I/MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều
- Học sinh biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.
2. Về kĩ năng : Vẽ được và nhận biết được một số đa giác lồi, một số đa giác đều.
- Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng(nếu có) của một đa giác đều.
3. Về thái độ: HS tích cực, tự giác tham gia hoạt động học tập.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, êke
HS : Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, thước đo góc, êke.
III/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
32 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 946 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 - Tiết 26 đến tiết 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Ngày soạn 21/11/2012 Ngày giảng 27/11/2012
Tiết 26
ĐA GIÁC – ĐA GIÁC ĐỀU
I/MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều
- Học sinh biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.
2. Về kĩ năng : Vẽ được và nhận biết được một số đa giác lồi, một số đa giác đều.
- Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng(nếu có) của một đa giác đều.
3. Về thái độ: HS tích cực, tự giác tham gia hoạt động học tập.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, êke
HS : Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, thước đo góc, êke.
III/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV: Nêu câu hỏi: Nêu định nghĩa tam giác, tứ giác, tứ giác lồi?
GV: Ôn lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
3/ Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về đa giác.
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 112 đến 117 SGK
- Nêu nhận xét gì về H114 và H117 ? Kể tên các đỉnh? các cạnh?
GV: Nhận xét trả lời của HS và nêu khái niệm đa giác.
GV: Cho HS làm ?1 SGK
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Nhận xét, đánh giá.
GV: Các đa giác ở hình 115, 116, 117 là đa giác lồi.
Vậy thế nào là đa giác lôi ?
GV: Gọi HS đọc khái niệm đa giác lồi SGK
GV: Cho HS làm ?2 SGK
GV: Gọi HS trả lời
GV: Chốt lại trả lời của HS
GV: Nêu chú ý SGK
GV: Chuẩn bị ?3 SGK ra bảng phụ rồi gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Nhận xét và đánh giá cho điểm.
GV: Đa giác có n đình ( n ³3) gọi là hình
n- giác hay hình n cạnh.
HS trả lời.
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
HS trả lời:
Đa giác ABCDE có
+ A,B,C,D,E là các đỉnh
+ AB,BC,CD,DE,EA là các cạnh.
HS: Trả lời ?1 SGK
- Hình 118 không là đa giác vì có hai đoạn thẳng AE, ED cùng nằm trên một đường thẳng.
HS trả lời
HS đọc khái niệm đa giác lồi SGK
HS làm ?2 SGK
HS trả lời : Hình 112, 113, 114 không là đa giác lồi vì tồn tại một cạnh mà đường thẳng chứa nó chia đa giác thành 2 phần nằm ở hai nửa mặt phẳng khác nhau có bờ là đườngthẳng đó.
HS theo dõi
HS làm ?3 SGK
1 HS lên bảng
điền vào bảng phụ
HS nhận xét.
Hoạt động 2 : Đa giác đều
GV: Treo bảng phụ hình 120, yêu cầu HS quan sát
GV: Thế nào là đa giác đều ?
GV: Gọi HS đọc nội dung định nghĩa.
GV: Cho HS làm ?4 SGK
Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của mỗi hình ở hình 120
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm
GV: Đánh giá cho điểm
4/ Củng cố:
GV: Cho HS làm bài 3 SGK
GV: Treo bảng phụ viết đề bài và hình vẽ
GV: Gọi HS đọc đề bài
GV: Gọi 1 HS lên bảng viết GT,KL
GV: Gọi HS lên bảng làm
GV: Hướng dẫn: Chứng minh
EBFGDH có EB=BF=FG=GD=DH=HE
E1= B = F1= G1= D = H1
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá và cho điểm
GV: Cho HS làm bài 4 SGK
GV: Chuẩn đề bài ra bảng phụ rồi yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
HS trả lời : Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
HS: Đọc nội dung định nghĩa.
HS làm ?4 SGK
1 HS lên bảng thực hiện.
HS nhận xét.
