Giáo án Hình học lớp 8 - Tiết 56 đến tiết 70

I/ MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức:

 - Giúp HS hiểu được khái niệm hình hộp chữ nhật và đường thẳng, hai đường thẳng song song trong không gian.

 - HS nhận biết được các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật.

2. Về kĩ năng: Nhận biết được hình hộp chữ nhật, đường thẳng trong không gian và hai đường thẳng song song trong không gian.

3. Về thái độ: HS hứng thú với các hoạt động học tập.

II/ CHUẨN BỊ

GV : Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.

HS: Thước thẳng, êke, bảng nhóm,bút dạ

III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc33 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1042 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 - Tiết 56 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
d. Xét DDHE và DDEF có: (0,25điểm) Vậy DDHEDFDE (g-g hoặc g.nhọn ) (0,5 điểm) (0,25điểm) (0,25điểm) Lưu ý: Cách làm khác đúng, có kết quả như đáp án thì vẫn cho điểm tối đa cho câu đó. 3. Củng cố: - Thu bài kiểm tra - Nhận xét giờ kiểm tra 4. Hướng dẫn về nhà - Làm lại bài kiểm tra - Đọc trước bài “Hình hộp chữ nhật” ---------------------------------------------------------------------- CHƯƠNG IV: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG- HÌNH CHÓP ĐỀU A-HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG Tuần 32 Ngày soạn: 28/3/2013 Ngày giảng 2/4/2013 TIẾT 56: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Giúp HS hiểu được khái niệm hình hộp chữ nhật và đường thẳng, hai đường thẳng song song trong không gian. - HS nhận biết được các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật. 2. Về kĩ năng: Nhận biết được hình hộp chữ nhật, đường thẳng trong không gian và hai đường thẳng song song trong không gian. 3. Về thái độ: HS hứng thú với các hoạt động học tập. II/ CHUẨN BỊ GV : Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. HS: Thước thẳng, êke, bảng nhóm,bút dạ III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Hình hộp chữ nhật GV: Treo bảng phụ hình 69 SGK Cạnh bên Mặt bên Đỉnh GV: Giới thiệu hình 69 là hình ảnh của hình hộp chữ nhật. GV: Giới thiệu mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật GV: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt ? bao nhiêu đỉnh ? bao nhiêu cạnh ? GV: GV: Nêu khái niệm hai mặt đối diện, các mặt đáy, các mặt bên. GV: Giới thiệu : Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình vuông gọi là hình lập phương. GV: Em có nhận xét gì về các cạnh của hình lập phương? GV: Gọi HS lấy ví dụ về hình ảnh của hình hộp chữ nhật trong thực tế ? HS quan sát hình 69 HS theo dõi HS trả lời các câu hỏi của GV - Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh. HS theo dõi. HS: Hình lập phương có tất cả các cạnh bằng nhau. HS nêu ví dụ về hình ảnh của hình chữ nhật trong thực tế. Hoạt động 2: Mặt phẳng và đường thẳng. GV: Cho HS làm ? SGK GV: Treo bảng phụ vẽ hình 71 Hãy kể tên các mặt, các đỉnh và các cạnh của hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’. GV: Mỗi mặt của hình hộp là một phần của mặt phẳng. - Đường thẳng qua hai điểm A,B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó. HS: Quan sát hình vẽ và trả lời ? Các mặt của hình hộp chữ nhật là: ABCD, ABB’A’, BCC’B’, CDD’C’, ADD’A’, A’B’C’D’. Các đỉnh của hình hộp chữ nhật là: A, B, C, D, A’, B’, C’, D’. Các cạnh của hình hộp chữ nhật là: - AB, AC, AD, BC, BB’, CD, CC’, DD’, A’B’, A’D’, C’D’, B’C’. HS theo dõi. 4. Củng cố: GV: Cho HS làm bài 1 SGK GV: Treo bảng phụ hình 72, yêu cầu HS quan sát và tìm những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ ? GV: Gọi HS trả lời GV: Đánh giá cho điểm. GV: Cho HS làm bài 2 SGK GV: Gọi HS nêu đề bài GV: Treo bảng phụ vẽ hình 73 SGK GV: Cho HS thảo luận nhóm và trả lời. GV: Gọi đại diện 1 nhóm trả lời. GV: Cho HS làm bài 3 SGK GV: Gọi HS nêu đề bài. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm. HS 1: Tính DC1 - HS 2: Tính CB1 GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. HS: Quan sát hình 72 và tìm những cạnh bằng nhau. AB=DC=QP=MN AD=BC=NP=MQ HS nhận xét. HS làm bài 2 SGK HS nêu đề bài HS thảo luận nhóm trả lời a) Vì BCC1B1 là hình chữ nhật nên O cũng là trung điểm của BC1 b) K không thuộc cạnh BB1 HS nhận xét. HS làm bài 3 SGK HS nêu đề bài HS trả lời. CC1=BB1=3cm - DDCC1 vuông ở C nên DC12=DC2+CC12 Do đó: DC1 =cm - DBCB1 vuông ở B nên CB12=CB2+BB12 Do đó: CB1= 5cm. HS nhận xét. 5/ Hướng dẫn về nhà - Vận dụng giải BT1-4 (SBT – Tr 76) - Vận dụng giải BT 121-127 (NSVĐPT) .................................................................................................. Tuần 33 Ngày soạn: 3/4/2013 Ngày giảng:9/4/2013 TIẾT 57: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tiếp) I/ MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu được dấu hiệu về hai đường thẳng song song. - Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song. 2. Về kĩ năng: - Ôn lại công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - Rèn luyện trí tưởng tượng cho HS . 3. Về thái độ: Chủ động tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. II/ CHUẨN BỊ : GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, phấn màu. HS: Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút dạ. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới Hoạt động 1: Hai đường thẳng song song trong không gian. GV: Cho HS làm ?1 SGK GV: Treo bảng phụ hình vẽ 75 SGK GV:Yêu cầu HS quan sát và kể tên các mặt của hình hộp chữ nhật ? GV: BB’ và AA’ có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không? - BB’ và AA’ có điểm chung hay không ? GV: Từ trả lời của HS nêu khái niệm hai đường thẳng song song trong không gian: a và b song song Û a và b cùng thuộc một mặt phẳng và không có điểm chung. GV: Gọi HS lấy ví dụ hình ảnh hai đường thẳng song song trong thực tế . HS làm ?1 SGK HS quan sát hình 75 SGK HS trả lời: - Các mặt của hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’ là: ABCD, ADD’A’, ABB’A’, BCC’B’, CDD’C’, A’B’C’D’ HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. BB’ và AA’ cùng nằm trong một mặt phẳng. BB’ và AA’ không có điểm chung. HS ghi vở HS: Đứng tại chỗ lấy ví dụ. Hoạt động 2: Quan hệ của hai đường thẳng trong không gian. GV: Treo bảng phụ hình vẽ 76 SGK GV: Nêu các quan hệ của các đường thẳng trong không gian. Hai đường thẳng DC’ và CC’ có quan hệ gì? Hai đường thẳng AA’ và DD’ có quan hệ gì? Hai đường thẳng AD và D’C’ có quan hệ gì? GV: Chốt lại hoạt động 2: Với hai đường thẳng a và b trong không gian, chúng có thể: Cắt nhau Song song Không cùng nằm trong một mặt phẳng nào. HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. a, Hai đường thẳng DC’ và CC’ cắt nhau ở C’ b, Hai đường thẳng AA’ và DD’ song song với nhau c, Hai đường thẳng AD và D’C’ không cùng nằm trên một mặt phẳng. HS ghi vở. Hoạt động 3: Đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song GV: Cho HS làm ?2 SGK GV: Giáo viên vẽ hình 77 SGK GV: Yêu cầu HS quan sát và trả lời ?2 - AB có song song với A’B’ hay không ? vì sao? - AB có nằm trong mặtphẳng(A’B’C’D') hay không? GV: Nêu khái niệm đường thẳng song song với mặt phẳng như SGK GV: Cho HS làm ?3 SGK GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời ?3 SGK GV: Gọi đại diện 1 nhóm trả lời GV: Đánh giá cho điểm. GV: Giới thiệu khái niệm hai mặt phẳng song như SGK Kí hiệu : Mặt phẳng (ABCD) song song với mặt phẳng (A’B’C’D’) là mp(ABCD)//mp(A’B’C’D’) GV: Nêu ví dụ SGK mp(ADD’A’)//mp(IHKL) GV: Cho HS làm ?4 SGK Trên hình 78 SGK còn có những cặp mặt phẳng nào song song với nhau ? GV: Gọi HS trả lời. GV: Chốt lại ?4 GV: Nêu nhận xét SGK. HS làm ?2 SGK HS quan sát hình 77 SGK HS trả lời. - AB//A’B’ (vì cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung) -AB không thuộc mặt phẳng(A’B’C’D’) HS làm ?3 SGK HS: Thảo luận nhóm và trả lời ?3. Các đường thẳng song song với mặt phẳng (A’B’C’D’) là AD,AB,AC,BC,BD CD. HS nhận xét. HS theo dõi HS làm ?4 SGK HS:Những cặp mặt phẳng song song với nhau ở hình 78 là - mp(ADD’A’) // mp(IHKL) - mp(ADD’A’)// mp(BCC’B’). - mp(IHKL)//mp(BCC’B’) Tương tự , ta có 8 cặp mặt phẳng song song nữa. 4/ Củng cố: - Giải BT 6 (SGK - Tr 100) - Giải BT 9 (SGK - Tr 100) 5/ Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại bài. - Làm bài tập 5,7,8 (SGJ – Tr 100,101) ---------------------------------------------------------------- Tuần 33 Ngày soạn: 3/4/2013 Ngày giảng: 13/4/2013 TIẾT 58: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu được khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và hai mặt phẳng vuông góc. - HS hiểu được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, biết vận dụng công thức vào tính toán. 2. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán, xác định các kích thước của hình hộp chữ nhật. 3. Về thái độ: - HS tích cực, tự giác, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập. II/ CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, phấn màu. HS : Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút dạ. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Cho HS làm bài 8 SGK GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. HS làm bài 8 SGK HS làm trên bảng b // mp(P) vì b//a và a Î mp(P) p song song với sàn nhà vì p//q và q nằm trong mp sàn nhà . HS nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động 1: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc. GV: Cho HS làm ?1 SGK GV: Treo bảng phụ hình vẽ 84 SGK A’A có vuông góc với AD hay không? vì sao? A’A có vuông góc với AB hay không? vì sao? GV: Nêu khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng như SGK. GV: A’A vuông góc với mp(ABCD) tại A kí hiệu: A’A ^ mp(ABCD) GV: Nêu nhận xét(SGK) GV: Cho HS làm ?2 SGK GV: Tìm trên hình 84 các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD)? Đường thẳng AB có nằm trong mặt phẳng (ABCD) hay không? Vì sao? Đường thẳng AB có vuông góc với mặt phẳng (ABCD) hay không? Vì sao? GV: Gọi HS trả lời GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. GV: Cho HS làm ?3 SGK GV: Tìm trên hình 84 các mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (A’B’C’D’)? GV: Gọi HS trả lời GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. HS làm ?1 SGK HS: Quan sát hình vẽ và trả lời A’A vuông góc với AD. A’A vuông góc với AB. HS theo dõi HS: Đọc nhận xét (SGK – Tr 101) HS làm ?2 SGK HS trả lời + A’A, B’B, C’C, D’D ^ mp(ABCD) AB nằm trong mp(ABCD) - AB ^ mp(ADD’A) HS nhận xét HS làm ?3 SGK HS: Trả lời mp(AA’D’D), mp(ABB’A’), mp(BCC’B’), mp(CDD’C’) , mp(ACC’A’), mp(BDD’B’) ^ mp(A’B’C’D’) Hoạt động 2. Thể tích hình hộp chữ nhật GV: Cho hình hộp có các kích thước là 17 cm, 10cm và 6cm. GV: Cho HS đọc nghiên cứu SGK(5 phút) GV: Treo bảng phụ hình vẽ 86 SGK GV: Hình lập phương đơn vị có cạnh là 1cm. GV: Hình hộp có mấy lớp hình lập phương đơn vị ? GV:Tính số hình lập phương đơn vị trong mỗi lớp? số hình lập phương đơn vị trong hình hộp chữ nhật ? GV: Mỗi hình lập phương đơn vị có thể tích bằng bao nhiêu? GV: Thể tích của hình hộp CN đã cho la bao nhiêu? GV: Tổng quát: Hình