Giáo án Hình học lớp 8 - Trường THCS xó Hiệp Tùng - Tuần 11 - Tiết 21, 22

I. Mục tiêu: Học xong bài giảng, HS có khả năng:

1. Kiến thức: Nhắc lại được định nghĩa hình thoi, các T/c của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết về hình thoi, T/c đặc trưng hai đường chéo vuông góc& là đường phân giác của góc của hình thoi. Vận dụng được kiến thức để giải bài tập.

2. Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật, chứng minh hình thoi có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo, trục đối xứng là hai đường chéo, chứng minh tam giác đều.

3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác, khả năng dự đoán hình học.

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 815 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 - Trường THCS xó Hiệp Tùng - Tuần 11 - Tiết 21, 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/10/2013 Ngày dạy: 30 / 10/2013 Tuần: 11 Tiết : 21 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài giảng, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nhắc lại được định nghĩa hình thoi, các T/c của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết về hình thoi, T/c đặc trưng hai đường chéo vuông góc& là đường phân giác của góc của hình thoi. Vận dụng được kiến thức để giải bài tập. 2. Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật, chứng minh hình thoi có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo, trục đối xứng là hai đường chéo, chứng minh tam giác đều. 3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác, khả năng dự đoán hình học. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: GA, SGK, thước, compa, bảng phụ . 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, dcht, vở nháp. III. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề,... IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: 1. Ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Giáo viên Học sinh HS1: Hãy nêu định nghĩa hình thoi, các T/c của hình thoi? - áp dụng: Trả lời bài tập 74/106 GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Định nghĩa hình thoi, các T/c của hình thoi (SGK/ 104) . Bài tập 74/106:B HS khác nhận xét. 3. Giảng bài mới: (35 ph) ĐVĐ: Tiết này chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đã học về hình thoi để làm một số bài tập . Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (10’) Để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật ta thường chứng minh bằng những cách nào? HS : phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. - Trung điểm của các cạnh làm ta liên tưởng đường nào ? - Hình thoi có tính chất đặc trưng nào ? HS phát biểu và lên bảng thực hiện GV theo dõi lớp làm bài. GV gọi HS nhận xét. GV chốt lại kết quả đúng F G H E C A B D 1) Chữa bài 76 ( sgk 106) Bài giải: EF là đường trung bình của ABC EF // AC HG là đường trung bình của ADC HG// AC Suy ra EF // HG Chứng minh tương tự EH //HG Do đó EFHG là hình bình hành EF //AC và BD AC nên BD EF EH// BD và EF BD nên EF EH Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật. Hoạt động 2 (10ph) Hình bình hành có tâm đối xứng ở đâu? HS trả lời. Gv cho học sinh thảo luận 5 phút Nửa lớp làm câu a; nửa lớp làm câu b. sau đó gọi 2 Hs lên bảng thực hiện. GV gọi Nhóm khác nhận xét. GV chốt lại. A B C D O 2) Chữa bài 77/sgk – 106 a) Hình bình hành nhận giao điểm hai đường chéo làm tâm đối xứng, hình thoi cũng là hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo hình thoi cũng là tâm đối xứng b) BC là đường trung trực của AD nên A đối xứng với D qua BC. B & C cũng đối xứng với chính nó qua AD. Do đó BC là trục đối xứng của hình thoi. Tương tự, ta có AD là trục đối xứng của hình thoi. A C B D N M Hoạt động 3 (15ph) Cho hình thoi ABCD có = 600 Đường thẳng MN cắt cạnh AB ở M Cắt cạnh BC ở N. Biết MB + NB bằng độ dài một cạnh của hình thoi. Tam giác MND là tam giác gì ? Vì sao ? Gv đưa đề bài lên bảng phụ. Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình. GV yêu cầu học sinh nêu dự đoán về tam giác MND. HS trả lời. GV hướng dẫn HS chứng minh dự đoán. HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV. 3) Bài tập nâng cao Chứng minh Có MA + MB = AB MB + BN = AB AM = BN = 600(gt ) = 1200 BD là phân giác của nên = 600 AMD = BND (c.g.c) Do đó DM = DN => MND là tam giác cân Lại có: = + = + = = 600 Vậy MND là tam giác đều. 4. Củng cố: (3ph) GV: Nhắc lại các phương pháp chứng minh một tứ giác là hình thoi GV: Nhắc lại các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi. GV chốt lại các nội dung chính. HS nhắc lại... 5. Hướng dẫn HS (1ph) - Xem lại bài đã chữa - Làm các bài tập còn lại .Xem trước bài 12. V/ Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: 24/10/2013 Ngày dạy: 1/11/ 2013 ...................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 11 Tiết : 22 §12. HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: Học xong bài giảng, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nêu được định nghĩa hình vuông, tính chất của hình vuông; Biết cách chứng minh một tứ giác là hình vuông. 