HS làm
bài 3 SGK
HS đọc đề bài
HS viết GT, KL
GT
ABCD là hình thoi, EA=EB
FB=FC, GC= GD, HD=HA
KL
EBFGDH là lục giác đều
HS lên bảng chứng minh
DAEH đều , DCFG đều
Từ đó suy ra EB=BF=FG=GD=DH=HE
E1= B = F1= G1= D = H1= 1200
Do đó EBFGDH là lục giác đều
HS nhận xét.
HS làm bài 4 SGK
HS thảo luận nhóm và lên bảng điền vào bảng phụ
Đa giác
n cạnh
Số cạnh
4
5
6
n
Số đg chéo xuất phát từ một đỉnh
1
2
3
n-3
Số tam giác được tạo thành
2
3
4
n-2
Tổng số đo các góc của một đa giác
2. 180
=3600
3. 1800
=5400
4. 1800
=5400
(n-2).1800
5/ Hướng dẫn về nhà
Xem lại bài
Làm bài tập: 5 SGK(115), 1-11 SBT(126,127)
-----------------------------------------------------------------
Tuần 16 Ngày soạn 21/11/2012 Ngày giảng 04/12/2012
TIẾT 27
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I/MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: HS hiểu được các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
- HS biết ràng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
2. Về kĩ năng: Vận dụng được các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông vào giải các bài toán liên quan.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình minh hoạ cho bài toán.
3. Về thái độ: Tự giác, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập
II/ CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, êke
HS : Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, thước đo góc, êke.
III/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV: Chữa bài tập 5 SGK
GV: Gọi HS lên bảng làm
GV: Đánh giá cho điểm
3/ Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm diện tích đa giác.
GV: Cho HS đọc SGK (116)
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 121 SGK
GV: Yêu cầu HS làm ?1 SGK
GV: Gọi HS trả lời
GV: Diện tích hình A bằng diện tích hình B
GV: Chốt lại ?1
GV: Từ hoạt động trên, ta rút ra những nhận xét gì ?
GV: Diện tích đa giác có những tính chất gì ?
GV: Treo bảng phụ liệt kê các tính chất của diện tích đa giác và giới thiệu.
GV: Diện tích của đa giác ABCDE kí hiệu là SABCDE hoặc S nếu không sợ bị nhầm lẫn
Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
GV: Giới thiệu định lí:
Diện tích HCN bằng tích hai kích thước của nó:
S = a.b b
a
Chẳng hạn: a=3,2 cm, b = 1,7cm
S = a.b = 3,2 . 1,7 = 5,44 cm2
GV: Cho HS làm ?2 SGK
GV: Gợi ý:
Hình vuông là một trường hợp riêng của hình chữ nhật.
Tam giác vuông là nửa hình chữ nhật
GV: Gọi HS trả lời
GV: Chốt lại trả lời của HS
GV: Treo bảng phụ vẽ hình và công thức tính diện tích hình vuông và tam giác vuông.
GV:Cho HS làm ?3 SGK
GV: Gọi HS trả lời.
GV: Nhận xét và đánh giá cho điểm.
4. Củng cố
GV: Cho HS làm bài 6 SGK
GV: Hướng dẫn
Lúc đầu: hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, diện tích S = ab
Sau khi thay đổi, hình chữ nhật có chiều dài a’, chiều rộng b’, diện tích S’ = a’.b’
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá cho điểm.
GV: Cho HS làm bài 7SGK
GV: Gọi HS đọc đề bài
GV: Gọi HS lên bảng làm
GV: Hướng dẫn
Tính diện tích S của nền nhà
Tính diện tích S’ của các cửa
Tính tỉ số S’: S theo %
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá cho điểm
HS làm bài 5 SGK
Vì đa giác đều có tất cả các góc bằng nhau nên
- Số đo mỗi góc của ngũ giác đều bằng
Số đo mỗi góc của lục giác đều bằng
Số đo mỗi góc của n- giác đều bằng
HS đọc SGK (116
HS làm ?1 SGK
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
a)Diện tích hình B là diện tích 9 ô vuông.
b)Diện tích hình D là 8 đơn vị điện tích, còn diện tích hình C là 2 đơn vị diện tích
c) Diện tích hình E gấp 4 lần diện tích hình C
HS đọc SGK và trả lời
+ Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác gọi là diện tích đa giác đó.