hộp CN có các kích thước a,b,c có thể tích là V = a.b.c GV: Thể tích của hình lập phương ntn ? GV: Cho HS tìm hiểu Ví dụ SGK. GV: Gọi HS nêu đề bài. Hướng dẫn: Tính diện tích mỗi mặt hình lập phương? Tính độ dài cạnh của hình lập phương? Tính thể tích hình lập phương? GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. HS: Đọc nghiên cứu SGK. HS: Trả lời câu hỏi Hình hộp có 6 lớp hình lập phương đơn vị. Mỗi lớp có 17.10 hình Hình hộp chữ nhật gồm 17.10.6 hình lập phương đơn vị. HS: Hình lập phương đơn vị có thể tích là 1cm3. - Thể tích hình hộp CN đã cho 17.10.6 cm3. HS theo dõi. HS: Hình lập phương có cạnh là a thì thể tích V = a3 HS tìm hiểu Ví dụ SGK HS nêu đề bài. HS lên bảng thực hiện Diện tích của mỗi mặt hình lập phương là 216:6 =36 (cm2) Độ dài cạnh hình lập phương : a = =6 (cm) - Thể tích hình lập phương : V= a3=63 = 216 (cm3) HS nhận xét. 4/ Củng cố: - Giải BT 10 (SGK - Tr 109) - Giải BT 11 (SGK - Tr 104) - Giải BT 13 (SGK - Tr 104) 5/ Hướng dẫn về nhà - Ôn lại bài cũ - Làm bài tập: 12,14-18 (SGK – 104,105) -------------------------------------------------------------------- Tuần 34 Ngày soạn: 10/4/2013 Ngày giảng: 15/4/2013 TIẾT 59: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Củng cố cho HS các khái niệm hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, hai mặt phẳng song song, ... - Củng cố công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, biết vận dụng công thức vào tính toán. 2. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán, xác định các kích thước của hình hộp chữ nhật. 3. Về thái độ: HS tích cực, tự giác, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập. II/ CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, phấn màu. HS : Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút dạ. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới Hoạt động 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật, tính một yếu tố của hình hộp chữ nhật. GV: Cho HS làm bài 11 SGK GV: Gọi HS nêu đề bài. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm HS 1: Làm câu a) Hướng dẫn: Gọi a,b,c là các kích thước của hình hộp chữ nhật. Ta có tỉ lệ thức nào? Tìm k? HS 2: Làm câu b) Hướng dẫn: Tương tự như ví dụ SGK (103) GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. GV: Cho HS làm bài 14 SGK GV: Gọi HS nêu đề bài GV: Cùng HS phân tích bài toán. Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu cầu tìm gì ? GV: Gọi 2 HS lên bảng làm HS 1: Làm câu a) HS 2: Làm câu b) GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. Hoạt động 2: Nhận biết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng, đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng song song với đường thẳng. GV: Cho HS làm bài 16 SGK GV: Gọi HS nêu đề bài. GV: Treo bảng phụ vẽ hình 90 SGK GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các câu a),b), c) GV: Gọi đại diện từng nhóm trả lời cho từng câu. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. GV: Cho HS làm bài 17 SGK GV: Gọi HS đọc đề bài. GV: Vẽ hình 91 SGK GV: Gọi HS trả lời 4. Củng cố: GV: Đường thẳng song song với một mặt phẳng khi nào? vuông góc với một mặt phẳng khi nào? GV: Hai mặt phẳng song song với nhau khi nào? vuông góc với nhau khi nào ? HS làm bài 11 SGK HS nêu đề bài HS 1: Câu a) Gọi a,b,c là các kích thước của hình hộp chữ nhật, ta có: suy ra a= 3k, b=4k, c=5k Theo bài ra: a.b.c=3k.4k.5k=480 Þ k3=8 Þ k=2 Vậy a=6cm, b=8cm, c=10cm HS 2:Câu b) Diện tích một mặt của hình lập phương là 486: 6 = 81 (cm2) Cạnh của hình lập phương là (cm) Thể tích của hình lập phương là V=93= 729 (cm3) HS nhận xét. HS làm bài 14 SGK HS nêu đề bài HS: Chiều dài hình hộp chữ nhật là 2cm. Đợt 1: V1=120.20=2400(l) = 2400 (dm3) = 2,4(m3) mực nước bể cao 0,8 m Đợt 2: V2= 60.20 =1200 (l) = 1,2 (m3) HS: a) Tìm chiều rộng của bể nước. b) Tính chiều cao của bể nước. HS lên bảng làm HS 1: a) Gọi chiều rộng của bể nước là x(cm), x> 0 Thể tích nước có trong bể sau đợt 1 đổ là V1 = 2.0,8.x (m3) Do đó, ta có: 2.0,8.x= 2,4 Þ x = 1,5 (m) HS 2: b) Gọi h (m) là chiều cao của bể, h>0 Thể tích của bể nước là V=2.1,5.h (m3) Mặt khác: V= V1+V2 = 2,4+1,2 = 3,6 (m3) Mặt khác: V=2.1,5.h Do đó: 2.1,5.h = 3,6 Þ h = 1,2 (m) HS nhận xét. HS làm bài 16 SGK HS nêu đề bài HS quan sát hình 90 SGK , thảo luận nhóm rồi cử đại diện trả lời. a) Các đt // với mp(ABKI) là DG, GH, CH, CD, A’B’, B’C’, C’D’, A’D’ b) Các đt vuông góc với mp(DCC’D’) là DG, CH, B’C’, A’D’. c) Vì A’D’ ^ mp(DCC’D’) và A’D’ nằm trong mp(A’D’C’B’) nên , ta có : mp(A’D’C’B’) ^ mp(DCC’D’) HS nhận xét. HS làm bài 17 SGK HS đọc đề bài. HS quan sát hình 91 rồi trả lời. a) Các đt // với mp(EFGH) là AB,BC,CD, AD b) Đường thẳng AB // với các mp sau : mp(DCGH), mp(EFGH) c) AD// với các đt là BC, EH, FG HS suy nghĩ trả lời. 5. Hướng dẫn về nhà - Vận dụng giải BT 10-14 (SBT 78-79) ---------------------------------------------------------------------- Tuần 34 Ngày soạn: 11/4/2013 Ngày giảng: 16/4/2013 TIẾT 60: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I/ MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu được khái niệm hình lăng trụ đứng. 2. Về kĩ năng: Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy và nhận biết được một số dạng hình lăng trụ đứng trong thực tế. 3. Về thái độ: - HS tích cực, tự giác, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập. II/ CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, phấn màu. HS : Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút dạ. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới. Hoạt động 1: Hình lăng trụ đứng. GV: Treo bảng phụ vẽ hình 93 SGK GV: Giới thiệu : Hình bên làmột hình lăng trụ đứng. GV: Quan sát hình vẽ cho biết đâu là đỉnh, cạnh, mặt, đáy của hình lăng trụ đứng? GV: Gọi tên hình lăng trụ đứng theo tên của đáy . Ví dụ: ABCD và A1B1C1D1 là tứ giác nên gọi là lăng trụ đứng tứ giác. Kí hiệu: ABCD. A1B1C1D1 GV: Cho HS làm ?1 SGK GV: Gọi HS nêu đề bài GV: Gọi HS trả lời GV: Đánh giá cho điểm GV: Các hình hộp chữ nhật, hình lập phương là lăng trụ đứng không? GV: Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng. GV: Cho HS làm ?2 SGK GV: Hãy chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của lăng trụ đứng hình 94 SGK ? Hoạt động 2: Ví dụ GV: Treo bảng phụ vẽ hình 95 SGK GV: Hãy cho biết tên gọi của hình lăng trụ đó ? nêu các đáy và các mặt bên của hình lăng trụ và cho biết đó là những hình gì ? GV: Độ dài của cạnh bên được gọi là gì ? GV: Nêu chú ý SGK 4. Củng cố GV: Cho HS làm bài 20 SGK GV: Gọi HS nêu đề bài. GV: Vẽ các hình 97 b,c,d,e trên bảng rồi gọi 4 HS lên bảng vẽ thêm các cạnh để có một hình hộp hoàn chỉnh. GV: Yêu cầu HS thực hiện trên vở của mình. GV: Gọi HS nhận xét rồi cho điểm. GV: Cho HS làm bài 21 SGK GV: Gọi HS nêu đề bài. GV: Gọi HS trả lời câu a),b) GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và viết điền kết quả vào bảng nhóm . GV: Thu và treo bảng nhóm lên bảng rồi nhận xét cho điểm. HS quan sát hình 93 SGK HS trả lời câu hỏi của GV A,B,C,D, A1,B1,C1,D1 là các đỉnh. ABB1A1, BCC1B1... là các mặt bên hình chữ nhật. AA1, BB1, CC1, DD1 là các cạnh bên chúng song song với nhau và bằng nhau ABCD, A1B1C1D1 là hai đáy. HS làm ?1 SGK HS nêu đề bài HS suy nghĩ trả lời. Hai mp chứa hai đáy của hình lăng trụ đứng có song song với nhau. + Các cạnh bên vuông góc với 2 mp đáy + Các mặt bên vuông góc với 2 mp đáy HS : Hình hộp chữ nhật, hình lập phương là những hình lăng trụ đứng. HS làm ?2 SGK HS quan sát hình 94 SGK rồi trả lời HS quan sát hình 95 SGK ABC.DEF là lăng trụ đứng tam giác. - Mặt đáy: ABC, DEF là những tam giác bằng nhau - Mặt bên: ABED, ACFD BCFE là những hình chữ nhật. - Độ dài cạnh bên gọi là chiều cao. HS theo dõi chú ý SGK HS làm bài 20 SGK HS nêu đề bài 4 HS lên bảng thực hiện mỗi em một hình. HS dưới lớp thực hiện trên vở của mình. HS nhận xét. HS làm bài 21 SGK HS nêu đề bài HS : a) Những cặp mặt // với nhau là ABC và A’B’C’ b) Những cặp mặt ^ với nhau là mặt đáy với các mặt bên. c) HS thảo luận nhóm và viết kết quả ra bảng nhóm. 5. Hướng dẫn về nhà. - Xem lại bài, làm bài tập 19, 22 SGK và 26-30 SBT(111,112) ------------------------------------------------------------------------------ Tuần 34 Ngày soạn: 12/4/2013 Ngày giảng: 20/4/2013 TIẾT 61: DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I/ MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Giúp HS nắm được công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng. Biết áp dụng công thức vào tính toán cụ thể. 2. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng giải BT cho HS 3. Về thái độ: HS tích cực, tự giác, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập. II/ CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, phấn màu. HS : Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút dạ. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Thế nào là một hình lăng trụ đứng ? Vẽ hình lăng trụ đứng tam giác? GV: Nhận xét rồi chấm điểm. 3. Bài mới: HS: Hình lăng trụ đứng là hình có đáy là một đa giác, các mặt bên là những hình chữ nhật. Hoạt động 1. Công thức tính diện tích xung quanh. GV: Treo bảng phụ hình vẽ 100 SGK Độ dài các cạnh của hai đáy là bao nhiêu? Diện tích của mồi hình chữ nhật là bao nhiêu? Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là bao nhiêu? GV: Tổng diện tích của các mặt bên chính là diện tích xung quanh. Vậy công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là gì ? GV: Gọi HS phát biểu bằng lời công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng. GV: Nêu công thức tính diện tích toàn phần của lăng trụ đứng ? HS: Quan sát hìnhvẽ và trả lời câu ? Độ dài các cạnh của hai đáy là: 2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm. Diện tích của các hình chữ nhật là: 2,7.3 cm2 ; 1,5.3 cm2 ; 2.3 cm2 Tổng: (2,7+1,5+2).3 = 18,6 cm2 HS: Nêu công thức tính diện tích xung quanh. Sxq = 2p.h p: là nửa chu vi h: là chiều cao HS phát biểu công thức bằng lời. HS: Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng là Stp=Sxq+2Sđ Hoạt động 2. Ví dụ GV: Treo bảng phụ hình vẽ 101 SGK + Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ(hình 101)? Diện tích xung quanh ? Diện tích hai đáy ? Diện tích toàn phần ? GV: Gọi HS nhận xét rồi chấm điểm. HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. DABC vuông tại A nên CB = cm Sxq = (3 + 4 + 5).9 = 108 cm2 2Sđ = 2..3.4 = 12 cm2 Stp = 108 + 12 = 120 cm2 HS nhận xét Hoạt động 3. Luyện tập GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 23 SGK. Sau đó đại diện hai nhóm lên trình bày bài giải. GV: Đánh giá rồi chấm điểm cho các nhóm. HS: Hoạt động theo nhóm làm bài 23 SGK Nhóm 1: Sxq = 2.