I. Mục tiêu : Học xong bài giảng này, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nhắc lại được diện tích tam giác. Áp dụng giải bài tập.
2. Kĩ năng: Vận dụng được các công thức đã học vào tính diện tích. Vẽ những hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của tam giác cho trước.
3. Thái độ: Hình thành tính kiên trì, cẩn thận.
II. Chuẩn bị của GV – HS:
1. Giáo viên : SGK, GS, bảng phụ.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK, dụng cụ vẽ hình.
III. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, hoạt động nhóm.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 - Trường THCS xó Hiệp Tùng - Tuần 19 - Tiết 32: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/12/2013
Ngày dạy: 26/12/2013
Tuần: 19
Tiết : 32
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Học xong bài giảng này, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nhắc lại được diện tích tam giác. Áp dụng giải bài tập.
2. Kĩ năng: Vận dụng được các công thức đã học vào tính diện tích. Vẽ những hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của tam giác cho trước.
3. Thái độ: Hình thành tính kiên trì, cẩn thận.
II. Chuẩn bị của GV – HS:
1. Giáo viên : SGK, GS, bảng phụ.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK, dụng cụ vẽ hình.
III. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp: (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 ph)
Giáo viên
Học sinh
- GV :Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích tam giác.
-HS lên bảng thực hiện.
-GV nhận xét, ghi điểm.
* Định lý: (SGK/120)
S= ah
3. Giảng bài mới: (36 ph)
ĐVĐ: Tiết học hôm nay các em sẽ vận dụng các công thức tính diện tích đã học vào giải toán.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1( 12 ph)
GV : Giới thiệu đề bài và hình vẽ bài 18 (Sgk) lên bảng phụ.
HS : Đọc đề và ghi GT, KL của bài
GV. Để SAMB = SAMC ta làm như thế nào
Ý
Cần tính SAMB và SAMC và so sánh
HS : Nêu cách tính và lên bảng trình bày lời giải
GV : Gọi HS dưới lớp nhận xét, sửa sai.GV nhận xột, sửa sai.( nếu cú)
Bài 18 (SGK/121)
GT : DABC, trung tuyến AM
KL : Chứng minh SAMB = SAMC
Giải
- Kẻ đường cao AH ta có :
SAMB = BM.AH ; SAMC = CM.AH
Mà BM = CM (vì AM là trung tuyến)
Do vậy SAMB = SAMC
Hoạt động 2 (10 ph)
GV : Giới thiệu bài tập 19 (Sgk)
GV: Yêu cầu Hs quan sát và tìm các tam giác có diện tích bằng nhau Þ trả lời.
GV: Qua các D có diện tích bằng nhau, chúng có bằng nhau hay không
HS trả lời.
Bài 19 (SGK/122)
a/ Các D 1, 3, 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông
Các D 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông
b/ Các D có diện tích bằng nhau có thể không bằng nhau
Hoạt động 3 (14 ph)
GV : Giới thiệu bài tập 21 (Sgk)
HS : Đọc đề và ghi GT, KL của bài
GV: Qua giả thiết đã cho, em có nhận xét gì về dạng bài toán này
GV: Để tính x trong hình ta làm ntn
Ý
5x = 3.5
Ý
Cần dựa vào SABCD = 3SAED
GV: Hãy nêu cách tính SABCD và SAED
GV: Theo sơ đồ hướng dẫn, lên bảng trình bày lời giải.
Bài 21 ( SGK/122)
GT : ABCD là hình chữ nhật
EH ^ AD, EH = 2, BC = 5
SABCD = 3SAED
KL : Tính x
Giải :
Ta có ABCD là hình chữ nhật
Þ AD = BC = 5cm và AB = CD = x
DAED có EH ^ AD Þ SAED = EH.AD
Thay số tính được SAED = 5cm2
Lại có SABCD = AB. BC = 5x( cm2)
Mà SABCD = 3SAED hay 5x = 3.5 Þ x =3cm
4. Củng cố : (3 ph)
Qua giờ luyện tập hôm nay các em đã được luyện giải những bài tập nào ? Nhắc lại kiến thức áp dụng để giải chúng.
GV nhắc lại các kiến thức đã áp dụng vào làm bài tập trong giờ.
Các bài tập về tính diện tích tam giác, tính độ dài cạnh khi biết trước diện tích của hình đó.
5. Hướng dẫn HS : (1 ph)
Học thuộc định lý và công thức tính diện tích của tam giác, hình chữ nhật.
Nắm chắc cách giải các bài tập đã làm ở lớp và kiến thức áp dụng.
Chuẩn bị tiết sau học bài diện tích hình thang.
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013
P.HT
Phan Thị Thu Lan
V/ Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- TUAN 19.doc