+ BP h.13 (sgk/ T69)
Hai cạnh AB và CD của tứ giác ABCD có gì đặc biệt? - hs quan sát hình vẽ, TL câu hỏi + TL: AB // CD vì , mà 2 góc ở vị trí trong cùng phía.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút)
1: Định nghĩa (15 phút)
+G.Thiệu: Tứ giác ABCD nói trên có hai cạnh đối song song (AB // CD) được gọi là 1 hình thang. Vậy thế nào là hình thang? Hãy Pb?
+ Ychs đọc định nghĩa (sgk/ T69)
+ Vậy để vẽ hình thang, ta vẽ như thế nào?
- nêu định nghĩa hình thang
- đọc định nghĩa (sgk)
- nêu cách vẽ hình thang. 1. Định nghĩa
+ Tứ giác ABCD (AB // CD) là 1 hình thang
+ Định nghĩa (sgk/ T69)
+ Các yếu tố:
- Cạnh đáy: AB và DC
- Cạnh bên: AD và BC
- Đường cao: AH
3 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 457 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 2: Hình thang - Năm học 2020-2021 - Chu Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/9/2020
Ngày dạy: 11/9/2020
Tiết 2: Hình thang
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
2. Kĩ năng:
+ Biết vẽ hình, gọi tên các yếu tố của hình thang
+ Biết nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang, hai đáy không nằm ngang)
+ Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông
+ Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
+ Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
3. Thái độ
+ Rèn tính tư duy, khả năng quan sát trực quan cho học sinh
+ Học sinh cẩn thận khi vẽ hình.
4. Về năng lực:
- NL chung: NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác nhóm.
- NL riêng: NL giải quyết vấn đề, tính toán, suy luận, vẽ hình.
II. Chuẩn bị
1. GV: sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ
2. HS: ôn lại định nghĩa tứ giác và định lý về tổng các góc của tứ giác.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (2 phút): Kiểm tra sĩ số lớp
2.Nội dung tiết dạy (40 phút):
HĐ của GV
HĐ của HS
ND cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
+ BP h.13 (sgk/ T69)
Hai cạnh AB và CD của tứ giác ABCD có gì đặc biệt?
- hs quan sát hình vẽ, TL câu hỏi
+ TL: AB // CD vì , mà 2 góc ở vị trí trong cùng phía.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút)
1: Định nghĩa (15 phút)
+G.Thiệu: Tứ giác ABCD nói trên có hai cạnh đối song song (AB // CD) được gọi là 1 hình thang. Vậy thế nào là hình thang? Hãy Pb?
+ Ychs đọc định nghĩa (sgk/ T69)
+ Vậy để vẽ hình thang, ta vẽ như thế nào?
- nêu định nghĩa hình thang
- đọc định nghĩa (sgk)
- nêu cách vẽ hình thang.
1. Định nghĩa
+ Tứ giác ABCD (AB // CD) là 1 hình thang
+ Định nghĩa (sgk/ T69)
+ Các yếu tố:
- Cạnh đáy: AB và DC
- Cạnh bên: AD và BC
- Đường cao: AH
+ HĐ nhóm thực hiện ?1 (sgk/ T69)
(Quan sát hình vẽ trên bảng phụ)
+ Cử đại diện nhóm trả lời. Giải thích tại sao hình a, b là hình thang, còn hình c không phải là hình thang.
- thảo luận nhóm làm ?1
- đại diện nhóm trả lời, giải thích.
+ ?1 (sgk/ T69)
a) Các tứ giác là hình thang: ABCD, GFEH
b) Nhận xét: Hai góc kề một cạnh bên của hình thang có tổng số đo bằng 180o
+ Gợi ý ?2: Nối A với C. chứng minh các tam giác bằng nhau để suy ra điều phải c/m.
(HS K – G phát biểu c/m bằng lời)
+ H: Thông qua ?2, hãy nêu nhận xét:
- hs lắng nghe
- điền thích hợp vào nhận xét.
?2 (sgk)
* nhận xét (sgk/ T70)
- Nếu h.thang có 2 cạnh bên song song thì
- Nếu h.thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì
+ Qs hình 18, g.thiệu định nghĩa hình thang vuông.
+ ychs vẽ hình thang vuông.
- hs lắng nghe
- vẽ hình thang vuông
2. Hình thang vuông
* Định nghĩa (sgk/ T70)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 PHÚT)
+ Bài 7 (sgk/ T71)
- Muốn tìm x trong hình 21a, ta dựa vào kiến thức nào đã học?
(t/c: hai góc kề một cạnh bên của hình thang có tổng số đo bằng 180o).
Bài 7 (sgk/ T71) Hình a
+ Vì ABCD là hình thang có đáy AB, CD nên
x + 80o = 180o x = 100o
Tương tự: (2 góc)
40o + y = 180o y = 140o
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (10 PHÚT)
+ Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang ta làm thế nào?
C/m tứ giác có 2 cạnh đối song song (phải dùng các dấu hiệu c/m 2 đt ss)
+ chứng minh tứ giác có hai cạnh đối song song
+ Bài 9 (sgk/ T71)
- Ychs vẽ hình.
- Để chứng minh ABCD là hình thang, cần chứng minh gì?
- Ychs khai thác giả thiết bài toán
- hs vẽ hình
- Chứng minh AD // BC.
- Khai thác giả thiết bài toán và nêu hướng chứng minh AD // BC.
Bài 9 (sgk/ T71)
AB = BC cân tại B
góc CAB = góc BCA
Mà góc DAC = góc CAB
góc DAC = góc BCA
AD // BC
3. Hướng dẫn về nhà (3 phút):
- Ôn lại lý thuyết về hình thang, làm bài tập sgk, sbt
- Nghiên cứu trước nội dung bài Hình thang cân.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_2_hinh_thang_nam_hoc_2020_2021_c.doc