoảng

III) Tiến trình dạy học :

 

doc36 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 810 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 từ tiết 55 đến tiết 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 32 hình hộp chữ nhật Tiết : 55 Ngày giảng:14/4/09 I) Mục tiêu : Nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật Biết xác định số mặt, số đỉnh , số cạnh của một hình hộp chữ nhật Bước đầu nhắc lại khái niệm về chiều cao Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Giáo án, mô hình hình hộp chữ nhật, hình lập phương , thước đo đoạn thẳng HS : Thước thẳng có chia khoảng III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng Hoạt động 1 : Hình hộp chữ nhật Hình hộp chữ nhật có mấy mặt ? Mặt nó hình gì ? Mấy đỉnh ? Mấy cạnh ? Các em tìm một vài ví dụ về hình hộp chữ nhật ? C’ C A B A’ B’ D D’ A B C D M N P Q Hoạt động 2 : Mặt phẳng và đường thẳng Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ hãy kể tên các mặt, các đỉnh và các cạnh của hình hộp Các đỉnh : A, B, C . . . như là các điểm Các cạnh : AD, DC, CC’, . . như là các đoạn thẳng Mỗi mặt, chẳng hạn mặt ABCD, là một phần của mặt phẳng ( ta hình dung mặt phẳng trải rộng về mọi phía ) Đường thẳng qua hai điểm A, B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó (tức là mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng ) Hoạt động 3 : Củng cố Bài tập 1 trang 96 Hãy kể tên các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ Hướng dẫn về nhà : Học thuộc các khái niệm Bài tập về nhà : 2, 3, 4 trang 96, 97 Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt Mỗi mặt là một hình chữ nhật Có 8 đỉnh và 12 cạnh Kết mì ăn liền có dạng một hình hộp chữ nhật Các mặt : (ABCD) , (A’B’C’D’), (ABB’A’) (BCC’B’), (CDC’D’), (ADD’A’) Các đỉnh : A, B, C, D, A’, B’, C’, D’ Các cạnh : AB, BC, CD, DA, A’B’, B’C’, C’D’, D’A’, AA’, BB’, CC’, DD’ Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là : AB = MN = QP = DC DC = CB = PN = QM DQ = AM = BN = CP 1) Hình hộp chữ nhật * Hình 69 cho ta hình ảnh của hình hộp chữ nhật, nó có 6 mặt là những hình chữ nhật * Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh * Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện và có thể xem chúng là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật, khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên * Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình vuông Ví dụ : Bể nuôi cá vàng có dạng một hình hộp chữ nhật 2) Mặt phẳng và đường thẳng Các đỉnh : A, B, C . . . như là các điểm Các cạnh : AD, DC, CC’, . . như là các đoạn thẳng Mỗi mặt, chẳng hạn mặt ABCD, là một phần của mặt phẳng ( ta hình dung mặt phẳng trải rộng về mọi phía ) Đường thẳng qua hai điểm A, B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó (tức là mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng ) Tuần : 32 hình hộp chữ nhật ( tt ) Tiết : 56 Ngày giảng:18/4/09 I) Mục tiêu : Nhận biết (qua mô hình) một dấu hiệu về hai đường thẳng song song Bằng hình ảnh cụ thể, học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song Nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật Học sinh đối chiếu, so sánh về sự giống nhau, khác nhau về quan hệ song song giữa đường và mặt , mặt và mặt . . . II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, mô