2. Kỷ năng: Vẽ được hình vuông ; vận dụng được các kiến thức về hình vuông trong tính toán, chứng minh các bài toán thực tế. 3. Thái độ: Hình thành các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt, tính độc lập. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: SGK, GA, thước thẳng, Hình 104 sgk/107. 2. Học sinh: SGK, vở ghi ,dcht, học bài cũ. III. Phương pháp: vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,.. . IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: 1. Ổn định lớp:( 1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) GV HS GV: Tứ giác ABCD là hình thoi. Từ giả thiết đó hãy chỉ ra quan hệ giữa các cạnh, các góc, các đường chéo của tứ giác ? GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá. HS: AB = BC = CD = DA và AB//DC; AD//BC; Các góc đối bằng nhau; AC vuông góc với BD tại trung điểm của chúng; AC, BD là các đường phân giác của các góc và cũng là hai trục đối xứng của hình thoi; Giao điểm của hai đường chéo là tâm đối xứng của hình thoi. HS khác nhận xét. 3. Giảng bài mới: (33ph) ĐVĐ: Có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi hay không ? Hoạt động của thầy – trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (8 ph) - GV: Tứ giác ABCD ở hình 104 sgk/107 là hình vuông. Tổng quát: Hình vuông là tứ giác như thế nào ? -HS trả lời. - GV: Tứ giác ABCD là hình vuông các cạnh, các góc của nó như thế nào ? -HS trả lời. - GV: Nếu tứ giác ABCD có AB = BC = CD = DA và ÐA = ÐB = ÐC = ÐD = 900 thì tứ giác ABCD là hình gì ? - HS: Phát biểu định nghĩa sgk/107. - GV: Hình vuông có phải là hình chữ nhật không ? - HS: Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau. - GV: Hình vuông có phải là hình thoi không ? HS phát biểu. 1. Định nghĩa * Tứ giác ABCD là hình vuông Û AB = BC = CD = DA ÐA = ÐB = ÐC = ÐD = 900 -Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau. - Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông. Hoạt động 2: (13ph) - GV: Nêu các tính chất của hình vuông ? HS phát biểu - GV: Hình vuông có trục đối xứng, tâm đối xứng không ? - HS: Hai trục đối xứng là hai đường chéo. Giao điểm của hai đường chéo là tâm đối xứng. - GV yêu cầu HS về nhà tìm xem hình vuông có trục đối xứng nào nữa không ? -HS thực hiện. 2. Tính chất Tứ giác ABCD là hình vuông Þ AB//CD; AD//BC; AB=BC=CD=DA = 900 AC ^ BD tại trung điểm của chúng AC = BD; AC, BD là các đường phân giác của các góc AC, BD là hai trục đối xứng Giao của AC và BD là tâm đối xứng. Hoạt động 3: (12ph) - GV: Hình chữ nhật có phải là hình vuông không? Vì sao? HS phát biểu :Hình chữ nhật không phải là hình vuông. Vì hình chữ nhật có bốn góc vuông, nhưng bốn cạnh không bằng nhau. - GV: Hình chữ nhật thêm điều kiện gì thì nó là hình vuông ? HS phát biểu - GV: Cho hình chữ nhật ABCD với điều kiện là hai cạnh kề AB = AD. Hình chữ nhật này có phải là hình vuông không ? HS phát biểu - GV: Cho hình chữ nhật ABCD với điều kiện đường chéo AC vuông góc với đường chéo BD. Hình chữ nhật này có phải là hình vuông không ? - ABCD là hình chữ nhật có AC vuông góc với BD nên nó là hình thoi. Suy ra AB = BC = CD = DA hay ABCD là hình vuông. - GV: Cho hình chữ nhật ABCD với điều kiện đường chéo AC là đường phân giác của góc A. Hình chữ nhật này có phải là hình vuông không ? -ABCD là hình chữ nhật có AC là đường phân giác của góc A nên nó là hình thoi. Suy ra AB = BC = CD = DA hay ABCD là hình vuông. - GV: Hình thoi có phải là hình vuông không? Vì sao? - Hình thoi không phải là hình vuông. Vì hình thoi có 4 cạnh bằng nhau, nhưng bốn góc không vuông. - GV: Khi nào hình thoi là hình vuông -Hình thoi có bốn góc vuông - GV: Cho hình thoi ABCD với điều kiện góc A bằng một vuông. Hình thoi này có phải là hình vuông không ? - ABCD là hình thoi nên nó cũng là hình bình hành. Suy ra các góc đối bằng nhau. Do = 900 nên góc B, C, D cũng bằng 90 độ hay ABCD là hình vuông. - GV: Cho hình thoi ABCD với điều kiện hai đường chéo bằng nhau. Hình thoi này có phải là hình vuông không ? - ABCD là hình thoi có hai đường chéo bằng nhau nên nó là hình chữ nhật, suy ra góc A bằng 1 vuông. Hình thoi có một góc vuông là hình vuông. - GV: Tóm lại để chứng minh một tứ giác là hình vuông ta cần chứng minh điều gì? HS: Trả lời -GV nêu các dấu hiệu nhận biết hình thoi . 3. Dấu hiệu nhận biết * DÊu hiÖu nhËn biÕt h×nh vu«ng. 1. Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông 2. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông 3. Hình chữ nhật đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông 4. Hình thoi có một góc vuông là hình vuông 5. Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông 4. Củng cố: (5ph) - Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 sgk/108 a) b) c) d) - HS : a, c, d. -GV yêu cầu HS giải thích. -HS giải thích rõ. 5. Hướng dẫn HS: (1ph) - Học thuộc tính chất của hình vuông. - Thực hiện bài tập: 79, 80, 82, 84 sgk/108, 109, tiết sau luyện tập. - Hướng dẫn: 79 dùng Pitago, 82 dựa vào các dấu hiệu. V/ Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................................................................................................... Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013 P.HT Phan Thò Thu Lan

File đính kèm:

  • docTUAN 11.doc