I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
+ HS nắm vững nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất. Hiểu được cách chứng minh định lý gồm 2 bước cơ bản:
Dựng AMN ABC
Chứng minh AMN = A'B'C'
+ HS biết vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng.
+ Rèn cho HS thái độ cẩn thận chính xác, phát triển tư duy.
Trọng tâm: Định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: + Bảng phụ ghi BT, thước thẳng, com pa.
HS: + Thước kẻ đầy đủ, bảng nhóm, ê ke và com pa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013 Tiết 44 Trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 18/ 2 / 2012
Ngày dạy : 22/ 2 / 2012
Tiết 44: Đ5 Trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác
*********&*********
I. Mục tiêu bài dạy:
+ HS nắm vững nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất. Hiểu được cách chứng minh định lý gồm 2 bước cơ bản:
Dựng DAMN ~ DABC
Chứng minh DAMN = DA'B'C'
+ HS biết vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng.
+ Rèn cho HS thái độ cẩn thận chính xác, phát triển tư duy.
Trọng tâm: Định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
GV: + Bảng phụ ghi BT, thước thẳng, com pa.
HS: + Thước kẻ đầy đủ, bảng nhóm, ê ke và com pa.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GV nêu yêu cầu kiểm tra:
Nhắc lại khái niệm hai tam giác đồng dạng? Khi nào ta nói tam giác ABC đồng dạng với tam giác A'B'C'?
5phút
+ HS: phát biểu định nghĩa 2 tam giác đồng dạng như trong SGK: DABC được gọi là đồng dạng với DA'B'C' nếu
; ;
Hoạt động 2: Định lý
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GV cho HS thực hiện ?1:
+ GV hướng dẫn: có nhận xét gì về đoạn thẳng MN? MN là đường gì của tam giác ABC?
Từ đó suy ra độ dài MN.
+ Hãy cho biết DAMN và DA'B'C' có bằng nhau không?.
+ Tam giác AMN có đồng dạng với tam giác ABC không?
+ Vậy theo tính chất bắc cầu thì ta suy ra điều gì?
15 phút
+ HS làm ?1:
Vẽ hình với các kích thước như trong SGK:
A
B
C
M
N
8
2
3
6
4
A'
B'
C'
2
3
4
+ Dùng com pa để xác định các đoạn thẳng bằng nhau: AM = A'B' = 2cm và AN = A'C' = 3cm.
+ HS tính độ dài đoạn thẳng MN và được kết quả: MN = 4cm.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
A'
B'
C'
A
B
C
M
N
+ GV cho HS đọc định lý trong SGK. Nêu giả thiết và kết luận.
+ GV hướng dẫn HS chứng minh định lý:
Trên tia AB đoạn thẳng AM = A'B'. Vẽ đường thẳng MN // BC, N ẻ AC. Xét các tam giác AMN, ABC, A'B'C'.
15 phút
+ HS đọc nội dung định lý và ghi giả thiết, kết luận
GT
DABC; DA'B'C'
(1)
KL
DA'B'C' ~ DABC
* Chứng minh:
Hoạt động 3: áp dụng
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GV cho HS thực hiện ?2:
Tìm trong hình vẽ các cặp tam giác đồng dạng?
GV vẽ sẵn các hình trên bảng phụ để HS quan sát
+ GV yêu cầu HS kiểm tra các tỉ số để tìm ra các cặp tam giác đồng dạng.
* GV cho HS làm BT 29:
A
B
C
E
F
D
4
6
8
6
9
10
+ kiểm tra các tỉ số có bằng nhau hay không?
+ Tính tỉ số giữa chu vi hai tam giác.
15 phút
6
K
H
+ HS làm ?2:
A
B
C
8
6
4
5
4
D
F
E
2
3
4
I
+ HS sử dụng ĐL để kiểm tra các cặp tam giác có đồng dạng với nhau hay không?
kết quả: 3 cạnh của DABC tỉ lệ với 3 cạnh của DDEF nên DABC ~ DDEF.
Nhưng 3 cạnh của DABC không tỉ lệ với 3 cạnh của DHIK nên DABC không đồng dạng với DHIK.
Tóm lại chỉ có 1 cặp tam giác đồng dạng.
Hoạt động 4: hướng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững nội dung định lý về trường hợp 2 tam giác đồng dạng thứ nhất
+ BTVN: Hoàn thành các BT còn lại trong SGK . Bài 30 + 31. Xem thêm các BT trong SBT.
+ Chuẩn bị cho bài sau: Trường hợp đồng dạng thứ hai
File đính kèm:
- Hinh 8 - Tiet 44su.doc