I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
+ HS nắm được khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, ĐL về các đường thẳng song song cách đều, tính chất các điểm cách đều 1 đường thẳng.
+ HS biết vận dụng ĐL để chứng minh 2 đoạn bằng nhau.
+ HS được rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. Lập luận chặt chẽ trong quá trình chứng minh.
* Trọng tâm: HS biết vận dụng ĐL để chứng minh 2 đoạn bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VA HS:
GV: + Bảng phụ ghi BT, Thước kẻ, com pa .
HS: + Thước kẻ, com pa .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013 Tiết 18 Đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 24/10/ 2011
Ngày dạy : 28/10/ 2011
Tiết 18 : đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước
*********&*********
I. Mục tiêu bài dạy:
+ HS nắm được khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, ĐL về các đường thẳng song song cách đều, tính chất các điểm cách đều 1 đường thẳng.
+ HS biết vận dụng ĐL để chứng minh 2 đoạn bằng nhau.
+ HS được rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. Lập luận chặt chẽ trong quá trình chứng minh.
* Trọng tâm: HS biết vận dụng ĐL để chứng minh 2 đoạn bằng nhau.
II. Chuẩn bị của gv va hs:
GV: + Bảng phụ ghi BT, Thước kẻ, com pa .
HS: + Thước kẻ, com pa .
Iii. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Gv cho học sinh thực hiện ?1:
Cho 2 đường thẳng song song a và b. Gọi A và B A và B là 2 điểm bất kỳ thuộc đường thẳng a, Ah và BK là ác đường thẳng vuông góc kẻ từ A và B đến đường thẳng b. Gọi độ dài các đoạn AH là h, Tính độ dài BK theo h.
+ GV cho học sinh rút ra nhận xét đó khoảng cách từ bất kỳ điểm nào trên a đến và ngược lại đều như nhau đi đến khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song.
+HS vẽ hình và trình bày lời giải:
Tứ giác ABKH là hình chữ nhật (do là hình bình hành có 1 góc vuông) ị AH = BK
H
A
b
B
K
a
Do AH = h; ị BK = h
+ HS đọc định nghĩa trong SGK:
Khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song là khoảng cách từ 1 điểm trên đường thẳng này đến đường thẳng kia và ngược lại
Hoạt động 2:Tính chất của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước (20’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV cho HS đọc và thực hiện ?2:
+ Sau khi HS nêu được tính chất GV yêu cầu làm ?3:
Xét DABC có đường cao AH luôn bằng 2 cm, cạnh BC cố định. Hỏi đỉnh A của DABC nằm trên đường nào?
H
A
b
M
K
a
K'
H'
A'
h
M'
a'
h
h
h
+ HS vẽ hình:
A
A'
a
2
2
H'
H
C
B
+ Giáo viên cho HS thấy được đay chính là quỹ tích đường thẳng song song.
+ HS nêu tính chất trong SGK:
+ HS rút ra nhận xét: Đỉnh của DABC luôn nằm trên đường thẳng a // với BC và cách BC một khoảng bằng 2 cm.
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV cho HS làm BT 68 để củng cố kiến thức.
+ GV hướng dẫn cho học sinh làm các BT69 + 67:
+ Giáo viên củng cố toàn bộ nội dung bài học.
d
K
B
H
A
+ HS làm tại lớp BT68.
2
m
C
IV. hướng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững các khái niệm, các tính chất của nội dung bài học.
+ BTVN: BT 70, 71, 72 trong SGK.
+ Chuẩn bị cho bài sau: Luyện tập.
File đính kèm:
- Hinh 8 - Tiet 16.doc