I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (ĐN, T/C, dấu hiệu nhận biết)
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kỹ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác và hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, pht, bút dạ.
- HS: Nháp, thước thẳng, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu định nghĩa, tính chất hình bình hành?
2. Bài mới:
38 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 từ tiết 13 đến tiết 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 8A .Tiết:… Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… .Vắng:……
Lớp 8B .Tiết:… Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… .Vắng:……
Lớp 8C .Tiết:… Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… .Vắng:……
Tiết 13:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (ĐN, T/C, dấu hiệu nhận biết)
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kỹ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác và hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, pht, bút dạ.
- HS: Nháp, thước thẳng, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu định nghĩa, tính chất hình bình hành?
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT cần đạt
HĐ: Luyện tập
- GV: Cho HS làm bài 47 (SGK / 93).
- GV vẽ hình 72 lên bảng phụ.
- Gọi 1 HS lên bảng viết GT, KL của bài.
- Quan sát hình ta thấy tứ giác AHCK có đặc điểm gì ?
- Cần chỉ ra những điều gì để có thể khẳng định AHCK là HBH?
- Gọi 1 HS lên bảng CM.
- GV nhấn mạnh lại: để làm được bài tập dạng này em cần nắm vững t/c và dấu hiệu nhận biết HBH.
- GV: Nhận xét.
- GV: Cho HS làm Bài 48 (SGK /93)
- Gọi 1 HS lên bảng viết GT, KL của bài.
- GV: H, E là trung điểm của AD và AB. Vậy có kết luận gì về đoạn thẳng HE?
- Tương tự với đoạn GF
- Để CM được bài tập trên ta cần sử dụng những kiến thức gì ?
- GV: Nhận xét chung.
- HS đọc đề bài và vẽ hình vào vở.
- HS thực hiện
- HS quan sát hình và trả lời.
- HS: cần thêm:
AH = CK hoặc AK//HC.
- HS lên bảng CM.
- HS nghe.
- HS ghi nhớ
- HS đọc đề bài
- HS vẽ hình, viết GT, KL.
- HS quan sát hình và trả lời.
- HS thực hiện
- HS ta cần dựa vào dấu hiệu nhận biết HBH.
- HS ghi nhớ
Bài 47 (SGK / 93)
GT
ABCD là HBH
AH DB; CK DB
OH = OK
KL
a. AHCK là HBH
b. A, O, C thẳng hàng.
- CM:
a. Theo đầu bài ta có:
AH DB; CK DB
AH//CK (1)
- Xét AHD và CKB có:
AD = CB ( t/c HBH)
( so le trong của AD//BC)
AHD = CKB
(Cạnh huyền – góc nhọn)
AH = CK (2 cạnh tg ứng) (2)
Từ (1) và (2) AHCK là HBH.
b. O là trung điểm của HK
(mà AHCK là HBH theo câu a.)
O là trung điểm của đường chéo AC hay O, A, C thẳng hàng
Bài 48 (SGK / 93)
GT
Tứ giác ABCD
AE = EB; FB = FC
GC = GD; HD = HA
KL
HEFG là hình gì? vì sao?
-CM:
- Theo đầu bài ta có:
H, E, F, G lần lượt là trung điểm của AD, AB, CB, CD.
HE là ĐTB của ADB
nên HE//DB; HE = DB
- Đoạn thẳng FG là ĐTB của DBC nên GF//DB
và GF = DB
HE//GF ( cùng //DB)
HE = GF ( cùng = DB)
Tứ giác EFGH là HBH.
3. Củng cố:
- Hãy nêu ĐN, T/C và dấu hiệu nhận biết HBH ?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà cần nắm vũng và phân biệt được ĐN, T/C, dấu hiệu nhận biết HBH.
- Xem lại các BT đã chữa.
- BTVN:
Bài 49 (SGK/ 93)
Bài 83, 85 (SBT / 69)
- Đọc trước § 8. Đối xứng tâm.