hình hình hộp chữ nhật, bảng phụ vẽ hình hộp chữ nhật , thưỡc đo đoạn thẳng HS : Thước thẳng có chia khoảng III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng ?1 C’ C A B A’ B’ D D’ a b D C B A D’ C’ B’ A’ C’ C A B A’ B’ D D’ a b C’ C A B A’ B’ D D’ b a ?1 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Định nghĩa hai đường thẳng song song (trong hình học phẳng) ? Hoạt động 2 : Hai đường thẳng song song trong không gian Các em thực hiện Quan sát hình hộp chữ nhật bên * Hãy kể tên các mặt của hình hộp * BB’ và AA’ có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? * BB’ và AA’ có điểm chung hay không ? – Hai đường thẳng AA’, BB’ như vậy gọi là hai đường thẳng song song trong không gian Vậy em nào định nghĩa được hai đường thẳng song song trong không gian ? Định nghĩa này có khác với định nghĩa hai đường thẳng song song trong hình học phẳng không ? Nhưng trong hình học không gian, nếu định nghĩa hai đường thẳng song song mà bỏ qua tính chất thứ nhất (cùng nằm trong một mặt phẳng ) thì dẫn đế khái niệm hai đường thẳng chéo nhau Với hai đường thẳng phân biệt a, b trong trong hình học phẳng chúng có thể thế nào với nhau ? Vậy với hai đường thẳng phân biệt a, b trong không gian chúng có thể thế nào với nhau ? ?3 ?3 ?4 ?4 ?2 B C D A B’ C’ D’ A’ a b P Hoạt động 3 : ?2 Đường thẳng song song với mặt phẳng Các em thực hiện Quan sát hình hộp chữ nhật ở hình 77 – AB có song song với A’B’ hay không ? vì sao ? – AB có nằm trong mặt phẳng (A’B’C’D’) hay không ? Đường thẳng AB thoả mãn hai điều kiện như vậy người ta nói AB song song với mặt phẳng (A’B’C’D’) Vậy em nào có thể định nghĩa một đường thẳng song song với mặt phẳng ? Các em thực hiện Tìm trên hình 77 các đường thẳng song song với mặt phẳng (A’B’C’D’) Các em hãy chỉ ra vài hình ảnh thực tế về đường thẳng song song với mặt phẳng ? Các em thực hiện Trên hình 78 còn có những mặt phẳng nào song song với nhau ? Hướng dẫn về nhà : Học thuộc các khái niệm Bài tập về nhà : 5, 6, 7, 8 trang 100 Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung * Các mặt của hình hộp là: (ABCD), (A’B’C’D’), (ABB’A’) (BCC’B’), (CDC’D’), (ADD’A’) * BB’ và AA’ cùng nằm trong một mặt phẳng (ABB’A’) * BB’ và AA’ không có điểm chung vì BB’ và AA’ là hai cạnh đối của hình chữ nhật ABB’A’ Định nghĩa : Trong không gian, hai đường thẳng gọi là song song với nhau nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chung Định nghĩa này không khác với định nghĩa hai đường thẳng song song trong hình phẳng (vì trong hình phẳng đã công nhận chúng cùng nằm trong một mặt phẳng rồi ) – AB song song với A’B’ vì AB và A’B’ là hai cạnh đối diện của hình chữ nhật ABB’A’ – AB không nằm trong mặt phẳng (A’B’C’D’) Trên hình 77 các đường thẳng song song với mặt phẳng (A’B’C’D’) là : AB, BC, CD, DA Trên hình 78 còn có những mặt phẳng song song với nhau là: mp(BCC’B’) // mp(IHKL) 1) Hai đường thẳng song song trong không gian (Xem SGK) a cắt b tại C’ a // b a và b không cùng nằm trong một mặt phẳng nào ( a và b chéo nhau) 2)Đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song Hình 77 a) Đường thẳng song song với mặt phẳng (SGK) a ( P ) GT b ( P ) a // b KL a // ( P ) b) Hai mặt phẳng song song Nhận xét : (SGK) a ( Q ) b ( Q ) GT a cắt b a // ( P ) b // ( P ) KL ( Q ) // ( P ) Nhận xét: ( SGK) Tuần : 33 Thể tích hình hộp chữ nhật Tiết : 57 Ngày giảng 20/4/09 I) Mục tiêu : Bằng hình ảnh cụ thể cho học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật Biết vận dụng công thức vào việc tính toán II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, mô hình hình hộp chữ nhật và ba mô hình như các hình 65, 66, 67 trang 117 SGV HS : Thước thẳng có chia khoảng III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng ?1 ?2 ?3 ?2 ?3 ?1 B’ C’ C A B A’ D D’ a c b Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ * Khi nào thì một đường thẳng song song với mặt phẳng ? * Khi nào thì hai mặt phẳng song song với nhau ? Hoạt động 2 : Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Các em thực hiện Quan sát hình hộp chữ nhật (h 84) – A’A có vuông góc với AD hay không ? vì sao ? – A’A có vuông góc với AB hay không ? vì sao ? Đường thẳng A’A thoả mãn hai điều kiện như trên, ta nói A’A vuông góc với mặt phẳng (ABCD) tại A Vậy em nào có thể nêu được định nghĩa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng ? Các em thực hiện Tìm trên hình 84 các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD) ở hình 84 – Đường thẳng AB có nằm trong mặt phẳng (ABCD) hay không ? vì sao ? – Đường thẳng AB có vuông góc mặt phẳng (ADD’A’) hay không ? vì sao ? Các em thực hiện Tìm trên hình 84 các mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (A’B’C’D’) V = abc V = a3 Hoạt động 3 : Thể tích của hình hộp chữ nhật Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước 17cm , 10cm và 6cm. Ta chia hình hộp này thành các hình lập phương đơn vị với cạnh là 1cm Theo hình 86 ( đáy là hình chữ nhật có kích thước 10cm , 17cm) – Xếp theo cạnh 10 thì có bao nhiêu hình lập phương đơn vị ? – Xếp theo cạnh 17 thì có bao nhiêu hình lập phương đơn vị ? –Tần dưới cùng (lớp dưới cùng) xếp được bao nhiêu hình lập phương đơn vị ? – Ta xếp được bao nhiêu lớp ? Vậy hình hộp chữ nhật này xếp được tất cả bao nhiêu hình lập phương đơn vị ? Tính bằng cách nào ? * Phát biểu bằng lời công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ? * Phát biểu bằng lời công thức tính thể tích hình lập phương ? Hoạt động 4 : Củng cố Làm bài tập 10 / 103 (GV đưa đề và hình lên bảng ) Hướng dẫn về nhà : Học thuộc các khái niện , cônh thức Bài tập về nhà : 11, 12, 13 / 104 HS trả lời như SGK – A’A vuông góc với AD vì A’A và AD là hai cạnh kề của hình chữ nhật A’ADD’ – A’A vuông góc với AB vì A’A và AB là hai cạnh kề của hình chữ nhật A’ABB’ – Trên hình 84 các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD) là : AA’, BB’, CC’, DD’ – Đường thẳng AB nằm trong mặt phẳng (ABCD) vì A mp(ABCD); B mp(ABCD) – Đường thẳng AB vuông góc mặt phẳng (ADD’A’) vì : AD và AA’ mp(ADD’A’), AB AD, AB AA’và AD cắt AA’ tại A Trên hình 84 các mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (A’B’C’D’) là: (ABB’A’), (BCC’B’), (CDD’C’), (DAA’D’) - Xếp theo cạnh 10 thì xếp được 10 hình lập phương đơn vị - Xếp theo cạnh 17 thì xếp được 17 hình lập phương đơn vị –Tần dưới cùng (lớp dưới cùng) xếp được 10.17 = 170 hình lập phương đơn vị – Vì chiều cao của hình hộp chữ nhật là 6cm nên ta xếp được 6 lớp Vậy hình hộp chữ nhật này xếp được tất cả là 170. 