Giáo án Hình học lớp 8 - Trường THCS xó Hiệp Tùng - Tuần 12 - Tiết 23, 24

I. Mục tiêu: Học xong bài giảng, HS có khả năng:

1. Kiến thức: Nhắc lại được định nghĩa hình thoi, hình vuông, tính chất hình thoi, hình vuông. Vận dụng được kiến thức để giải bài tập.

2. Kỹ năng: Vẽ được hình vuông; Tính độ dài đường chéo hình vuông; Chứng minh một tứ giác là hình thoi, hình vuông.

3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác, khả năng dự đoán, chứng minh hình học.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

1. Giáo viên: GA, SGK, thước, compa, bảng phụ .

2. Học sinh: Sgk, vở ghi, dcht, vở nháp.

III. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 808 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 - Trường THCS xó Hiệp Tùng - Tuần 12 - Tiết 23, 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12 Tiết : 23 Ngày soạn: 28/10/2013 Ngày dạy: 6/11/2013 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài giảng, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nhắc lại được định nghĩa hình thoi, hình vuông, tính chất hình thoi, hình vuông. Vận dụng được kiến thức để giải bài tập. 2. Kỹ năng: Vẽ được hình vuông; Tính độ dài đường chéo hình vuông; Chứng minh một tứ giác là hình thoi, hình vuông.. 3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác, khả năng dự đoán, chứng minh hình học. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: GA, SGK, thước, compa, bảng phụ . 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, dcht, vở nháp. III. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm... IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: 1. Ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Giáo viên Học sinh Phát biểu đ/n, tính chất hình vuông? - Nêu đ/n, t/c SGK - 107 3. Giảng bài mới: (33 ph) ĐVĐ: Tiết này chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đã học về vuông để làm một số bài tập . Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : (10 ph) - GV: Yêu cầu h/s thực hiện bài tập 83 sgk/109: Các câu sau đúng hay sai ? - HS ®øng t¹i chç tr¶ lêi. a) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. b) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi. c) Hình thoi là tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau. d) HCN có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông. e) HCN có hai đường chéo vuông góc là hình vuông. - GV: Bổ sung, điều chỉnh Bài 1: (83 sgk/109) a) Sai b) §úng c) §úng d) Sai e) §úng Hoạt động 2: (10 ph) - GV: Hình vuông có độ dài cạnh là a thì đường chéo d có độ dài là bao nhiêu ? - HS: d2 = 2a2 (theo Pitago) suy ra: d = a. - GV: Yêu cầu h/s thực hiện bài tập 79 sgk/1. HS thực hiện - GV: Bổ sung, điều chỉnh Bài 2: (79 sgk/108) Xét ∆ACD vuông tại C Nên : AD2 = AC2 + DC2 d2 = a2 + a2 d2 = 2a2 Þ d = a. - a) Hình vuông có cạnh là 3 cm. Đường chéo của nó là: cm. b) Hình vuông có cạnh là 3 cm. Đường chéo của nó là: cm. Hoạt động 3: (13 ph) - GV: Yêu cầu h/s vẽ hình nêu gt, kl - HS: Vẽ hình nêu gt, kl. GV: Tứ giác AFDE là hình gì ? Vì sao ? HS dự đoán hình. GV yêu cầu HS chứng minh dự đoán của mình. GV: Theo câu a : AFDE là hình bình hành Thêm đk nào nữa thì AFDE là hình thoi ? HS: Nêu 3 dấu hiệu nhận biết một HBH là hình thoi. GV:Với bài này ta chọn dấu hiệu nào? HS trả lời: D là giao điểm của phân giác góc A và BC. GV: Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AFDE là hình gì ? HS: trả lời. GV: Điểm D nằm ở đâu trên BC thì tứ giác AFDE là hình vuông ? HS: phát biểu . GV: HCN là hình vuông khi nào ? Vì sao? HS trả lời. Bài 3: (84 sgk/109) DABC: DÎBC DF//AC; DE//AB a) AFDE là hình gì? b) D ở vị trí nào trên BC thì AFDE là hình thoi ? c) = 900 thì tứ giác AFDE là hình gì? D ở đâu trên BC thì AFDE là hình vuông? a)Theo GT : DF//AC, EÎ AB Þ DF // AE DE//AB, FÎ AC Þ DE // FA Do đó : AFDE là hình bình hành b) Theo câu a: AFDE là hình bình hành Để AFDE là hình thoi thì AD là phân giác của góc A. Vậy: Điểm D là giao điểm của đường phân giác góc A và cạnh BC. c) Hình bình hành AFDE có góc A bằng 1v nên nó là hình chữ nhật. D là giao điểm của phân giác góc A và BC. 4. Củng cố: (5 ph) - GV: Nêu cách chứng minh một tứ giác là hình vuông ? - HS: Phát biểu tính chất, nêu cách chứng minh như sgk/107. 5 . Hướng dẫn HS: (1 ph) - Ôn tập theo các câu hỏi sgk/110. - Thực hiện bài tập: 87, 88, 98 sgk/111. - Tiết sau ôn tập. V/ Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 29/10/2013 Ngày dạy: 8/11/2013 Tuần: 12 Tiết : 24 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: Học xong bài giảng, HS có khả năng : 1. Kiến thức: Nhớ lại được định nghĩa, tính chất và các cách chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Hệ thống hoá kiến thức chương I. Phát hiện được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học dễ nhớ & có thể suy luận ra các tính chất của mỗi loại tứ giác khi cần thiết. 