-------------------------------------o0o-------------------------------------
Lớp 8A .Tiết:… Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… .Vắng:……
Lớp 8B .Tiết:… Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… .Vắng:……
Lớp 8C .Tiết:… Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… .Vắng:……
Tiết 14:
§8. ĐỐI XỨNG TÂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được các 2 điểm ĐX nhau qua một điểm, 2 hình ĐX nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng.
- HS nhận biết được 2 đoạn thẳng ĐX nhau qua 1 điểm. HBH là hình có tâm đối xứng.
- HS biết CM 2 điểm ĐX nhau qua 1 điểm. Nhận ra một số hình có tâm ĐX trong thực tế.
2. Kỹ năng:
- HS có kỹ năng vẽ điểm ĐX với 1 điểm cho trước, đoạn thẳng ĐX với 1 đoạn thẳng cho trước.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác và hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, bút dạ
- HS: Nháp, thước thẳng, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ : Không.
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT cần đạt
HĐ 1: 1.Hai điểm đối xứng qua một điểm.
- GV: Cho HS thực hiện ?1:
- Giới thiệu:
A’ là điểm đối xứng với A qua O
A là điểm đối xứng với A’ qua O
- Vậy thế nào là 2 điểm đối xứng nhau qua một điểm ?
- Nếu A O thì A’ nằm ở đâu?
- Nêu quy ước: điểm đối xứng với điểm O qua O cũng là O.
- Với 1 điểm O cho trước ứng với 1 điểm A có bao nhiêu điểm đối xứng với A qua O ?
- GV: Nhấn mạnh lại để HS nắm rõ điều này.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- HS nghe.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Hs ghi bài vào vở.
- HS: chỉ có một điểm ĐX với điểm A qua O.
- HS nghe.
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm.
?1:
- Định nghĩa: (Sgk/93)
Hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
- Nếu A O thì A’ O
- Quy ước: (SGK / 93)
HĐ 2: 2.Hai hình đối xứng nhau qua một điểm.
- Cho HS thực hiện ?2
- GV vẽ lên bảng đoạn AB và lấy điểm O yêu cầu HS:
+ Vẽ A’ đối xứng với A qua O
+ Vẽ B’ đối xứng với B qua O
+ Lấy C AB; vẽ C’ ĐX với C qua O
- Em có nhận xét về vị trí của điểm C’?
- Giới thiệu: AB và A’B’ là 2 đoạn thẳng ĐX với nhau qua O. Khi ấy mỗi điểm thuộc AB ĐX với mỗi điểm thuộc A’B’ qua O và ngược lại. AB và A’B’ là 2 hình đối xứng nhau qua O.
- Vậy thế nào là 2 hình đối xứng nhau qua O ?
- Em có nhận xét gì về 2 đoạn thẳng (2 góc, 2 tam giác) đối xứng nhau qua 1 điểm ?
- GV: Nhấn mạnh kiến thức.
- Yêu cầu HS quan sát hình 78 và cho biết hình H và H’ có quan hệ gì với nhau ?
- Nếu quay hình H quanh O một góc 1800 thì sao?
- Giới thiệu: điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình đó.
- HS vẽ hình vào vở.
- HS thực hiện theo y/c của GV.
- HS nhận xét.
- HS nghe GV giới thiệu và ghi bài.
- HS nêu ĐN.
- HS nhận xét.
- HS ghi nhớ
- HS: hình H và H’ ĐX nhau qua O.
- HS: 2 hình bằng nhau.
- HS nghe.
2. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm.
?2:
- AB và A’B’ là 2 hình đối xứng nhau qua O.
- Định nghĩa: (SGK /94)
- Nhận xét: (SGK/94)
Nếu 2 đoạn thẳng (2 góc, 2 tam giác) đối xứng nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau.
HĐ 3: 3. Hình có tâm đối xứng.
- Cho HS thực hiện ?3.
- GV: Nhận xét
- Điểm đối xứng qua tâm O với điểm M bất kỳ thuộc HBH ABCD nằm ở đâu ?