6 = 1020 hình lập phương đơn vị – Muốn tìm thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích đáy nhân với chiều cao – Muốn tìm thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh nhân cạnh 10 / 103 Giải 1) Gấp hình 87a theo các nét đã chỉ ra thì được một hình hộp chữ nhật 2) a Đường thẳng BFvg với những mặt phẳng : (ABCD) và (EFGH) b) mp(AEHD) mp(CGHD) vì: Đường thẳng CD mp(CGHD) mà CD mp(AEHD) 1) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc Hình 84 a) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Khi đường thẳng A’A vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB của mặt phẳng (ABCD) ta nói A’A vuông góc với mặt phẳng (ABCD) tại A và kí hiệu : A’A mp(ABCD) Nhận xét : SGK b) Hai mặt phẳng vuông góc Khi một trong hai mặt phẳng chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng còn lại thì người ta nói hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau và kí hiệu : mp(ADD’A’) mp(ABCD) 2) Thể tích của hình hộp chữ nhật Nếu các kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c ( cùng đơn vị độ dài ) thì thể tích của hình hộp chữ nhật đó là : Đặc biệt, thể tích hình lập phương cạnh a là : Ví dụ : Tính thể tích của hình lập phương biết diện tích toàn phần của nó là 216 cm2 Giải Diện tích mỗi mặt của hình lập phương là : 216 : 6 = 36 (cm2) Độ dài cạnh hình lập phương là: a = = 6 ( cm ) Thể tích hình lập phương là : V = a3 = 63 = 216 (cm3 ) Đáp số : V = 216 cm3 Tuần : 33 Luyện tập Ngày giảng : 21/4/09 Tiết : 58 I) Mục tiêu : Củng cố kiến thức lí thuyết về hình hộp chữ nhật Rèn luyện kĩ năng áp dụng lí thuyết để giải bài tập Liên hệ thực tế, khơi dậy tính ham thích học toán của học sinh II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, bảng phụ để vẽ hình các bài tập , thước thẳng có chia khoảng HS : Giải các bài tập đã ra về nhà ở tiết trước, Thước thẳng có chia khoảng III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh D C B A G D’ C’ B’ A’ K I H Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Khi nào một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Khi nào hai mặt phẳng vuông góc với nhau ? Phát biểu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật ? hìng lập phương ? Hoạt động 2 : Luyện tập Một em lên bảng giải bài tập 14 / 104 ( GV đưa đề bài lên bảng ) Muốn tìm chiều rộng của bể khi biết thể tích ta làm sao ? Bài 15 trang 105 (GV đưa đề và vẽ hình lên bảng) * Khi chưa bỏ gạch vào mặt nước cách miệng bể là bao nhiêu ? * Thể tích của mỗi viên gạch là bao nhiêu ? * Thể tích của 25 viên gạch là bao nhiêu ? * Vì toàn bộ gạch ngập trong nước, gạch đặt (không phải gạch ống) và chúng hút nước không đáng kể nên thể tích nước tăng thêm là bao nhiêu ? * Muốn tìm mặt nước dâng lên bao nhiêu ta phải làm sao ? Tìm khoảng cách từ mặt nước đến miệng thùng ? Bài 16 trang 105 D C B A H G F E B’ C’ C A B A’ D D’ a c b Q P1 P 4 3 2 2 2 2 3 2cm P Q 4cm 3cm Bài 17 trang 105 18 trang 105 Bài tập : cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ . Tính AC’ theo a, b, c ? Bài tập về nhà : 21, 22, 23 trang 109, 110 SBT 14 / 104 Giải a) Tính chiều rộng của bể nước Thể tích của nước là : 120 . 20 = 2400 (lít) = 2400dm3 = 2,4m3 Chiều rộng của bể nước là : 2,4 : ( 2. 0,8 ) = 1,5 (m) b) Thể tich nước đổ thêm là : 60. 20 = 1200 (lít) = 1200dm3 = 1,2m3 Thể tích của bể là : 2,4m3 + 1,2m3 = 3,6m3 Chiều cao của bể là : 3,6 : (2. 