+ Mỗi đa giác có một diện tích xác định.
Diện tích đa giác đó là một số dương.
HS trả lời
HS theo dõi
HS làm ?2 SGK
HS trả lời
- Hình vuông cạnh a: S= a2
- Tam giác vuông cạnh a, b : S =ab
HS theo dõi và ghi vở.
HS làm ?3 SGK
HS trả lời : Vận dụng t/c 1 và 2
HS làm bài 6 SGK
HS làm theo hướng dẫn của GV
a) Nếu a’=2a, b’=b thì S’=2a.b = 2S
b) Nếu a’=3a, b’=3b thì
S’=3a.3b = 9ab = 9S
c) Nếu a’=4a, b’ = thì
S’ = 4a. = a.b = S
HS nhận xét
HS làm bài 7SGK
HS đọc đề bài
HS lên bảng làm
Diện tích S của nền nhà bằng:
S= 4,2.5,4 = 22,68 (m2)
Diện tích S’ của các cửa bằng:
S’ = 1.1,6+1.2,2 = 4 (m2)
Ta thấy » 17,6% < 20%
Vậy gian phòng không đạt chuẩn về ánh sáng.
HS nhận xét.
5. Hướng dẫn về nhà
- HS xem lại bài, ghi nhớ công thức
- Làm bài tập 8-15 SGK
------------------------------------------------------------------------
Ký duyệt
Tuần 17 Ngày soạn 6/12/2012 Ngày giảng 11/12/2012
TIẾT 28: DIỆN TÍCH TAM GIÁC
I/ MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: - Học sinh hiểu công thức tính diện tích tam giác.
- Học sinh biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó.
2. Về kĩ năng: HS vẽ được hcn hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước.
- Rèn luyện kỹ năng giải toán về tính diện tích cho học sinh.
3. Về thái độ: Hứng thú với các hoạt động học tập.
II/ CHUẨN BỊ
GV: thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, kéo cắt giấy, giấy bìa.
HS: thước kẻ, êke, bảng nhóm, kéo cắt giấy, giấy bìa.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ.
GV: Nêu cách tích diện tích tam giác vuông ? Viết công thức tính trong trường hợp tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a và b .
GV: Gọi 1 HS lên bảng trả lời
GV: Đánh giá cho điểm.
GV: Vào bài: Tính diện tích của tam giác bất kì như thế nào ?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về công thức tính diện tích tam giác.
GV: Treo bảng phụ viết định lí SGK(120)
GV: Gọi HS nêu nội dung định lí
S = .a.h
(a là một cạnh của tam giác, h là chiều cao tương ứng)
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi GT+KL của định lí
GV: Hướng dẫn HS c/m
C/m với 3 trường hợp
GV gợi ý cách c/m từng trường hợp.
GV: Gọi 3 HS lên bảng chứng minh cho 3 trường hợp đã nêu.
GV: Chốt lại bài : Như vậy cả ba trường hợp trên ta luôn có S = BC.AH
HS trả lời và viết công thức.
S = a.b
HS nêu nội dung định lí.
HS: Lên bảng thực hiện
,
GT SABC =S
KL S = BC.AH
C/m:
a, Trường hợp H º B hoặc Hº C, khi đó tam giac ABC vuông tại B
S = BC.AB = BC.AH
b, Trường hợp điểm H nằm giữa hai điểm B và C, khi đó:
S = SABH + SACH = BC.AH
c, Trường hợp điểm H nằm ngoài đoạn thẳng BC, khi đó:
S = SABH – SACH = BC.AH
Hoạt động 2: Thực hành
GV: Cho HS làm ? SGK
GV: Cho HS hoạt động nhóm cắt một tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật và dán vào tờ giấy tôki.
GV gợi ý : xem hình 127 SGK
GV: Treo kết quả các nhóm rồi nhận xét.