- Giới thiệu: điểm O là tâm đối xứng của HBH ABCD.
- Nêu tổng quát SGK.
- Yêu cầu HS đọc Đlí.
- GV: Cho HS làm ?4:
- GV: Nhận xét chung.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- HS ghi bài
- HS trả lời và lên bảng xác định điểm M’.
- HS nghe.
- HS đọc Đlí.
- HS trả lời miệng.
- HS ghi nhớ
3. Hình có tâm đối xứng.
?3:
- Hình đối xứng với AB qua tâm O là CD.
- Hình đối xứng với AD qua tâm O là CB.
- Định nghĩa: (SGK /95)
- Định lí: (SGK /95)
?4:
(HS trả lời miệng)
3. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài học.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 tâm, 2 hình đối xứng nhau qua 1 tâm, hình có tâm đối xứng (so sánh được với phép đối xứng trục qua trục)
- BTVN:
Bài 52, 53, 56 (SGK/96)
Bài 92, 93 (SBT /70)
- Tiết sau luyện tập.
------------------------------------o0o------------------------------------
Lớp 8A .Tiết:… .Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… Vắng:……
Lớp 8B .Tiết:… .Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… Vắng:……
Lớp 8C .Tiết:… .Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… Vắng:……
Tiết 15:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua 1 tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng, kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập CM, nhận biết khái niệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, pht, bút dạ.
- HS: Nháp, thước thẳng, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là 2 điểm, 2 hình đối xứng nhau qua điểm O ?
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT cần đạt
HĐ: Luyện tập
- GV: Đưa đề bài bài 52 (Sgk/ 96) lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài tập.
- GV: Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Cho Hs nhận xét.
- GV: Chuẩn kiến thức.
- GV: Gọi 1 HS đọc tiếp đề bài bài 54 (SGK / 96).
- GV HD HS phân tích bài toán theo sơ đồ.
B và C ĐX nhau qua O
B, O, C thẳng hàng và OB = OC
;
OB=OC=0A
;OBA cân;
OCA cân
- Sau đó yêu cầu HS trình bày miệng, GV ghi lại bài CM trên bảng.
- Cho HS khác nhận xét.
- GV: Nhận xét chung.
- Hs đọc đề bài và làm bài tập.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
- HS ghi bài
- HS đọc đề bài.
- HS quan sát, nghe GV HD, phân tích.
- HS trả lời miệng
- Hs nhận xét.
- HS ghi nhớ
Bài 52 (SGK/ 96):
- Tứ giác ABCD là HBH
BC//AD; BC = AD
BC//AE
(vì D, A, E thẳng hàng)
và BC = AE ( = AD)
Tứ giác AEBC là HBH.
BE//AC và BE = AC(1)
- CM tương tự ta có:
BF//AC và BF = AC (2)
Từ (1) và (2) ta có:
E, B, F thẳng hàng theo tiên đề Ơclít và BE = BF (= AC)
E đối xứng với F qua B.
Bài 54 (SGK/ 96):
GT
;
A nằm trong
A, B ĐX nhau qua Ox
A, C ĐX nhau qua Oy
KL
C và B ĐX nhau qua O
CM:
C và A đối xứng nhau qua Oy
Oy là trung trực của CA
OA = OC
OCA cân tại O có: OECA
(T/C tam giác cân)
- CM tương tự:
OA = OB và
Vậy OA = OB = OC (1)
(2)
Từ (1) và (2) O là trung điểm của CB hay C đối xứng với B qua O và ngược lại.
3. Củng cố:
- Nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết HBH
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- BTVN: Bài 95, 96, 97 (SBT /70, 71)
- Ôn tập ĐN, T/C, dấu hiệu nhận biết HBH
- Đọc trước § 9. Hình chữ nhật.
----------------------------------------o0o--------------------------------------
Lớp 8A .Tiết:… .Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… .Vắng:………
Lớp 8B .Tiết:… .Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… .Vắng:………
Lớp 8C .Tiết:… .Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… .Vắng:………
Tiết 16:
§ 9. HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu ĐN hình chữ nhật (HCN), các tính chất của HCN, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là HCN.