1,5) = 1,2 (m) Đáp số: a) Chiều rộng của bể 1,5m b) Chiều cao của bể 1,2m 15 / 105 Giải Khi chưa bỏ gạch vào mặt nước cách miệng bể là : 7 - 4 = 3 (dm) Thể tích của 25 viên gạch là : 2. 1 . 0,5 . 25 = 25 (dm3) Vì toàn bộ gạch ngập trong nước, gạch đặt (không phải gạch ống) và chúng hút nước không đáng kể nên thể tích nước tăng thêm là 25dm3 Diện tích của đáy thùng là : 7 . 7 = 49 dm2 Mực nước dâng lên là : 25 : 49 0,51 dm Lúc này mạt nước cách miệng thùng là : 3 - 0,51 = 2,49 (dm) 16 / 105 Giải a) Những đường thẳng song song với mặt phẳng (ABKI) là : GH, DC, D’C’, A’B’, A’D’, B’C’, DG, CH b) Những đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (DCC’D’) là : A’D’, B’C’, DG, CH, AI, BK c) Mặt phẳng (A’D’C’B’) mp(DCC’D’) 17/ 105 Giải a) Các đường thẳng song song vời mp(EFGH) là: AB, BC, CD , AD b) Đường thẳng AB song song với những mặt phẳng : (EFGH) và (DCGH) c) Đường thẳng AD song song với những đường thẳng : EH, FG, BC 18 / 105 Vẽ hình khai triển và trải phẳng như sau : áp dụng định lí Pitago ta có : PQ2 = 62 + 32 = 36 + 9 = 45 PQ = (cm) P1Q2 = 42 + 52 = 16 + 25 = 41 P1Q = 6,4 ( cm )Vậy con kiến bò theo đường P1Q là ngắn nhất Chú ý : PQ không phải là độ dài ngắn nhất Bài tập (thêm) ABC vuông tại B Theo định lí Pitagota có : AC2 = a2 + b2 ACC’ vuông tại C Theo định lí Pitagota có : AC’2 = AC2 + CC’2 AC’2 = a2 + b2 + c2 Tuần : 33 hình lăng trụ đứng . Tiết : 59 Ngày giảng: 22/4/09 I) Mục tiêu : Nắm được(trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao) Biết gọi tên hình lăng trụ đứngtheo đa giác đáy Biết cách vẽ theo ba bước( vẽ đáy, vẽ mặt bên , vẽ đáy thứ hai ) Củng cố được khái niệm “song song “ II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, mô hình hình lăng trụ đứng, thước thẳng có chia khoảng HS : thước thẳng có chia khoảng III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng ?1 B1 A1 D C B A C1 D1 ?1 Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ HS 1: * Khi nào một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng ? * Khi nào hai mặt phẳng vuông góc với nhau ? HS 2 : * Phát biểu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật ? * Trả lời bài tập 21 trang 109 SBT Hoạt động 2 : Hình lăng trụ đứng Các em thực hiện – Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau hay không ? – Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không ? –– Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không ? ?2 B E C A F D Chiều cao ?2 Các em thực hiện Hoạt động 3 : Củng cố : Các em làm bài tập 19 trang 108 Hướng dẫn về nhà Học thuộc các khái niệm Bài tập về nhà : 20, 21, 22 trang 108, 109 21 / 109 Ví dụ : ở hình 113 SBT, đường thẳng A1D1 AA1 , AB AA1 nhưng A1D1 không song song AB – Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng song song với nhau – Các cạnh bên vuông góc với hai mặt phẳng đáy – Các mặt bên vuông góc với hai mặt phẳng đáy Các đáy của lăng trụ đứng là hai hình tam giác bằng nhau, mặt bên là ba hình chữ nhật, cạnh bên là hình ảnh lò xo để đính những tờ lịch và hai cạnh song song với lò xo và tiếp xúc với mặt bàn 1) Hình lăng trụ đứng Hình 93 Hình 93 là một hình lăng trụ đứng (còn gọi tắc là lăng trụ đứng). Trong hình này: * A, B, C, D, A1, B1, C1, D1 là các đỉnh * Các mặt