I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Học sinh nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt :cạnh huyền và cạnh góc vuông
- Nắm vững định lý 2, định lý 3 để tính tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
2. Kỹ năng:- Luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng
- Vận dụng định lý về hai tam giác đồng dạng để tính tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích,
3. Thái độ: -Giáo dục tính suy luận lôgíc
II/ CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:-Bảng phụ vẽ hình 47,48/SGK
-Tranh, thước, êkê
2.Chuẩn bị của học sinh: - Ôn lại tam giác
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp + HS làm việc cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Bước 1. Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp
Bước 2. Kiểm tra bài cũ:( 4’)
H: Dùng bảng phụ yêu cầu Hs chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng trong hình vẽ 47/SGK
11 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013 từ tiết 47 đến tiết 50, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 47. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG
Ngaøy soạn : 29-03-2013
Lôùp
Ngaøy thöïc hieän
HS vaéng
Ghi chuù
8
31 /03/2013
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:- Học sinh nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt :cạnh huyền và cạnh góc vuông
- Nắm vững định lý 2, định lý 3 để tính tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
Kỹ năng:- Luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng
- Vận dụng định lý về hai tam giác đồng dạng để tính tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích,……
3. Thái độ: -Giáo dục tính suy luận lôgíc
II/ CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:-Bảng phụ vẽ hình 47,48/SGK
-Tranh, thước, êkê
2.Chuẩn bị của học sinh: - Ôn lại tam giác
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp + HS làm việc cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Bước 1. Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp
Bước 2. Kiểm tra bài cũ:( 4’)
H: Dùng bảng phụ yêu cầu Hs chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng trong hình vẽ 47/SGK
Đáp án: DEDF ∽ DE'D'F'
Vì = 900
Bước 3.Giảng bài mới:
Tiến trình bài dạy
Gv nêu vấn đề: Có những cách riêng nào để nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng?
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
8’
Hoạt động 1 :Aùp dụng
?(TB) Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác?
-GV nêu: từ các trường hợp này ta xét các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
?(Y) Cho trước hai tam giác vuông ABC (A = 900) và A'B'C' (A' = 900) ta suy ra điều gì?
?(K) Vậy thì để hai tam giác vuông này đồng dạng theo trường hợp thứ 3 thì cần có thêm yếu tố nào nữa?
-->Lưu ý: góc ở đây là góc nhọn
?(TB) Vậy: hai tam giác vuông đồng dạng nếu như thế nào?
?(K) Ta có: A = A' = 900, để hai tam giác này đồng dạng theo trường hợp thứ 2 thì cần có điều gì?
?(Y) AB; A'B'; AC; A'C' là những cạnh gì?
?(TB) Vậy ta suy ra trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông là gì?
à Chốt lại:( Treo tranh hai tam giác vuông đồng dạng)
a. B = B' (C = C')
b.
TL:
+ trường hợp 1: c-c-c
+ trường hợp 2: c-g-c
+ trường hợp 3: g –g
-suy nghĩ
TL: A = A' = 900
TL: cần có thêm một cặp góc bằng nhau
TL: có một cặp góc nhọn bằng nhau
TL:
TL: là những cạnh góc vuông
TL: hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác vuông kia
1/ Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông:
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu:
B = B' ( C = C')
=> DABC DA'B'C'
a. Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia
=> DABC DA'B'C'
b.Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia
12’
Hoạt động 2:Định lí
-Trở lại phần kiểm tra bài cũ ( treo sẵn bảng phụ )ta có :
DEDF ∽ DE'D'F'
Vì = 900
?(Y) Ở đây DEDF và DE'D'F' là những ta giác gì ?
?(TB) D A'B'C' và D ABC ở hình 47 có đồng dạng không ? vì sao ?
-Nêu vấn đề : liệu rằng câu trả lời của bạn đúng hay không ?