GV: Từ thực hành trên ta có diện tích hình chữ nhật mới ghép được bằng với diện tích của tam giác ban đầu
do đó: S = .a.h
4. Củng cố.
GV: Cho HS làm bài 17 SGK
GV: Treo bảng phụ viết đề bài
GV: Gọi HS đọc đề bài
GV: Gọi HS lên bảng làm
Gợi ý: Ta có thể tính diện tích tam giác OAB theo những cách nào ?
GV: Nhận xét và chấm điểm
GV: Cho HS làm bài 18 SGK
GV: Treo bảng phụ viết đề bài
GV: Gọi HS đọc đề bài
GV: Gọi HS lên bảng làm
Gợi ý: Kẻ
Tính diện tích hai tam giác ACM và ABM.
GV: Nhận xét và chấm điểm
HS: Thực hiện theo nhóm cắt ghép hình tam giác thành hình chữ nhật.
HS làm bài 17 SGK
HS đọc đề bài
HS lên bảng làm
Ta có:
SAOB = OA.OB (1)
Mặt khác: SAOB = AB.OM (2)
Từ (1) và (2) suy ra : AB.OM = OA.OB.
HS nhận xét.
HS làm bài 18 SGK
HS đọc đề bài.
HS viết GT, KL và trình bày lời giải
, AM là
GT đường trung tuyến
KL SABM= SACM
Giải
Kẻ .
AM là đường trung tuyến nên BM = CM
Ta có:SABM = BM.AH = CM. AH
Mà SACM = AH.CM nên SABM= SACM
HS nhận xét.
5/ Hướng dẫn về nhà
- Vận dụng BT 19 - 25 (SGK - Tr 127 - 128)
- Vận dụng giải BT 33 - 35 (SBD - Tr 177).
...................................................................................................
Ký duyệt
Tuần 18 Ngày soạn 11/12/ 2012 Ngày giảng: 18/12/2012
Tiết 29: THỰC HÀNH
(Xác định diện tích hình chữ nhật)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: - Thông qua giờ thực hành củng cố các kiến thức về diện tích đa giác, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông .
2. Về kĩ năng: Biết áp dụng các công thức tính diện tích các hình vào việc tính toán diện tích của các hình ở trong thực tế.
- Rèn kĩ năng thực hành xác định diện tích của một hình.
3. Về thái độ: - Có ý thức vận dụng vào cuộc sống trong việc tính toán diện tích.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ hình 124, thước thẳng, thước cuộn, hình chữ nhật, hình vuông .
- Học sinh: Tam giác vuông bằng tờ giấy . Nộp cho GV đầu giờ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+) HS 1: Nêu các tính chất của diện tích đa giác. Viết công thức tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
+) HS 2:
BT 9 (tr119 - SGK)
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 9
- GV gợi ý cách làm bài:
? Tính = ?
? Tính SAEB = ?
Từ đó x = ?
- Gv cho lên bảng trình bày và chữa lại cho Hs.
+) HS 1
=> Hs trả lời câu hỏi và nêu công thức theo yêu cầu của Gv.
+) HS 2:
BT 9 (tr119 - SGK)
Diện tích hình vuông ABCD là:
SABCD = 122 = 144 cm2
=> SAEB = 144 = 48 cm2
mà SAEB = AE.AB
x.12 = 2.48 x = 8 (cm)
3. Bài mới:
+) Đo diện tích hình chữ nhật:
- Gv nêu vật cần xác định diện tích trong buổi thực hành phần 1 là: Mặt bàn hình chữ nhật, cửa sổ lớp học.
- Gv: Để xác định được dt hcn cần thực hành đo ntn?
- Gv : Chia thành 6 nhóm
+ Nhóm 1,2,3 đo diện tích mặt bàn
+ Nhóm 4,5,6 đo diện tích ô cửa sổ lớp
=> Gv phát phiếu báo cáo cho các nhóm.
+) Đo diện tích tam giác vuông:
- Gv phát cho các nhóm mô hình tam giác vuông bất kỳ đã chuẩn bị.
