Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013 Tiết 17 Luyện Tập

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

+ HS được củng cố khắc sâu các kiến thức về định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật.

+ HS được rèn luyện chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng các ĐL vào tam giác vuông.

+ HS được rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.

* Trọng tâm: Chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng các ĐL vào tam giác vuông.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

GV: + Bảng phụ ghi BT

HS: + Thước kẻ, com pa .

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 949 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013 Tiết 17 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 22/10/ 2011 Ngày dạy : 26 /10/ 2011 Tiết 17 : Luyện tập *********–&—********* I. Mục tiêu bài dạy: + HS được củng cố khắc sâu các kiến thức về định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật. + HS được rèn luyện chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng các ĐL vào tam giác vuông. + HS được rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. * Trọng tâm: Chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng các ĐL vào tam giác vuông. II. Chuẩn bị của gv và hs: GV: + Bảng phụ ghi BT HS: + Thước kẻ, com pa . III. tiến trình bài dạy. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’): Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nêu yêu cầu của câu hỏi: HS1: đ Nêu 4 dấu hiệu hình chữ nhật. đ Phát biểu 2 ĐL về tính chất hình chữ nhật áp dụng vào tam giác. HS2: Giải BT 60 + HS1: phát biểu các dấu hiệu và ĐL áp dụng vào tam giác. BC = = = 25 ị AM = BC = .25 = 12,5 (cm) + HS2: B A C 7 cm M 24 cm Hoạt động 2: Luyện tập ( 12’’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 61: Cho DABC đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC, gọi E là điểm đối xứng với H qua I, Hỏi tứ giác AHCE là hình gì? + Dự đoán kết quả? Để chứng minh AHCE là hình chữ nhật ta dựa vào dấu hiệu nào? Theo DH4 thì AHCE phải là hình bình hành và thêm 2 đường chéo bằng nhau. + Khai thác định nghĩa đối xứng tâm để ị HI = IE GV củng cố bài toán nhận dạng hình chữ nhật. +HS vẽ hình và trình bày lời giải: HI = IE A E I C B H AHCE là hình chữ nhật vì theo giả thiết thì HI là trung tuyến ứng với cạnh huyền ị HI = IA = IC (*) mà E là điểm đối xứng với H qua I ị HI = IE (**) Vậy tứ giác AHCE. Theo DH4 (chuyển thể) Hoạt động 3: Luyện tập các BT tổng hợp(25’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 63: D A B C 10 15 5 10 H x 13 Tính x trên hình vẽ Gv gợi ý kẻ BH ^ CD sẽ tạo ra 1 hình chữ nhật và 1 tam giác vuông. Hãy áp dụng ĐL Pitago để thực hiện tính x. Bài 65: Cho tứ giác ABCD có 2 đường chéo vuông góc. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm 4 cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh tứ giác MNPQ là hình chữ nhật. D Q P M C A B N + Giáo viên gợi ý: sử dụng tính chất của đường trung bình để chứng minh tứ giác MNPQ là hình bình hành. Sau đó đi chứng minh hình bình hành có 1 góc vuông sẽ là hình chữ nhật (DH3) + Giáo viên củng cố toàn bộ nội dung bài học. + HS thực hiện tính x dựa vào việc từ B hạ BH ^ CD Khi đó hình thang vuông được tách thành tam giác vuông BHC và hình chữ nhật ABHD. Tính x: ta có x = BH = = 12 + HS sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh MNPQ là hình bình hành. (do có 2 cặp đối song song) + Về chứng minh có một góc vuông: Ta có: QM // BD // PN QP // AC // MN Mà AC ^ BD ị QP ^ PN (tính chất các đoạn chắn song song). IV. hướng dẫn học tại nhà (1’). + Nắm vững các dạng bài tập vận dụng (các định nghĩa, tính chất, DH nhận biết hình chữ nhật, ĐL cho D) + BTVN: BT trong SBT. + Chuẩn bị cho bài sau: Đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước.

File đính kèm:

  • docHinh 8 - Tiet 15.doc