- HS biết vẽ một HCN, bước đầu biết CM một tứ giác là HCN. Biết vận dụng các kiến thức về HCN áp dụng vào tam giác.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết vận dụng các kiến thức về HCN để tính toán, chứng minh.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, bút dạ.
- HS: Nháp, thước thẳng, compa, ôn tập đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết HBH, hình thang cân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Không .
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội Dung
HĐ 1: 1. Định nghĩa.
- Đặt vấn đề vào bài: chúng ta đã học về HT, HTC, HBH đó là các tứ giác đặc biệt. Các em đã được biết về HCN ở tiểu học. Em hãy lấy ví dụ thức tế về HCN?
- Theo em 1 HCN có đặc điểm gì về góc ?
- Vẽ HCN lên bảng
- Cho HS làm ?1. Gọi HS trả lời miệng.
- Nhấn mạnh lại: HCN là 1 HBH đặc biệt, là 1 hình thang cân đặc biệt.
- HS nghe GV giới thiệu
- HS lấy ví dụ: khung của sổ HCN, quyển vở, sách...
- HS nêu nhận xét
- HS vẽ hình vào vở.
- HS làm ?1 và trả lời miệng.
- HS nghe.
1. Định nghĩa.
- HCN là tứ giác có 4 góc vuông.
- Tứ giác ABCD là HCN:
= 900
?1:
HCN ABCD là:
- HBH vì có:
AB//DC ( cùng AD)
AD//BC (cùng DC)
Hoặc
- Hình thang cân vì có:
AB//DC và
HĐ 2: 2. Tính chất
- GV: HCN vừa là HBH, Hình thang cân nên HCN có tính chất gì?
- Nhấn mạnh và ghi lại lên bảng t/c HCN.
- Yêu cầu HS nêu t/c này dưới dạng GT, KL.
- HS trả lời.
- HS nghe và ghi bài.
- HS trả lời miệng
2. Tính chất.
- HCN có tất cả các t/c của HBH, HTC. Trong HCN:
+ 2 đường chéo bằng nhau.
+ Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
GT
ABCD là HCN
AC BD =
KL
OA = OB = OC = OD
HĐ 3: 3.Dấu hiệu nhận biết.
- Để nhận biết 1 tứ giác là HCN ta chỉ cần CM tứ giác có mấy góc vuông?
- Nếu 1 tứ giác đã là HTC thì sẽ cần thêm ĐK gì về góc sẽ là HCN? vì sao?
- Nếu 1 tứ giác là HBH thì cần thêm ĐK gì để trở thành HCN? vì sao?
- GV khẳng định lại 4 dấu hiệu nhận biết HCN như SGK / 97.
- Đưa hình 85 và GT, KL của dấu hiệu 4 lên bảng phụ, yêu cầu HS CM dấu hiệu 4.
- GV: Nhấn mạnh kiến thức.
- Đưa ra 1 tứ giác ABCD trên bảng phụ, cho HS làm ?2.
- HS trả lời: 3 góc vuông.
- HS: HTC có thêm 1 góc vuông.
- HBH có thêm 1 góc vuông hoặc 2 đường chéo bằng nhau.
- HS nghe, ghi bài.
- HS quan sát và trình bày tương tự như SGK – 98.
- HS ghi nhớ
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
3. Dấu hiệu nhận biết.
-Dấu hiệu nhận biết: (Sgk/ 97)
GT
ABCD là HBH
AC = BD
KL
ABCD là HCN
- Chứng minh: (SGK/ 98)
?2:
- Cách 1: Kiểm tra nếu có:
AB=CD;AD=BC và AC = BD
- Cách 2: Kiểm tra nếu có:
OA = OB = OC = OD.
HĐ 4: 4.Áp dụng vào tam giác vuông.
- Cho HS hoạt động nhóm:
+ Nửa lớp làm ?3
+ Nửa lớp làm ?4
- Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày.