?(K) Muốn kiểm tra D A'B'C' có đồng dạng với D ABC không ta sử dụng trường hợp nào ?
?(TB) Để kiểm tra được ta cần tính gì ?
?(TB) Tính như thế nào ?
?(Y) Hãy xét các tỉ số ?
?(Y) Vậy có kết luận gì về D A'B'C' và D ABC ( có ) ?
-Nêu A'B' và AB là hai cạnh góc vuông
B'C' và BC là hai cạnh huyền
Và D A'B'C' và D ABC có
=> D A'B'C' ∽ D ABC
?(K) Dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng là gì ?
-> giới thiệu định lí
-Yêu cầu HS vẽ hình , ghi GT, KL.
?(TB) từ giả thuyết bình phương hai vế ta được gì ?
?(K) Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta suy ra được điều gì ?
-Gợi ý : sử dụng định lí Pitago
?(Y) B'C' 2 – A'B' 2 = ?
BC 2 – AB 2=?
*Chốt lại : ?.1 Ta có:
=> D A'B'C' ∽ D ABC
HS quan sát bảng phụ
TL: tam giác vuông
TL:không vì
Nhưng
Trường hợp 1:
TL: Tính AC và A'C'
TL: sử dụng định lí Pita go
+ A'C' 2 = B'C' 2 – A'B' 2
= 169 – 25 = 144
=> A'C' =
+ AC 2 = BC 2 – AB 2
= 676 – 100 = 576
=> AC = 24
TL:D A'B'C' ∽ D ABC
TL: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tma giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
TL: HS vẽ hình .
TL:
B'C' 2 – A'B' 2 = A'C'2
BC 2 – AB 2=AC2
*Định lí:
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tma giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
GT D A'B'C'; D ABC
(1)
KL: D A'B'C' ∽ D ABC
Chứng minh:
Từ (1) , bình phương hai vế , ta có :
=>=>
Vậy D A'B'C' ∽ D ABC
(TH 1)
10’
Hoạt động 3: Tỉ số hai đường cao , tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
-Giới thiệu định lí 2 và hướng dẫn HS chứng minh:
+Vẽ D ABC và D A'B'C' với tỉ số
Vẽ hai đường cao AH và A'H'
Chứng minh
D A'B'H' ∽D ABC
=>
-Nêu vấn đề : Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng như thế nào?
->Giới thiệu định lí 3
-Nêu GT và KL, yêu cầu HS về nhà tự chứng minh.
-Ghi định lí và tự chứng minh theo sự hướng dẫn của giáo viên.
-Suy nghĩ.
-HS về nhà tự chứng minh định lí .
3.Tỉ số hai đường cao , tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng:
Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
*Định lí 3:
Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng.
GT D A'B'C' ∽ D ABC
KL:
8’
Bước 4: củng cố
-Nêu đề bài 50 SGK – 84
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời trong thời gian 4phút
-Gọi đại diện hóm trình bày bài.
*Chốt lại : có 6 cặp tam giác đồng dạng.
-Chú ý viết đỉnh đúng theo thứ tự
HS theo dõi đề bài.
Hs hoạt động nhóm trả lời
D FDE ∽ D FBC;
D FDE ∽ D ABE
D FDE ∽ D ADC
D FBC ∽ D ABE
D FBC ∽ D ADC
D ABE ∽ D ADC
Đại diện nhóm trình bày bài, Hs còn lại nhận xét.
Bài 50SGK:
D FDE ∽ D FBC;
D FDE ∽ D ABE
D FDE ∽ D ADC
D FBC ∽ D ABE
D FBC ∽ D ADC
D ABE ∽ D ADC
Bước 5. Hướng dẫn về nhà : (2’)
Nắm vững các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông .
Nắm vững định lí 2,3 -> áp dụng làm bài tập.
Chứng minh định lí 2,3; BTVN 47,48 SGK
Tiết sau luyện tập.