- Gv: Để xác định được dt tam giác vuông cần thực hành đo ntn?
- Gv : Chia mô hình cho 6 nhóm thực hành.
=> Gv yêu cầu các nhóm cuối buổi nộp báo cáo kết qủa thực hành.
1/ Thực hàng đo diện tích hình chữ nhật .
- Hs lắng nghe y/c bài thực hành Gv phổ biến.
- Hs trả lời về cách đo:
=> Cần xác định đc chiều dài và chiều rộng hcn.
=> Các nhóm thực hành.
Ghi số lệu và báo cáo theo mẫu.
2/ Thực hàng đo diện tích tam giác vuông.
- Hs trả lời câu hỏi của Gv.
- Đại diện các nhóm nhận mô hình thực hành.
4.Củng cố:
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Nhóm:…….
Thực hành đo diện tích hình chữ nhật
Chiều dài (a)
Chiều rộng (b)
Diện tích hình chữ nhật (S )
Thực hành đo diện tích tam giác vuông
Cạnh góc vuông (1)
Cạnh góc vuông (1)
Diện tích tam giác vuông (S )
- HS nhắc lại công thức tính diện tích của các hình đã học, cách xây dựng cách tính công thức của hình vuông, tam giác vuông.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm lại các bài tập trên, làm bài tập 10, 15 (tr119 - SGK)
- Ôn lại định nghĩa và các tính chất của đa giác.
-------------------------------------------------------------------------------
Ký duyệt
Tuần Ngày soạn /12/ 2012 Ngày giảng: /12/2012
Tiết 30: THỰC HÀNH
(Xác định diện tích tam giác – Thực hành ngoài trời)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: - Thông qua giờ thực hành củng cố các kiến thức về diện tích đa giác, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông .
2. Về kĩ năng: Biết áp dụng các công thức tính diện tích các hình vào việc tính toán diện tích của các hình ở trong thực tế.
- Rèn kĩ năng thực hành xác định diện tích của một hình.
3. Về thái độ: - Có ý thức vận dụng vào cuộc sống trong việc tính toán diện tích.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: bảng phụ hình 124, thước thẳng, thước cuộn .
- Học sinh: Tam giác vuông bằng nhau, bằng tờ giấy: các tam giác thường, tam giác cân, tam giác đều.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+) HS 1: Nêu các tính chất của diện tích đa giác. Viết ông thức tính dt tam giác vuông, tam giác bất kỳ.
+) HS 2:
BT 13 (tr119 -SGK)
- GV đưa hình vẽ lên bảng phụ
- Lớp thảo luận theo nhóm.
- Gv y/c Hs các nhóm trình bày ra bảng phụ.
=> Các nhóm nộp bảng phụ và nhận xét.
- GV gời ý học sinh trả lời
? So sánh SACD; SABC
? So sánh SECK và SECG
? So sánh SHEGD và SEFBK.
=> Gv nx và chữa lại, đưa ra bảng đáp án.
+) HS 1
=> Hs trả lời câu hỏi và nêu công thức theo yêu cầu của Gv.
+) HS 2:
BT 13 (tr119 -SGK)
Ta có:
+ SACD = SABC.
+ SECK = SECG.
Và SAEH = S EFA.
=> SACD – SECK – SAEH = SABC – SECG – SEFA
=> SEGDH = S EFBK.
3. Bài mới:
+) Đo diện tích tam giác vuông:
- Gv nêu vật cần xác định diện tích trong buổi thực hành phần 1 là: ô cỏ tam giác vuông, bồn hoa tam giác vuông.
- GV : Chia thành 6 nhóm
+ Nhóm 1,2,3 đo diện tích ô cỏ
+ Nhóm 4,5,6 đo diện tích bồn hoa
=> Gv phát phiếu báo cáo cho các nhóm.
+) Đo diện tích tam thường:
- Gv phát cho các nhóm mô hình tam giác bất kỳ đã chuẩn bị.
- Gv: Để xác định được dt tam giác cần thực hành đo được những đoạn thẳng nào?