- Đưa Đ.lí (SGK /98) lên bảng phụ yêu cầu HS đọc lại.
- GV: nhận xét chung.
- HS hoạt động theo nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày.
- HS đọc bài
- HS ghi nhớ
4. Áp dụng vào tam giác vuông.
?3:
- ABCD là HBH có = 900 nên ABCD là HCN.
AD = BC;
có AM = AD = BC
- Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
?4:
- ABCD là HBH và AD = BC nên ABCD là HCN
vuông.
- Nếu 1 tam giác có đường trung tuyến ứng với 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
- Định lí: (SGK /98)
3. Củng cố:
- Hãy nêu đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết HCN ?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà ôn tập:
+ Đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết của Hình thang cân, HBH, HCN.
+ Các Đ.lí áp dụng vào tam giác vuông.
- BTVN:
Bài 58, 59, 60, 61, 62 (SGK /99, 100)
- Tiết sau luyện tập.
------------------------------------o0o---------------------------------
Lớp 8A .Tiết:… .Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… .Vắng:………
Lớp 8B .Tiết:… .Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… .Vắng:………
Lớp 8C .Tiết:… .Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… .Vắng:………
Tiết 17:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, bổ sung tính chất hình chữ nhật thông qua bài tập.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh các bài toán thực tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, pht, eke, bút dạ.
- HS: Nháp, thước thẳng, compa, ôn tập ĐN, t/c, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, HBH, HCN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật ?
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội Dung
HĐ: Luyện tập.
- GV: Đưa đề bài và hình vẽ Bài 62 (sgk/99) lên bảng phụ. Yêu cầu HS quan sát và trả lời.
- GV: Cho HS nhận xét, bổ sung.
- GV: Chuẩn kiến thức.
- GV: Y/c HS nghiên cứu đề Bài 64 (SGK /100)
- HD HS vẽ hình bằng thước và compa.
- Hãy CM tứ giác EFGH là hình chữ nhật ?
- GV: Các góc khác của tứ giác EFGH thì sao ?
- GV: Nhận xét chung
- GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình Bài 65 (SGK /100)
- Gọi 1 HS lên bảng viết GT, KL của bài.
- HD HS phân tích bài tập.
¸EFGH là HCN
có thêm 1 góc vuông
¸EFGH là HBH
HG là ĐTB của ADC
và EF là ĐTB của ABC
- GV: Nhận xét chung.
- HS quan sát hình vẽ và trả lời.
-HS khác giải thích
- HS vẽ hình, thực hiện
- HS nhận xét, sửa sai
- HS ghi bài
- HS đọc đề bài
- HS vẽ hình theo HD của GV
- HS quan sát DEC và nhận xét.
- HS trả lời
- HS ghi bài
- HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ hình vào vở.
- 1 HS lên bảng viết GT, KL.
- HS nghe, thực hiện
- HS ghi bài
Bài 62 (SGK /99):
a. Câu a đúng:
- Gọi M là trung điểm của cạnh huyền AB nên CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền của ACB vuông
CM =
b. Câu b đúng.
Có OA = OB = OC = R(o)
CO là trung tuyến của ACB mà CO =
ACB vuông tại C
Bài 64 (SGK /100):
DEC có:
Mà
(2 góc trong cùng phía của AD//BC)
- CM tương tự ta cũng có:
Tứ giác EFGH có 3 góc vuông nên là HCN.
Bài 65 (SGK/100):
GT
¸ABCD: AC BD
EA = EB; FB = FC
HA = HD; GD = GC
KL
¸EFGH là hình gì? Vì sao
CM:
- Gọi O là giao của 2 đường chéo ACBD (gt)
- Từ (gt) có :
EF//AC & EF =
EF//GH
GH//AC & GH =
EFGH là HBH
ACBD (gt) EF//AC BDEF
EH//BD
mà EFBD
EFHE
HBH có 1 góc vuông là HCN
3. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức bài học.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại định nghĩa đường tròn, Đ.lí thuận đảo của tia phân giác của 1 góc và tính chất đường trung trực của đoạn thẳng (Hình 7).