(3 + 4).5 = 70 cm2 2Sđ = 2.3.4 = 24 cm2 Stp = 70 + 24 = 94 cm2 Nhóm 2: CB = cm Sxq = (2 + 3 + ).5 =25 + 5 cm2 2Sđ = 2..2.3 = 6 cm2 Stp = 31 + 5 cm2 HS các nhóm nhận xét 4/ Củng cố: - Giải BT 24 (SGK - Tr 111) Cột 1: 18 cm, 180 cm2 Cột 2: 4 cm, 45 cm2 Cột 3: 2 cm, 40 cm Cột 4: 8 cm, 3 cm - Giải BT 25 (SGK - Tr 111) 5/ Hướng dẫn về nhà - Vận dụng giải BT 26 (SGK –Tr 112) - Vận dụng giải BT 36-42 (SBT) --------------------------------------------------------------------------- Tuần 35 Ngày soạn: 12/4/2013 Ngày giảng: 22/4/2013 TIẾT 62: THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I/ MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. Biết vận dụng công thức vào tính toán. 2. Về kĩ năng: Củng cố lại các khái niệm song song và vuông góc giữa đường, mặt, ... - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng 3. Về thái độ: - HS tích cực, tự giác, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập. II/ CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, phấn màu. HS : Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút dạ. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng? GV: Nhận xét rồi chấm điểm. GV: Gọi HS lên bảng làm bài 26 SGK GV: Chuẩn bị miếng bìa được cắt như hình 105 SGK để minh hoạ cho câu trả lời GV: Gọi HS nhận xét rồi chấm điểm. 3. Bài mới: HS: Diện tích xung quanh. Sxq = 2p.h p: là nửa chu vi, h: là chiều cao - Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng là Stp=Sxq+2Sđ HS làm bài 26 SGK a) Hình 105 SGK có thể gấp theo các cạnh để được một hình lăng trụ đứng. b) Các phát biểu đúng là - AD ^ AB - EF ^ CF - Hai đáy ABC và DEF nằm trên 2 mp song song với nhau. HS nhận xét. Hoạt động 1. Công thức tính thể tích. GV: Gọi HS lên bảng viết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật với kích thước a, b, c ? GV: Treo bảng phụ hình vẽ 106 SGK. - Quan sát các lăng trụ đứng và tính thể tích của chúng và so sánh các thể tích đó? - Với kết quả đó em có nhận xét gì? GV: Hãy viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng? HS: Viết công thức. V = a.b.c hoặc V = Diện tích đáyx Chiều cao HS: Tính thể tích và so sánh. a, V1 = 4.5.7 = 140 b, V2 = = 70 V1 = 2V2 V1 = Sđ. Chiều cao V2 = Sđ. Chiều cao HS : Công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng là V = Sđ. h (Sđ là diện tích đáy, h là chiều cao) Hoạt động 2. Ví dụ GV: Cho HS đọc nghiên cứu ví dụ SGK GV: Treo bảng phụ hình vẽ 107 SGK, tính thể tích của hình lăng trụ đứng ? Tính thể tích của lăng trụ tam giác ? Tính thể tích của lăng trụ đáy là hình chữ nhật GV: Nêu nhận xét: Diện tích đáy của lăng trụ đứng ngũ giác là Sđ =5.4+ .5.2 = 25 (cm2) Thể tích của nó là V = Sđ. h = 25.7=175 (cm3) HS: Lên bảng trình bày. Thể tích của hình hộp chữ nhật: V1 = 4.5.7 = 140 cm3 Thể tích của lăng trụ đứng tam giác: V2 = .5.2.7 = 35 cm3 Thể tích của hình lăng trụ đứng ngũ giác: V = V1 + V2 = 175 cm3 4/ Củng cố: 1) Giải BT 28 (SGK - Tr 114) V = .60.90.70 = 189000 cm3 2) Giải BT 29 (SGK - Tr 114) V = 10.25.2 + .2.7.10 = 500 + 70 = 570 cm3 5/ Hướng dẫn về nhà - Vận dụng giải BT 31-35 (SGK – Tr 115-116) ------------------------------------------------------------------------- Tuần Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 63: LUYÊN TẬP I/ MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Giúp HS củng cố công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. Biết vận dụng công thức vào tính toán. 2. Về kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng vào giải bài tập 3. Về thái độ: HS tích cực, tự giác, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập. II/ CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, phấn màu. HS : Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút dạ. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Thể tích của hình lăng trụ đứng được tính theo công thức nào ? GV: Cho HS làm bài tập 30 SGK(114) Hướng dẫn: Tính diện tích đáy áp dụng CT: V= S.h GV: Nhận xét, rồi chấm điểm 3. Bài mới Hoạt động 1: Tính thể tích, tính các yếu tố của hình lăng trụ đứng. GV: Cho HS làm bài 31 SGK(115) Treo bảng phụ viết

File đính kèm:

  • docHINH8(T56-70) CHUONGIV.doc