- Gv : Chia mô hình cho 6 nhóm thực hành.
=> Gv yêu cầu các nhóm cuối buổi nộp báo cáo kết qủa thực hành.
1/ Thực hàng đo diện tích tam giác vuông:
- Hs lắng nghe y/c bài thực hành Gv phổ biến.
- Hs trả lời về cách đo:
=> Cần xác định đc độ dài hai cạnh góc vuông.
=> Các nhóm thực hành.
Ghi số lệu và báo cáo theo mẫu.
2/ Thực hàng đo diện tích tam thường.
- Hs trả lời câu hỏi của Gv.
=> Xác định được chiều cao và đo được chiều cao cùng cạnh tương ứng
- Đại diện các nhóm nhận mô hình thực hành.
4.Củng cố:
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Nhóm:…….
Thực hành đo diện tích tam giác vuông
Cạnh góc vuông (1)
Cạnh góc vuông (1)
Diện tích tam giác vuông (S )
Thực hành đo diện tích tam giác thường.
Chiều cao (h)
Cạnh tương ứng (a)
Diện tích (S )
- HS nhắc lại công thức tính diện tích của các hình đã học, cách xây dựng cách tính công thức của hình vuông, tam giác vuông.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm lại các bài tập trên, làm bài tập 17 đến 25 (tr121 - SGK)
- Ôn lại định nghĩa và các tính chất của đa giác.
Ký duyệt
Tuần Ngày soạn /12/2012 Ngày giảng /12/2012
TIẾT 31:
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
Về kiến thức: Hệ thống lại một số kiến thức trong tâm trong học kì I đã học.
2. Về kĩ năng: Củng cố lại một số kĩ năng : Vẽ hình, tính toán, tìm lời giải và chứng minh.
Rèn luyện tư duy dự đoán, phân tích và trình bày lời giải.
3. Về thái độ: Hứng thú với các hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng nhóm, bút dạ
III.TIẾN TRÌNH BÀY DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong giờ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình
GV: Cho HS làm bài 1
Dựng hình bình hành ABCD biết AB=3cm, AC=3cm, AD=2 cm.
( Chuẩn bị đề bài ra bảng phụ)
GV: Gọi HS nêu đề bài
GV: Gọi HS nêu cách dựng ?
Hướng dẫn: Dựa vào tính chất hình bình hành hãy cho biết độ dài của CD, BC.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng tính toán
GV: Cho HS làm bài 2
Tính chu vi của hình thoi biết các đường chéo bằng 16cm và 30cm.
( Chuẩn bị đề bài ra bảng phụ)
GV: Gọi HS đọc đề bài.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình , viết GT,KL
GV: Gọi HS lên bảng làm
GV: Hướng dẫn:
Các cạnh của hình thoi có tính chất gì ?
Hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì ?
Áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông AOB ta có gì ?
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Đánh giá cho điểm.
GV: Cho HS làm bài 3
Hình thoi ABCD có đường cao bằng a, cạnh bằng 2a. Tính các góc của hình thoi, biết rằng A > B .
( Chuẩn bị đề bài ra bảng phụ)
GV: Gọi HS đọc đề bài
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả ra bảng nhóm.
Hướng dẫn:
Trong một tam giác vuông có một cạnh góc vuông bằng nửa cạnh huyền thì góc đối diện với cạnh góc vuông đó có số đo là 300.
GV: Thu và treo bảng nhóm lên bảng rồi nhận xét và chấm điểm.
Hoạt động 3: Tìm lời giải cho bài toán
GV: Cho HS làm bài 4
Cho tam giác ABC (AB<AC) có đường cao AH. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của cạnh AB,CA,BC. Chứng minh rằng:
MN là đường trung trực của AH
Tứ giác MNPH là hình thang cân
(Chuẩn bị đề bài ra bảng phụ)
GV: Gọi HS đọc đề bài
GV: Vẽ hình lên bảng
GV: Gọi HS nêu GT,KL
GV: Cùng HS tìm phân tích tìm lời giải cho bài toán.
a)
NP là đường trung trực của AH
Ý
NA=NH , MA=MH
Ý Ý
NA=NH=AC/2 MA=MH=AB/2
b) MNPH là hình thang cân
Ý
MN//PH, MP = NH
Ý Ý
MN//BC MP=NH =AC/2
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
4.Củng cố
GV hướng dẫn HS về nhà hệ thống kiến thức hình học theo bản đồ tư duy.