- Đọc trước §10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
--------------------------------------------o0o----------------------------------------------
Lớp 8A .Tiết:… .Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… .Vắng:………
Lớp 8B .Tiết:… .Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… .Vắng:………
Lớp 8C .Tiết:… .Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… .Vắng:………
Tiết 18:
§10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, Đ.lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước.
- Biết vận dụng định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau.
- Hệ thống lại 4 tập hợp điểm đã học.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng vẽ hình.
- Bước đầu biết vận dụng các kiến thức để chứng minh.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.
- HS: Nháp, thước thẳng, compa, ôn tập 3 tập hợp điểm đã học (đường tròn, tia phân giác của một góc, đường trung trực của một đoạn thẳng).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Không.
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội Dung
HĐ 1: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
- GV: Đặt vấn đề vào bài.
- GV: Cho HS làm ?1:
- GV vẽ hình lên bảng.
- GV: Cho a//b. Tính BK theo h
- Tứ giác ABKH là hình gì ? vì sao ?
- Vậy độ dài BK= ?
- AH b và AH = h nên A cách b một khoảng là h. BKb và BK = h nên B cách b một khoảng là h.
- Vật mọi điểm thuộc a có tính chất gì ?
- Có a//b; AH b thì AH a. Vậy mọi điểm thuộc b cũng cách a một khoảng bằng h. Ta nói h là khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song â và b. Vậy thế nào là khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song?
- GV: Đưa nội dung định nghĩa lên bảng phụ và nhấn mạnh lại cho HS.
- HS chú ý
- HS đọc ?1 và vẽ hình vào vở.
- HS quan sát và trả lời.
- HS: BK= AH = h
- HS nghe.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nêu ĐN
-HS quan sát, nghe
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
?1:
- Tứ giác ABHK có:
AB//KH (gt)
AH//BK ( cùng b)
ABKH là HBH có = 900
ABKH là HCN
BK = AH = h
Định nghĩa. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia.
HĐ 2: 2.Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
- GV: Y/c HS làm ?2:
(GV vẽ hình 94 lên bảng)
- Dùng phấn nối AM và hỏi tứ giác AMHK là hình gì ? Tại sao ?
- Tại sao Ma ?
- CM tương tự ta có M’a’
- GV: Vậy các điểm cách b một khoảng bằng h nằm trên 2 đt a và a’ song song với b và cách b một khoảng bằng h.
- GV: Cho HS đọc tính chất trong ( sgk/101)
- GV: Y/c HS làm ?3:
A A’
d1
2 2
H’’
B H 2 C H’
d2
A’’
- GV giới thiệu nhận xét.
- GV: Nhận xét chung.
- HS đọc nội dung ?2. HS vẽ hìnhvào vở.
- HS quan sát, trả lời.
- HS trả lời.
- HS đọc bài
- HS đọc ?3, quan sát và hình vẽ và trả lời.
- HS đọc bài
- HS ghi nhớ
2.Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
?2:
¸AMKH là HCN vì có:
AH//KM (cùng b)
AH = KM (cùng = h)
AMKH là HBH và có =900
AMKH là HCN
AM//b
Ma ( theo tiên đề Ơclít)
- Tính chất: (SGK /101)
?3:
- Đỉnh A có tính chất cách đều đường thẳng BC cố định 1 khoảng không đổi bằng 2 cm.
- Đỉnh A nằm trên 2 đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng bằng 2 cm.
- Nhận xét: (SGK /101)
3. Củng cố:
- Hãy nêu khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, Đ.lí về các đường thẳng song song cách đều.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc khái niệm và định nghĩa, tính chất đã học trong bài.
- BTVN:
Bài 70, 71, 72 (SGK /102, 103)
Bài 126, 128 (SBT / 73, 74)
- Tiết sau luyện tập.