V.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
TIẾT 48.LUYỆN TẬP
Ngaøy soạn : 29-03-2013
Lôùp
Ngaøy thöïc hieän
HS vaéng
Ghi chuù
8
31 /03/2013
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
- Củng cố kiến thức về tỉ số hai đường cao , tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
2.Kỹ năng: - Luyện kỹ năng chứng ming hai tam giác vuông đồng dạng
- Vận dụng kiến thức về tam giác vuông đồng dạng, tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , chính xác trong vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:Bảng phụ ghi đề bài 50/84-SGK
2.Chuẩn bị của học sinh :Ôn các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
Làm BTVN
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp + HS làm việc cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Bước 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp
Bước 2.Kiểm tra bài cũ:(6’)
H: -Nêu các trường hợp của hai tam giác vuông?
- Làm bài tập 49a/84-SGK: Viết các cặp tam giác đồng dạng trong hình vẽ sau?
Bước 3.Giảng bài mới:
Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
Hoạt động 1 :Luyện tập
-Nêu đề bài tập 48/84-SGK
-Gọi 1Hs lên bảngvẽhình
-GV: gọi độ cao của cột điện là x
-Gọi 1Hs lên bảng tìm x
->Nhận xét và sửa sai(nếu có)
àChốt lại: vận dụng hai tam giác đồng dạng để tính độ dài của cột điện
-hs đọc đề
-1 Hs lên bảng vẽ hình:
-1 Hs lên bảng trình bày:
Ta có: DCAB ∽ DC'A'B'
Bài 48:
Gọi độ cao của cột điện là x
Ta có: DCAB ∽ DC'A'B'
Vậy: chiều cao của cột điện là 15,75(m)
26’
Bước 4. Củng cố
-Nêu đề bài 49/SGK câu b (sử dụng hình vẽ KTBC)
?(Y) Làm thế nào để tính độ dài cạnh BC?
-Yêu cầu Hs lên bảng tính
?(TB) Để tinh được AH ta cần chứng minh điều gì?
?(TB) Tính như thế nào?
?(TB) Tương tự hãy tính HB?
?(Y) Tính HC như thế nào?
à Chốt lại: ở đây ta vận dụng kiến thức về hai tam giác vuông đồng dạng để tính AH và HB.
-Nêu đề bài 51/84-SGK
TL:sử dụng định lý Pytago
TL: BC2 = AB2 + AC2
=> BC2 = 12,452 + 20,502
= 575,2525
=> BC =
=
TL:DABH ∽ DCBA
TL: DABH ∽ DCBA
=>
TL:
TL: HC = BC - BH
Bài 49/SGK:
b/ Ta có: BC2 = AB2 + AC2
=> BC2 = 12,452 + 20,502
= 575,2525
=> BC =
=
Ta có:
DABH∽DCBA(câu a)
=>
*/
*/ HC = BC – BH
= 23,98 – 6,46 = 17,52
Bước 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Ôn các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
- Làm bài tập 48 + Luyện tập 2/SGK\
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
TIẾT 49. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Ngaøy soạn : 29-03-2013
Lôùp
Ngaøy thöïc hieän
HS vaéng
Ghi chuù
8
31 /03/2013
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được )
2.Kĩ năng: HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo
3.Thái độ: Giáo dục tính thực tiễn của toán học
II. CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên: Hai loại giác kế : Giác kế ngang và giác kế đứng, Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
2.Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập định lý về tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
Thước kẻ , compa, thước đo góc - Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp + HS làm việc cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Bước 1. Ổn định tình hình lớp:(1’ ) Điểm danh HS trong lớp
Bước 2. Kiểm tra bài cũ:(3’)
HS : Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
Bước 3. Giảng bài mới:
Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
13’
HĐ 1 : Đo gián tiếp chiều cao của vật
GV đưa hình 54 tr 85 SGK lên bảng và giới thiệu : Giả sử cần xác định chiều cao của một cái cây, của một tòa nhà hay một ngọn tháp nào đó
Hỏi : Trong hình này ta cần tính chiều cao A’C’ của một cái cây, vậy ta cần xác định độ dài những khoảng nào ? Tại sao ?
GV : Để xác định được AB, AC, A’B ta làm như sau : a) Tiến hành đo đạc
- GV hướng dẫn HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây
- Sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của đoạn thẳng CC’ và AA’
- Đo khoảng cách BA, BA’
b) Tính chiều cao của cây
(GV hướng dẫn tính như SGK).
HS : quan sát hình 54 SGK và nghe GV giới thiệu
HS : Ta cần đo độ dài các đoạn thẳng : AB, AC, A’B. Vì có A’C’ // AC nên DBAC DBA’C’
Þ Þ Tính A’C’
HS : đọc SGK
HS : nghe GV hướng dẫn cách ngắm thước đi qua đỉnh C’ và xác định giao điểm B
HS nghe GV hướng dẫn
Một HS lên bảng trình bày
1. Đo gián tiếp chiều cao của vật
Giả sử cần xác định chiều cao của một cây nào đó, ta có thể làm như sau :
a) Tiến hành đo đạc
- Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó có gắn thước ngắm quay được quanh một cái chốt của cọc
- Điều khiển thước ngắm sao cho hướng đi quan đỉnh C’ của cây, sau đó xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’
- Đo khoảng cách DA và BA’
b) Tính chiều cao của cây:
(SGK)
16’
HĐ 2 : Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được
GV đưa hình 55 tr 86 SGK lên bảng và nêu bài toán .
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để tìm ra cách giải quyết
GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày cách làm
GV cho HS nhận xét
Hỏi : Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì ? Đo độ lớn các góc B và góc C bằng dụng cụ gì?
GV :giả sử BC = a = 100m ; B’C’ = a’ = 4cm.Hãy tính AB
- Giáo viên đưa hình 56 tr 86 SGK lên bảng, giới thiệu với HS hai loại giác kế
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đo góc ABC trên mặt đất.
HS : quan sát hình 55 tr 86
1 HS đọc to đề toán
HS : hoạt động theo nhóm
- Đọc SGK
- Bàn bạc các bước tiến hành
Đại diện một nhóm lên trình bày cách làm
Một vài HS nhận xét
HS trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng thước dây hoặc thước cuộn, đo độ lớn các góc bằng giác kế
1 HS làm miệng
HS : quan sát hình 56 SGK
HS nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc trên mặt đất.
2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được
a
b
a) Tiến hành đo đạc
- Xác định trên thực tế DABC. Đo độ dài BC = a
- Dùng giác kế đo các góc : = a ; = b
b) Tính khoảng cách AB ?
(SGK)
7’
Bước 4. Củng cố
Bài 53 tr 87 SGK
GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK
GVđưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ
GV giải thích hình vẽ
Hỏi : Để tính được AC ta cần biết thêm đoạn nào ?