HS làm bài 1
HS nêu đề bài
HS: ABCD là hình
bình hành nên
CD=3cm, BC=2cm
Cách dựng:
Dựng DADC biết
AD=2cm, AC=3cm, CD=3cm
- Vẽ tia Ax //DC (thuộc nửa mp bờ AC không chứa điểm D) và lấy điểm B sao cho
AB=3cm
- Nối BC , ta được hình bình hành ABCD .
HS nhận xét.
HS làm bài 2
HS đọc đề bài.
GT
Hình thoi ABCD
AC=16cm, BD=30cm
KL
Tính chu vi ABCD
Giải
Ta có AB=BC=CD=DA(ABCD là hình thoi)
Do đó, chu vi của ABCD là 4. AB
Gọi O là giao điểm của AC và BD
Ta có: OA=OC= AC/2 = 8 cm
OB=OD = BD/2 =15cm
Mặt khác: AC^BD (ABCD là hình thoi)
suy ra AOB = 900
DAOB vuông tại O nên AB2 = OA2+OB2
Do đó: AB2 = 82 +152 = 289 ÞAB=17cm
Vậy chu vi của hình thoi ABCD là 4.17 = 68 cm.
HS nhận xét.
HS làm bài 3
HS đọc đề bài
HS thảo luận nhóm và trình bày kết qủa ra bảng nhóm.
Lời giải
GT
Hình thoi ABCD,AB=2a
AH^BC, AH=a
KL
Tính các góc của ABCD
Giải
DAHB vuông tại H, AH=AB/2 nên B = 300
Từ đó suy ra D = 300.
Ta có A+B =1800 Þ A = 1800-300 = 1500
Do đó: C = 1500
Vậy A=C = 1500, B=D=300
HS làm bài 4
HS đọc đề bài
GT
DABC, AH^BC, MA=MB
NA=NC, PB=PC
KL
a) MN là đg trung trực của AH
b) MNPH là hình thang cân.
Lời giải
a) DABH (H= 900) có MH là trung tuyến ứng với cạnh huyền AB nên MH= AB/2
Ta có MA=MB=AB/2 (giả thiết)
Do đó: MH=MA suy ra M thuộc đường trung trực của AH. (1)
C/m tương tự: NA=NH suy ra M thuộc đường trung trực của AH (2)
Từ (1), (2) suy ra MN là đường trung trực của AH.
b) MN là đường trung bình của DABC nên MN //BC nên MN//PH suy ra MNPH là hình thang. (3)
MP là đường trung bình của DABC nên
MP = AC/2
DAHC (H=900) có NP là đg trung tuyến ứng với cạnh huyền AC nên NP = AC/2
Do đó: MP=NP (4)
Từ (3) và (4) suy ra MNPH là hình thang cân.
HS theo dõi và về nhà hệ thống kiến thức hinh học HKI theo bản đồ tư duy.
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài đã chữa
- Làm bài tập:
Cho tam giác ABC. Trên các cạnh AB, AC, lấy các điểm D,E sao cho BD=CE . Gọi M, N
I, K theo thứ tự là trung điểm của DE, BC, BE, CD.
a) Tứ giác MINK là hình gì ? Vì sao ?
b) Gọi G,H là giao điểm của IK với AB, AC. Chứng minh rằng tam giác AGH là tam giác cân.
--------------------------------------------------------
Tuần Ngày soạn 12/2012 Ngày giảng /12/2012
Tiết 32
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
+Học sinh biết hệ thống lại các khái niệm (đa giác, đa giác lồi, đa giác đều), các công thức tính diện tích của một số đa giác đơn giản.
