Giáo án Hình học lớp 8 Tiết 1 Tứ Giác

A) Mục tiêu:

- HS hiểu thê nào là tứ giác, tứ giác lồi, hiểu định lí tổng các góc của một tứ giác.

- Có kĩ năng vẽ hình, tìm 1 góc của tứ giác khi biết ba góc.

- Rèn kĩ năng trình bày lời giải, diễn đạt.

B) Chuẩn bị:

GV: bảng phụ, thước.

HS: Bảng nhóm, thước.

C) Tiến trình dạy học:

1) On định lớp (1)

2) Kiểm tra bài củ (7):Nhắc lại sơ về tam giác.

3) Bài mới (28):

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 Tiết 1 Tứ Giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Long Điền A Lê Văn Đon Giáo Aùn Hình học 8 Tiết 1: TỨ GIÁC Mục tiêu: HS hiểu thêù nào là tứ giác, tứ giác lồi, hiểu định lí tổng các góc của một tứ giác. Có kĩ năng vẽ hình, tìm 1 góc của tứ giác khi biết ba góc. Rèn kĩ năng trình bày lời giải, diễn đạt. Chuẩn bị: GV: bảng phụ, thước. HS: Bảng nhóm, thước. Tiến trình dạy học: Oån định lớp (1’) Kiểm tra bài củ (7’):Nhắc lại sơ về tam giác. Bài mới (28’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (9’): GV sử dụng bảng phụ hình 1, 2/SGK và khẳng định tứ giác. ?1 GV cho HS trả lời Từ hình vẽ trên GV kl hình 1a là tứ giác lồi. ?2 GV cho HS nêu lại định nghĩa. GV cho HS làm GV sử dụng bảng phụ hình3. Hoạt động 2 (9’): Nêu lại định lí tổng 3 góc của một tam giác? GV vẽ hình tứ giác lên bảng và cho HS thấy đó là hình gồm hai tam giác. GV cho HS tìm ra. êABC ta có gì? êADC ta có gì? Cộng (1) và (2) ta có gì? Hoạt động 3(10’): GV cho HS làm BT1/66/SGK. a)GV HD HS cách trình bày. GV cho HS trình bày vào bảng nhóm. b)4 góc đều bằng nhau ta có gì? c)=? d) GV nhắc lại tính chất hai góc kề bù. HS cho biết định nghĩa tứ giác. HS còn lại nhận xét. HS khẳng định hình a. HS nêu định nghiã tứ giác lồi. HS nêu tên đỉnh, cạnh của tứ giác. HS quan sát rồi điền vào. HS còn lại nhận xét. HS: Tổng 3 góc trong 1 tam giác là 1800. HS quan sát và nhận ra hai tam giác bằng cách vẽ thêm đường chéo. ++=1800.(1). ++=1800 (2). +++++ =3600 hay: +++=3600. HS làm các hình 5. Hình a đoán KQ: x=500 nhưng phải trình bày lại. ===. ==900. =750 (2 góc kề bù). HS theo dõi vàủình bày vào bảng phụ. Đinh nghĩa tứ giác: A, B, C, D là các đỉnh. AB, BC, CD, DS là các cạnh. Tổng các góc của một tứ giác: Định lí: Tổng các góc của một tứ giác là 3600. GT: ABCD là tứ giác. KL: +++=3600. BT1/66/SGK: a)+++=3600. 1100+1200+800+=3600 => =500 b) +++=3600 4=3600=>=900. c) =250. d) +=1800. +1050=1800.=> =750. Tương tự: =1200.=900. +++=3600. => =7500. Củng cố (5’): GV cho HS làm BT2/66/SGK: 1200 Tại đỉnh A ta có: +750=1800=>=1050. 750 Đỉnh B: =900. 1 Đỉnh C: 1200+=1800=> =600. +++=3600 hay 750+900+1200+=3600=>=750=> +=1050. Ta thấy: +++=3600. HS=> câu b)=> c) Tổng các góc ngoài của tứ giác là 3600. Dặn dò (3’): Nắm định lí, hiểu thế nào là tứ giác? BTVN: 4/67/SGK. Chuẩn bị bài mới. Hướng dẫn bài tập: BT1/67/SGK: Hình 6: a) 2+650+950=3600=> 2=2000=>=1000; =1000 b) 2x+3x+4x+x=3600 hay 10x=3600=> x=360. Vậy: =360; =1000; =1080; =1440. BT4/67/SGK: Sử dụng thước đo độ dài và compa vẽ tam giác biết 3 cạnh: Vẽ AB. Vẽ đường tròn (A;1,5cm). Vẽ đường tròn (B;2cm). Hai cung tròn cắt nhau tại A. & DẠY TỐT HỌC TỐT &

File đính kèm:

  • docHH T1 BO SUNG.doc