ABA1B1, BCC1B1. . . . là những hình chữ nhật. Chúng được gọi là các mặt bên * Các đoạn AA1, BB1, cc1, DD1 song song với nhau và bằng nhau, chúng được gọi là các cạnh bên * Hai mặt ABCD, A1B1C1D1 là hai đáy Hình lăng trụ trên hình 93 có hai đáy là tứ giác nên gọi là lăng trụ đứng tứ giác, kí hiệu : ABCD.A1B1C1D1 Ví dụ : Hình 95 Hình 95 cho ta hình ảnh một lăng trụ đứng tam giác Trong hình lăng trụ đó : – Hai mặt đáy ABC và DEF là những tam giác bằng nhau(và nằm trên hai mặt phẳng song song ) – Các mặt bên ADEB, BEFC, CFDA là những hình chữ nhật – Độ dài một cạnh bên được gọi là chiều cao. Trên hình 95 chiều cao của lăng trụ bằng độ dài đoạn thẳng AD Chú ý : (SGK) Tuần : 34 diện tích xung quanh của Tiết : 60 hình lăng trụ đứng Ngày giảng:27/4/09. I) Mục tiêu : Nắm được cách tính diện tích xung quanh của lang trụ đứng Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể Củng cố các khái niện đã học ở tiết trước II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, mô hình hình 100, thước thẳng có chia khoảng HS : Thước thẳng có chia khoảng, Ôn tập công thức tính chu vi và diện tích các hình III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng Acm B C A’ B’ C’ 3cm 4cm 9cm ? Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Thế nào là hình lăng trụ đứng ? Trong hình lăng trụ đứng các mặt bên có tính chất gì ? Các cạnh bên có tính chất gì ? Hai mặt phẳng chứa hai đáy của lăng trụ đứng thì thế nào với nhau ? Hoạt động 2 : Các em thực hiện Quan sát hình khai triển của một lăng trụ đứng tam giác(hình 100) – Độ dài các cạnh của hai đáy là bao nhiêu ? – Diện tích của mỗi hình chữ nhật là bao nhiêu ? – Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là bao nhiêu ? Vậy muốn tìm diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng ta làm sao ? Muốn tìm diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng ta làm sao ? 5cm 3cm 4cm Hoạt động 3 : Củng cố : Bài tập 23 / 111 (GV đưa hình hộp chữ nhật lên bảng ) Hướng dẫn về nhà : Học thuộc các quy tắc Bài tập về nhà : 24, 25, 26 / 111.112 HS : Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có các cạnh bên vuông góc với đáy Trong hình lăng trụ đứng các mặt bên là các hình chữ nhật, và vuông góc với mặt đáy. Các cạnh bên song song với nhau, bằng nhau và vuông góc với đáu Hai mặt phẳng chứa hai đáy của lăng trụ đứng thì song song với nhau – Độ dài các cạnh của hai đáy là: 2.7cm , 1,5cm , 2cm – Diện tích của mỗi hình chữ nhật là: 2,7.3 (cm2); 1,5.3 (cm2); 2.3 (cm2) – Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là: 2,7.3 +1,5.3 + 2.3 = 3 (2,7 + 1,5 + 2) = 3. 6,2 = 16,8 (cm2) 23 / 111 Giải Chu vi đáy : (3 + 4).2 = 14 (cm) Diện tích xung quanh: 14. 5 = 70( cm2) Diện tích hai đáy : 2. 3. 4 = 24(cm2) Diện tích toàn phần : = 70 + 24 = 94 (cm2) 1) Công thức tính diện tích xung quanh * Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao (p là nữa chu vi đày, h là chiều cao) * Diện tích toàn phần của lăng trụ đứng bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy 2) Ví dụ : Tìm diện tích toàn phần của một lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông theo các kích thước ở hình 101 Giải Trong tam giác vuông ABC (vuông tại A) theo định lí Pytago ta có : CB == 5(cm) Diện tích xung quanh = (3 + 4 + 5).9 = 108(cm2) Diện