+ Học sinh hiểu được : mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, từ đó có thể nhớ và suy ra được các công thức của từng đa giác khi cần thiết.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyên kỹ năng vẽ hình chính xác, tính toán cẩn thận, đặc biệt biết vẽ một số đa giác đều, một tam giác có diện tích bằng diện tích của một đa giác cho trước.
- Học sinh thực hiện thành thạo Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, học sinh biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính diện tích.
3. Về thái độ:
- HS hứng thú với các hoạt động học tập..
II. CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Bảng phụ, bài tập áp dụng, thước thẳng,êke
-Học sinh: chuẩn bị kiến thức gv yêu cầu , chuẩn bị tốt các yêu cầu ở tiết 29
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Tổ chức 8C
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu 1:Điền vào chổ trống trong các câu sau:(gv ghi bảng phụ treo lên học sinh suy nghĩ đứng tại chổ trả lời)
a/Biết rằng tổng số đo các góc của một đ giác n cạnh là . Vậy tổng số đo các góc của một đa giác 7 cạnh là……
b/ Đa giác đều là đa giác có…………
c/ Biết rằng số đo mỗi một đ giác đều n cạnh là ,vậy:
Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là……….
Số đo mỗi góc của lục giác đều là………..
Câu 2: Hãy viết công thức tính diện tích của mỗi hình sau:(Hình được vẽ sẵn trên bảng phụ, gv treo lên học sinh đứng tại chổ trả lời theo yêu cầu)
Hình 1 Hình 2
Hình 3
Hình 4
Câu 1:
a/ (7-2).1800= 9000
b/Có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
c/ 1080
1200
Câu 3:
Hình 1: S= a.b
Hình 2: S= a2
Hình 3: S=
Hình 4: S=
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1:
Cho tam giác AOB vuông tại O với đường cao OM. Hãy chứng minh:
AB.OM= OA.OB
GV gọi HS lên bảng vẽ hình,viết GT và KL
GV hướng dẫn HS suy nghĩ tìm lời giải
GV gọi HS lên bảng trình bày chứng minh
GV: Hướng dẫn
Tính diện tích tam giác AOB theo hai cách từ đó suy ra đẳng thức:
AB.OM = OA.OB
GV gọi HS nhận xét
GV nhận xét rồi khắc sâu cách làm bài tập.
Bài 2:
Cho hình vẽ sau. Hãy tính x sao cho diện tích hình chữ nhật ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE, biết EH = 2 cm và AD =5 cm.
Gọi 1 học sinh đọc to đề bài
GV: hướng dẫn cách làm
Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày bài giải
GV theo dõi giúp đỡ HS
GV gọi HS nhận xét rồi chốt bài
Bài 1:
HS đọc đề bài
HS lên bảng vẽ hình, viết GT và KL
GT
Cho , ,
KL
AB.OM=OA.OB
Chứng minh
Ta có:
Từ (1) và (2) suy ra: AB.OM=OA.OB (=2 )
HS nhận xét bài giải của bạn.
Bài 2
HS đọc đề bài
HS suy nghĩ tìm lời giải cho bài toán.
HS lên bảng trình bày lời giải
Ta có :
Theo đề bài ta có :5.x= 3.5
Suy ra : x = 3 (cm)
HS nhận xét bài giải của bạn.
4. Củng cố
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức đã học.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Ôn lại kiến thức học kì I
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Chuẩn bị cho thi học kì I
Ký duyệt
HỌC KÌ II
Tuần 20 Ngày soạn 29/12/2012 Ngày giảng 4/1/2013
TIẾT 33
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Học sinh hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
2. Về kĩ năng: Học sinh rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang và hình bình hành vào làm bài tập.
3. Về thái độ: Tự giác, tích cực và hứng thú với các hoạt động học tập
II. CHUẨN BỊ
GV: thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ
HS: thước kẻ, êke, bảng nhóm
III/ T
File đính kèm:
- HINH8(T26-35) CHUONGII.doc