I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
+ HS nắm vững khái niệm tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài giữa chhúng với cùng một đơn vị đo. Tỷ số của 2 đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là chúng có cùng 1 đơn vị đo). HS nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỷ lệ. Nắm vững nội dung của định lý
Ta - lét về đoạn thẳng tỷ lệ.
+ Vận dụng khái niệm và nội dung ĐL vào việc xác định các tỉ số trên hình vẽ của SGK.
+ HS được rèn luyện việc quan sát và suy luận cũng như liên hệ với thực tế.
* Trọng tâm: Khái niệm và nội dung ĐL Ta - lét.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: + Bảng phụ ghi vẽ các hình trong SGK, thước thẳng, ê ke.
HS: + Thước kẻ đầy đủ, bảng nhóm, ê ke.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013 Tiết 37 Định lý ta-lét trong tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15/1/ 2012
Ngày dạy : 18/1 / 2012
Tiết 37: định lý ta-lét trong tam giác
*********&*********
I. Mục tiêu bài dạy:
+ HS nắm vững khái niệm tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài giữa chhúng với cùng một đơn vị đo. Tỷ số của 2 đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là chúng có cùng 1 đơn vị đo). HS nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỷ lệ. Nắm vững nội dung của định lý
Ta - lét về đoạn thẳng tỷ lệ.
+ Vận dụng khái niệm và nội dung ĐL vào việc xác định các tỉ số trên hình vẽ của SGK.
+ HS được rèn luyện việc quan sát và suy luận cũng như liên hệ với thực tế.
* Trọng tâm: Khái niệm và nội dung ĐL Ta - lét.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
GV: + Bảng phụ ghi vẽ các hình trong SGK, thước thẳng, ê ke.
HS: + Thước kẻ đầy đủ, bảng nhóm, ê ke.
III. tiến trình dạy học.
Hoạt động 1: Tỷ số của 2 đoạn thẳng.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15 phút
+ GV yêu cầu HS vẽ các đoạn thẳng với đọ dài như sau:
* Vẽ đoạn thẳng AB = 3 (cm)
* Vẽ đoạn thẳng CD = 5 (cm)
* Vẽ đoạn thẳng EF = 4 (cm)
* Vẽ đoạn thẳng MN = 7 (cm)
+ Sau khi HS vẽ xong hình GV yêu cầu HS tính các tỷ số của các đoạn thẳng sau:
; ; ;
+ GV giới thiệu:
Tỷ số của đoạn thẳng AB và CD là
Tỷ số của đoạn thẳng MN và EF là
+ GV cho HS đọc định nghĩa trong SGK; sau đó mở rộng: nếu chọn AB = 300m và CD = 500m thì tỷ số của AB và CD bằng bao nhiêu ị suy ra nhận xét.
+ HS thực hiện dùng thước có chia đến cm để vẽ như sau:
3 cm
B
A
5 cm
C
D
4 cm
F
E
7 cm
N
M
* HS tính các tỉ số:
;
(Tự làm các phân còn lại)
* HS đọc định gnhĩa:
Tỷ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài giữa chúng theo cùng một đơn vị đo.
* HS tính:
Suy ra nhận xét:
Tỉ số của 2 đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
Hoạt động 2: Đoạn thẳng tỉ lệ.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
7 phút
+ GV cho HS thực hiện ?2:
ĐN:
Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với 2 đoạn thẳng A'B' và C'D' nếu có tỉ lệ thức:
= hay
B'
A'
C
D
B
A
C'
D'
+ HS thực hiện ?2: Cho 4 đoạn thẳng
AB, CD, A'B', C'D'. So sánh các tỉ số:
và
Hoạt động 3: Định lý Ta – lét trong tam giác.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
20 phút
+ GV cho HS thực hiện ?3 theo sự hướng dẫn của SGK: sử dụng tính chất của các đoạn chắn song song thì bằng nhau
C
B
A
a
B'
C'
+ Sau khi HS thực hiện xong GV cho HS đọc nội dung định lý Ta-lét (SGK), GV đưa GT và KLtrên bảng phụ. * GV cho HS xét ví dụ để hiểu ĐL:
* GV cho HS làm ?4:
5
a
x
C
B
D
E
A
10
a // BC
+ HS thực hiện ?3: So sánh các tủ số
a) và b) và c)và
Ta có: a) và ị =
b) và ị =
c) và ị =
* HS đọc ĐL: (SGK) và ghi GT, KL
GT
DABC; B'C' // BC (B'ẻ AB; C'ẻ AC)
KL
= ; = ; =
D
Vì MN//FE nên theo ĐL Ta-let ta có:
Û
ịEM = x == 3.25
6,5
4
M
x
2
N
E
F
+ Bài ?4 a): do a //BC nên ta áp dụng ĐLTa-lét ta có: Ûị DB = x =
x = 2
Hoạt động 4. hướng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững các định nghĩa và nội dung ĐL Ta-let, cách tìm đoạn thẳng chưa biết trong 1 tỉ lệ thức.
+ BTVN: Hoàn thành các BT còn lại trong SGK.
+ Chuẩn bị cho bài sau: Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let.
File đính kèm:
- Hinh 8 - Tiet 37su.doc