Hỏi : Nêu cách tính BN
GV yêu cầu HS tính AC khi biết BD = 4m
GV gọi HS nhận xét
1HS đọc to đề bài SGK
HS : quan sát hình vẽ trên bảng phụ
HS nghe GV giải thích
HS : Ta cần biết thêm đoạn BN
HS : DBMN DBED
Þ Þ
HS : lên bảng tính AC
1 vài HS nhận xét
Bài 53 tr 87 SGK
- Vì MN // ED
Þ DBMN DBED
Þ Þ
mà : BD = BN + 0,8
nên BN =
Þ 2BN = 1.6BN +1,28
Þ 0,4BN = 1,28
Þ BN = 3,2 Þ BD = 4(m)
- Có DBED DBCA
Þ Þ AC =
Þ AC = = 9,5
Vaäy caây cao 9,5 (m)
Bước 5. Hướng dẫn về nhà : (5’)
- Làm bài tập 54 ; 55 ; tr 87 SGK
- Hai tiết sau thực hành ngoài trời
- Nội dung thực hành : Hai bài toán học tiết này là đo gián tiếp chiều cao của vật và đo khoảng cách giữa hai địa điểm
- Mỗi tổ HS chuẩn bị : 1 thước ngắm,1 giác kế ngang - 1 sợi dây dài khoảng 10m - 1 thước đo độ dài, (3m hoặc 5m), 2 cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m, giấy làm bài, bút thước kẻ đo độ
- Ôn lại hai bài toán học hôm nay, xem lại cách sử dụng giác kế ngang (toán 6 tập 2)
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
TIẾT 50. Thực hành: ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮA 2 ĐIỂM TRÊN MẶT ĐẤT, TRONG ĐÓ CÓ MỘT ĐIỂM KHÔNG THỂ TỚI ĐƯỢC
Ngaøy soạn : 29-03-2013
Lôùp
Ngaøy thöïc hieän
HS vaéng
Ghi chuù
8
31 /03/2013
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh được thực hành đo khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế (dự kiến đo chiều rộng của Hồ Bản Viết hoặc Từ Phòng Hội đồng đến Cổng trưởng )
- Củng cố các ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
2.Kỹ năng: - Luyện kỹ năng thực hành đo đạc
- Luyện kỹ năng sử thước ngắm
3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, tác phong làm việc khoa học
II/ CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị củagiáo viên:Dụng cụ thực hành:thước ngắm, thước thẳng có chia khoảng
2.Chuẩn bị của học sinh:Giấy, bút, MTBT
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp + thực hành đo đạc.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Bước 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp
Bước 2.Kiểm tra bài cũ:(5’)
H: Nêu các bước tiến hành để đo gián tiếp khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế
Bước 3.Giảng bài mới:
Tiến trình bài dạy
Gv nêu vấn đề: Ở tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về các ứng dụng của tam giác đồng dạng. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng lý thuyết đó vào thực hành đo khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
Hoạt động 1 :Lí thuyết
-GV giơí thiệu giác kế (dùng để đo góc)
-GV tiến hành bước 1: Tiến hành đo đạc:
+Đặt hai cọc ứng với vị trí hai điểm A và B
+Dùng thước vạch một đoạn thẳng BC trên mặt đất và đo BC
+Dùng giác kế đo các góc ABC và ACB
*/ Bước 2:
-Vẽ trên giấy DA'B'C' có:
A'B'C' = ABC ;A'C'B' = ACB
B'C' = a'
Ta có DA'B'C' ∽ DABC
==>
==>
-Thực hành đo kết quả ghi vào giấy tính AB.
-Hs theo dõi và quan sát
1. Lí thuyết : SGK
20’
Hoạt động 2:Thực hành
-Chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu Hs tiến hành đo đạc, tính và ghi kết quả trên giấy
-Thu bài thực hành của các nhóm.
2. Thöïc haønh :
Tieán haønh ngoaøi trôøi nôi coù baõi ñaát roäng
GV ñöa HS tôùi ñòa ñieåm thöïc haønh, phaân coâng vò trí töøng toå.
Vieäc ño khoaûng caùch giöõa hai ñòa ñieåm boá trí ba toå cuøng laøm ñeå ñoái chieáu keát quaû.
GV kieåm tra kyõ naêng thöïc haønh cuûa caùc toå, nhaéc nhôû höôùng daãn theâm HS
Bước 4+5. Củng cố + Hướng dẫn về nhà. (9’)
- GV nhận xét tiết thực hành (nêu ưu , khuyết điểm)
- Thu dụng cụ thực hành các nhóm
- Nêu cách đo gián tiếp chiều cao của một vật, cách tiến hành
- Chuẩn bị mẫu báo cáo, Tiết sau thực hành đo chiều cao của cột cờ nhà trường hoặc một cây.
V.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- TIET 47484950HH8.doc