Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Hiền

- Treo bảng phụ ghi đề. Cho HS đọc đề

- Gọi HS lên bảng làm

- Kiểm tra bài tập về nhà của HS

- Cho HS nhận xét

- GV đánh giá cho điểm - HS đọc đề

- HS lên bảng làm

Ta có D là trung điểm AB

 E là trung điểm AC

Suy ra DE là đường trung bình của ABC

Nên DE = ½ BC và DE//BC

Mà BF = ½ BC

Do đó DE = BF (cùng bằng ½ BC)

 DE // BF ( DE//BC)

Vậy DEFB là hình bình hành (2 canh đối song song và bằng nhau)

- HS nhận xét

- HS sửa bài 1. Nêu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành (5đ)

2. Cho ABC có D,E,F theo thứ tự lần lượt là trung điểm AB,AC,BC (5đ)

B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

- Ở tiết học trước ta đã nghiên cứu về phép đối xứng trục và biết rằng: hai đoạn thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng với nhau qua một trục thì bằng nhau.

- Trong tiết học hôm nay, chúng ta tìm hiểu về hai điểm đối xứng qua tâm, hai hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng.

- HS nghe giới thiệu, để ý các khái niệm mới

- HS ghi tựa bài

 

docx5 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 301 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 14 : ĐỐI XỨNG TÂM I/ MỤC TIÊU : 1- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua một điểm), hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng. 2. Kĩ năng: HS vẽ được đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm cho trước, biết chứng minh hai điểm đối xứng qua tâm, biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế. 3.Thái độ: Rèn luyện tư duy logic và óc sáng tạo 4. Năng lực: Năng lực chung: đọc hiểu, tự học, quan sát, làm việc nhóm, xử lý thông tin, báo cáo. - Năng lực chuyên biệt: Vẽ hình, vận dụng lý thuyết vào giải toán II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ, thước - HS : Ôn đối xứng trục ; học và làm bài ở nhà III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 1’ SS: HS nghỉ: 2.Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài) 3. Bài mới: 44’ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Treo bảng phụ ghi đề. Cho HS đọc đề - Gọi HS lên bảng làm - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Cho HS nhận xét - GV đánh giá cho điểm - HS đọc đề - HS lên bảng làm Ta có D là trung điểm AB E là trung điểm AC Suy ra DE là đường trung bình của êABC Nên DE = ½ BC và DE//BC Mà BF = ½ BC Do đó DE = BF (cùng bằng ½ BC) DE // BF ( DE//BC) Vậy DEFB là hình bình hành (2 canh đối song song và bằng nhau) - HS nhận xét - HS sửa bài 1. Nêu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành (5đ) 2. Cho êABC có D,E,F theo thứ tự lần lượt là trung điểm AB,AC,BC (5đ) B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Ở tiết học trước ta đã nghiên cứu về phép đối xứng trục và biết rằng: hai đoạn thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng với nhau qua một trục thì bằng nhau. - Trong tiết học hôm nay, chúng ta tìm hiểu về hai điểm đối xứng qua tâm, hai hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng. - HS nghe giới thiệu, để ý các khái niệm mới - HS ghi tựa bài §8 ĐỐI XỨNGTÂM Hoạt động 1: Tìm hiểu hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm (12’) - Cho HS làm ?1 - Nói: A’ là điểm đối xứng với điểm A qua điểm O, A là điểm đối xứng với A’ qua O => Hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O. - Vậy thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua O ? - GV nêu qui ước như sgk - HS thực hành ?1 - HS nghe, hiểu - HS phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O - HS ghi bài 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm a) Định nghĩa : (sgk) A và A’ đối xứng với nhau qua O - Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó b) Qui ước : Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng là điểm O