I- MỤC TIÊU.
ã HS được hệ thống hoá các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương.
ã Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập ( nhận biết, tính toán )
ã Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV:. Thước thẳng, phấn màu, bút dạ, bảng phụ.
HS: Học bài và lam bài tập
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013 Tiết 66 Ôn tập chương IV, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Ngày soạn : 19/4/2010
Ngàydạy : /4/2010
Tiết 66: ôn tập chương iV
*********&*********
I- Mục tiêu.
HS được hệ thống hoá các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương.
Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập ( nhận biết, tính toán…)
Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế.
II- Đồ dùng dạy học.
GV:. Thước thẳng, phấn màu, bút dạ, bảng phụ.
HS: Học bài và lam bài tập
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động 1
ôn lại lí thuyết (18 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A
B
C
D
A’
B’
GV đưa hình vẽ phối cảnh hình hộp chữ nhật.
Sau đó GV đặt câu hỏi:
- Hãy lấy ví dụ trên hình hộp chữ nhật.
+ Các đường thẳng song song.
+Các đường thẳng cắt nhau.
+ Hai đường thẳng chéo nhau.
+ Đường thẳng song song với mặt phẳng, giải thích.
+Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, giải thích.
+ Hai mặt phẳng song song với nhau, giải thích.
+ Hai mặt phẳng vuông góc với nhau, giải thích.
-GV nêu câu hỏi 1 tr. 125, 126 SGK.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 SGK.
Gv đưa hình vẽ phối cảnh của hình lập phương và hình lăng trụ đứng tam giác để HS quan sát.
Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3.
GV cho HS ôn tập, khái niệm và các công thức.
HS quan sát hình hộp chữ nhật vẽ phối cảnh và trả lời câu hỏi.
Ví dụ;
+ AB//CD//D’C’//A’B’
+ A’B’ Cắt AA’…
+ A’A và DC chéo nhau.
+ AB//mp ( A’B’C’D’) ( vì AB//A’B’ mà A’B’ thuộc mp (A’B’C’D’).
+AA’mp (ABCD) vì AA’ vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB thuộc mp (ABCD).
+ mp (ADD’A’)// mp (BCC’B’) vì AD//BC và AA’//BB’.
+mp ( ADD’A’) mp (ABCD).
- HS lấy ví dụ trong thực tế…
HS trả lời câu hỏi 2.
a) Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. Các mặt là những hình vuông.
b) Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là những hình chữ nhật.
c)Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 9 cạnh,6 đỉnh. Hai mặt đáy là tam giác, các mặt bên là những hình chữ nhật.
-Hs gọi tên các hình chóp lần lượt là hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều, hình chóp ngũ giác đều.
- HS lên bảng điền các công thức.
Hình
Sxq
Stp
V
Lăng trụ đứng
Sxq=2ph
P: nửa chu vi đáy.
h: chiều cao
Stp=Sxq+S2đ
V=Sh
S diện tích xung quanh
h: chiều cao.
Chóp đều
Sxq=pd
P: Nửa cu vi đáy.
d: trung đoạn.
Stp=Sxq+Sđ
V= Sh
S; Diện tích xung quanh
h: Chiếu cao.
Hoạt động 2
Luyện tập ( 25 phút)
Bài 51 tr.127 SGK.
GV chia lớp thành 4 nhóm.
Nhóm 1: làm câu a,b.
Nhóm 2: làm câu c.
Nhóm3: làm câu d.
Nhóm 4: làm câu e.
Bài ra đưa lên bảng phụ kèm theo hình vẽ.
a/
\
h
h
\
a
a
b/
Gv nhắc lại: Diện tích tam giác đều canh là a bằng:
c/
d/
GV: Diện tích hình thang cân ở đáy bằng 3 diện tích tam giác đều cạnh là a.
e/
GV: Tính cạnh của hình thoi ở đáy?
Bài 57 tr.129 SGK.
Tính thể tích hình chóp đều ( hình 147)
HS hoạt động theo nhóm.
Nhóm 1:
a/ Sxq=4ah ; Stp=4ah+2a2 ; V= a2h
b/ Sxq=3ah.
Stp=3ah+
V= .h
Nhóm 2:
c/ Sxq=6ah
Sđ=6. =
Stp=6ah+.2=6ah+
V=.h
Nhóm 3:
d/ Sxq=5ah. Sđ=3.
Stp=5ah+2.3=5ah+=a(5h+)
V=3.h
Nhóm 4:
e/ Cạnh của hình thoi đáy là:
AB=( Đ/l Pitago)
AB==5a.
Sxq=4.5a.h=20ah ; Sđ=
Syp=20ah+2.24a2=20ah+48a2=4a(5h+12a)
V=24a2h
HS giải bài tập, một HS lên bảng làm.
Diện tích đáy của hình chóp là:
S= (cm2)
V= Sđ.h=(cm3)
V 288,33 (cm3)
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà ( 2phút)
Tiết sau ôn tập học kì 2
Về lí thuyết cần ôn tập chương 3: Tam giác đồng dạng. Hình học không gian.
Về bài tập cần phân tích được hình và áp dụng đúng các công thức đã học.
File đính kèm:
- Hinh 8 - Tiet 66s.doc