tích hai đáy: 2..3.4 = 12(cm2) Diện tích toà phần = 108 + 12 = 120 (cm2) Đáp số 120 cm2 Tuần : 34 thể tích của hình lăng trụ đứng Tiết : 61 Ngày giảng:28/4/09 I) Mục tiêu : Hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng Biết vận dụng công thức vào việc tính toán Củng cố lại các khái niệm song song và vuông góc giữa đường, mặt II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Giáo án, bảng phụ vẽ hình 106, 107 HS : Ôn lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, diện tích tam giác, diện tích tam giác vuông III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng ?1 ?1 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Nêu công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng ? Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ? Hoạt động 2 : Công thức tính thể tích Các em thực hiện – So sánh thể tích của lăng trụ đứng tam giác và thể tích hình hộp chữ nhật – Thể tích lăng trụ đứng tam giác có bằng diện tích đáy nhân với chiều cao hay không ? vì sao? 70cm 60cm 90cm h1 h b Hoạt động 3 : Củng cố : Các em làm bài tập 27 trang 113 Các em làm bài tập 28 trang 114 Hướng dẫn về nhà : Học thuộc công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng Bài tập về nhà : 31, 32, 33, 34, 35 trang 115, 116 HS: (p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao) Thể tích của hình hộp chữ nhật với các kích thước a, b, c được tính theo công thức : V = abc hay V = diện tích đáy chiều cao – Thể tích của lăng trụ đứng tam giác bằng nửa thể tích hình hộp chữ nhật – Thể tích lăng trụ đứng tam giác bằng diện tích đáy nhân với chiều cao Vì : Thể tích hình hộp chữ nhật : 5.4.7 = 140 Thể tích lăng trụ đứng tam giác : = 70 Bằng diện tích đáy nhân với chiều cao 27 / 113 Giải b 5 6 4 1,25 h 2 4 2 1,5 h1 8 5 2 10 S của đáy 10 12 6 5 Thể tích 80 60 12 50 28 / 114 Giải Dung tích thùng của máy cắt cỏ là : = 2700.70 = 189000 (cm3) 1) Công thức tính thể tích Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao V = S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao) 2)Ví dụ : Cho lăng trụ đứng ngũ giác với các kích thước ở hình 107 (đơn vị centimét). Hãy tính thể tích của lăng trụ ? Giải Lăng trụ đã cho gồm một hình hộp chữ nhật và một lăng trụ đứng tam giác có cùng chiều cao Thể tích hình hộp chữ nhật : V1 = 4.5.7 = 140 (cm3) Thể tích lăng trụ đứng tam giác: V2 = . 5.2.7 = 35 (cm3) V = V1 + V2 = 140 + 35 = 175(cm3) Nhận xét: (SGK) Tuần : 34 Luyện tập Tiết : 62 Ngày giảng:29/4/09 I) Mục tiêu : – Củng cố kiến thức lí thuyế về công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng – Biết vận dụng công thức vào việc tính toán – Củng cố lại các khái niệm song song và vuông góc giữa đường, mặt II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, bảng phụ vẽ hình 112, 113, 114, 115, bài tập 31 HS : Giải bài tập ra về nhà ở tiết trước, thước thẳng , máy tính bỏ túi III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A C B D E F G H A E D B C F 8cm 4cm Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Phát biểu công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng? Làm bài tập 31 trang 115 Hoạt động 2 : Luyện tập Một em lên bảng giải bài tập 32 trang 115 Muốn tìm khối lượng của lưởi búa ta làm sao ? Một em lên bảng giải b

File đính kèm:

  • docHINH 8 5569.doc