Hoạt động 2: Tìm hiểu hai hình đối xứng với nhau qua một điểm (10’) - Hai hình H và H’ khi nào thì được gọi là hai hình đối xứng nhau qua điểm O ? - Cho HS là ?2 - Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O - Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua O - Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O - Dùng thước để kiểm nghiệm rằng điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’ - Ta nói AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua điểm O - Thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một điểm? - Giới thiệu tâm đối xứng của hai hình (đó là điểm O) - Treo bảng phụ (hình 77, SGK): - Hãy chỉ rõ trên hình 77 các cặp đoạn thẳng, đường thẳng nào đối xứng nhau qua O ? Giải thích ? - GV chỉ dẫn trên hình vẽ chốt lại - Nêu lưu ý như sgk - Giới thiệu hai hình H và H’ đối xứng với nhau qua tâm O - HS nghe để phán đoán - HS làm ?2 - Điểm C’ thuộc đoạn A’B’ - HS nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua một điểm - HS ghi bài - HS quan sát, suy nghĩ và trả lời: + Các cặp đoạn thẳng đối xứng : AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’ + Góc : BAC và B’A’C’, + Đường thẳng AC và A’C’ + Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ - Quan sát hình 78, nghe giới thiệu 2. Hai hình đối xứng qua một điểm Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua điểm O. O gọi là tâm đối xứng Định nghĩa : Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại Lưu ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau. Hoạt động 3: Tìm Hình có tâm đối xứng (8’) - Cho HS làm ?3 - Hình đối xứng với mỗi cạnh của hình bình hành ABCD qua O là hình nào ? - GV vẽ thêm hai điểm M thuộc cạnh AB của hình bình hành - Yêu cầu HS vẽ M’ đối xứng với M qua O - Điểm M’ đối xứng với điểm M điểm O cũng thuộc cạnh hình bình hành. - Ta nói điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD - Thế nào là hình có tâm đối xứng ? - Cho HS xem lại hình 79 : hãy tìm tâm đối xứng của hbh ? => đlí - Cho HS làm ?4 - GV kết luận trong thực tế có hình có tâm đối xứng, có hình không có tâm đối xứng - HS thực hiện ?3 - HS vẽ hình vào vở - Đối xứng với AB qua O là CD Đối xứng với BC qua O là DA - HS lên bảng vẽ - Nghe, hiểu và ghi chép bài - Phát biểu lại định nghĩa hình có tâm đối xứng. - Tâm đối xứng của hình bình hành là giao điểm hai đường chéo - HS làm ?4 - HS quan sát hình vẽ và trả lời - HS nghe, hiểu và ghi kết luận của GV 3. Hình có tâm đối xứng : a) Định nghiã : Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H b) Định lí : Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng cảu hình bình hành đó C.D.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (5’) Hoạt động của GV Hoạt động của GV Nội dung - Treo bảng phụ vẽ hình 81 - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình - Gọi HS nhận xét Bài 51 trang 96 SGK Cho mặt phẳng tọa độ Oxy và điểm H ( 3; 2 ). - Y/c hs lên bảng vẽ điểm H trên hệ trục tọa độ Hãy vẽ điểm K đối xứng với H qua gốc tọa độ HS quan sát - HS lên bảng vẽ hình - HS nhận xét - HS lên bảng vẽ điểm H - HS tìm tọa độ điểm K - Tọa độ điểm K(-2;-3) - HS khác nhận xét Bài 50 trang 95 SGK Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua B, điểm C’ đối xứng với C qua B Bài 51 trang 96 SGK E.HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (1’) Tìm các vật có dạng hình có tâm đối xứng trong thực tế 4/HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ: (2’) - Xem lại các định nghĩa, chú ý cách dựng điểm đối xứng qua điểm, hình đối xứng qua điểm. - BTVN: 52; 53/ 96/ sgk - Xem lại dấu hieụe nhận biết hình thang cân, hình bình hành Hướng dẫn bài 53 trang 96 SGK : Chứng minh ADME là hình bình hành RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxga-hinh-8-ki-1-tiet-14-doi-xung-tam_01092020.docx
Giáo án liên quan