2. Kỹ năng: Vận dụng được các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình. 3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận , niềm yêu thích môn học. II.Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: Thước kẻ, com pa, sgk, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập chương I và làm bài tập về nhà. III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề,.... IV. tiến trình giờ dạy – Giáo dục: 1. Ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ ôn tập) 3. Giảng bài mới: (40 ph) ĐVĐ : Tiết học hôm nay sẽ giúp các em thấy được mối quan hệ giữa các loại tứ giác đặt biệt đã đựơc học trong chương I. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt *Hoạt động 1: (30 ph) GV: Hãy phát biểu định nghĩa: tứ giác, hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi. HS phát biểu. GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ hãy nêu tính chất của các tứ giác. HS phát biểu tính chất của từng hình dựa vào sơ đồ GV: Chốt lại theo sơ đồ GV: Hỏi Khi nào thì ta có 1 tứ giác là hình thang? HS: Trả lời Khi nào thì ta có hình thang là? + Hình thang cân + Hình thang vuông + Hình bình hành - Khi nào ta có tứ giác là hình bình hành? (5 trường hợp5) - Khi nào ta có hình bình hành là: + Hình chữ nhật + Hình thoi - Khi nào ta có hình chữ nhật là hình vuông? Khi nào ta có hình thoi là hình vuông? GV: Yêu cầu hs nêu các tính chất về góc của các hình: +) Tứ giác, +) Hình thang +) Hình thang cân +) Hình bình hành +) Hình thoi + Hình chữ nhât +) Hình vuông GV: Yêu cầu hs nêu tính chất về đường chéo của các hình: +) Hình thang cân +) Hình bình hành + Hình chữ nhât +) Hình thoi +) Hình vuông Hs: Đứng tại chỗ trả lời. GV: Trong các hình đã học hình nào có trục đối xứng, hình nào có tâm đối xứng? Hs: Đứng tại chỗ trả lời I.Ôn tập lý thuyết: 1.Định nghĩa: (Xem sgk) Tứ giác có: + 2 cạnh đối // là hình thang + Các cạnh đối // là hình bình hành. + Có 4 góc vuông là hình chữ nhật. + Có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi + Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau là hình vuông 2.Sơ đồ các loại tứ giác đã học: 3. Các tính chất của các loại tứ giác * Tính chất về góc +)Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 +)Trong hình thang hai góc kề một cạnh bên bù nhau +)Trong hình thang cân hai góc kề một đáy bằng nhau, hai góc đối bù nhau. +)Trong hình bình hành các góc đói bằng nhau, hai góc kề mỗi cạnh bù nhau. +) Trong hình chữ nhật các góc đều bằng 900 * Tính chất về đường chéo +) Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau. +) Trong hình bình hành hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. +) Trong hình chữ nhật hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau. +) Trong hình thoi hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, vuông góc với nhau và là phân giác các góc của hình thoi +) Trong hình vuông hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, bằng nhau, vuông góc với nhau và là phân giác các góc của hình vuông. * Tính chất đối xứng: - Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân đó. - Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo - Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường thẳng đi trung điểm hai cặp cạnh đối và có một tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo - Hình vuông có 4 trục đối xứng ( Hai trục của hình thoi và hai trục của hình chữ nhật) và có 1 tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo). * Hoạt động 2: (10 ph) HS: Đọc bài sau đó vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận Gv: Hướng dẫn hs làm bài Gv: Tứ giác EFGH là hình gì. Hs: Cả lớp suy nghĩ trả lời 1 học sinh lên bảng làm GV chốt: Cho dù tứ giác ABCD thay đổi như thế nào thì EFGH luôn là hình bình hành Gv: Yêu cầu hs Làm các câu hỏi a, b, c Hs: ba hs lần lượi lên bảng Mỗi em làm một câu Hs: Dưới lớp nhận xét Gv: Chốt lại cách làm và kết quả đúng. Trong từng trường hợp gv vẽ hình minh hoạ. II. Bài tập áp dụng Bài 88 (Sgk-T111) GT Tứ giác ABCD: AE = EB, BF = FC CG = GD, AH = HD KL tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì: a) EFGH là hình chữ nhật b) EFGH là hình thoi. c) EFGH là hình vuông Giải Xét ABC có: AE = EB (gt) BF = FC (gt) EF là đường trung bình củaABC EF // AC và (1) Chứng minh tương tự : Xét DGA có HG là đường trung bình. HG // AC và , (2) Từ (1),( 2) EF = GH; EF // GH Tứ giác EFGH là hình bình hành. EFGH là hình chữ nhật HEF = 900 EHEF ACBD (vì EH //BD; EF //AC) b) EFGH là hình thoi EH = EF AC = BD ( Vì EH = ; EF = ) c)EFGH là hình vuông 4. Củng cố : GV thực hiện trong tiết dạy. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 ph) - Ôn lại toàn bộ chương - Làm bài 87; 89; 90 (sgk-T.111; 112) - Chuẩn bị giờ sau ôn tập tiếp. Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013 PHT Phan Thò Thu Lan V/ Rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTUAN 12.doc