-----------------------------------------o0o------------------------------------------
Lớp 8A .Tiết:… .Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… .Vắng:………
Lớp 8B .Tiết:… .Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… .Vắng:………
Lớp 8C .Tiết:… .Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… .Vắng:………
Tiết 17:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS các tính chất về các điểm cách 1 đường thẳng cho trước một khoảng cho trước, định lí về đường thẳng song song cách đều.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích bài toán, tìm được đường thẳng cố định, điểm cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, pht.
- HS: Nháp, thước thẳng, êk, compa. Ôn tập các tập hợp điểm đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Chữa Bài 67 (SGK/102)
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội Dung
HĐ: Luyện tập
-GV: Cho Hs hoạt động nhóm làm Bài 70 (SGK /103)
- GV chữa bài trên bảng nhóm của HS.
- GV có thể giới thiệu cho HS cách 2: Nối CO, CM CO là đường trung tuyến của AOB OA cố định C di chuyển trên tia Em trung trực của OA.
- Y/c HS nhắc lại 2 tập hợp điểm:
+ Đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước.
+ Đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- GV: Chuẩn kiến thức.
- GV: Cho HS làm bài 71 (SGK/103)
- GV đưa đề bài lên bảng phụ, HD HS vẽ hình.
- GV: Hãy nêu GT, KL của bài toán ?
a. CM: A, O, M thẳng hàng.
b. Khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường nào?
- GV: Cho HS nhận xét.
c. Điểm M ở vị trí nào trên cạnh BC thì AM có đọ dài nhỏ nhất ?
- GV: Nhận xét chung.
- HS thực hiện theo nhóm.
- HS quan sát, chữa bài vào vở.
- HS nghe GV giới thiệu cách 2.
- HS nhắc lại.
- HS ghi bài
- HS đọc đề bài.
- HS vẽ hình vào vở theo HD của GV.
- HS nêu GT, KL
- HS suy nghĩ nêu cách CM.
- HS nêu cách CM.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- HS ghi bài
Bài 70: (SGK /103)
- Kẻ CHOx
Ta có AOB có:
AC = CB (gt)
CH // OA
CH là đường trung bình của AOB
Vậy CH = (cm)
Nếu B O C E
( E là trung điểm của AB)
Vậy khi B di chuyển trên tia Ox thì C di chuyển trên tia Em//Ox cách Ox 1 khoảng bằng 1 cm.
Bài 71: (SGK /103)
GT
ABC: = 900; MBC
MDAB; MEAC;
OD = OE
KL
a. A, O, M thẳng hàng.
b. Khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường nào?
c. M ở vị trí nào thì AM nhỏ nhất.
CM:
a. Xét ¸AEMD có:
(gt)
¸AEMD là HCN.
Có O là trung điểm của đường chéo DE nên O cũng là trung điểm của đường chéo AM.
A, O, M thẳng hàng.
b. Kẻ AHBC; OKBC
OK là ĐTB của AHM
OK = ( ko đổi)
- Nếu M B O P
( P là trung điểm của AB)
- Nếu M C O Q
( Q là trung điểm của AC)
Vậy khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên ĐTB của ABC (PQ)
c. Nếu M B thì AM AH khi đó AM có độ dài nhỏ nhất. (vì đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên)
3. Củng cố:
- GV nhấn mạnh lại các kiến thức cơ bản đã sử dụng trong các bài tập đã chữa.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- BTVN: Bài 127, 129, 130 (SBT/73,74)
- Ôn tập: Đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật. Tính chất tam giác cân.
- Đọc trước §11. Hình thoi.
------------------------------------------o0o--------------------------------------
Lớp 8A .Tiết:… .Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… .Vắng:………
Lớp 8B .Tiết:… .Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… .Vắng:………
Lớp 8C .Tiết:… .Ngày dạy:………… .Sĩ số:…… .Vắng:………
Tiết 18:
§11. HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi.
- HS biết chứng minh một tứ giác là hình thoi.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng vẽ hình thoi
- Biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác, yêu thích bài học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, pht.
- HS: Nháp, thước thẳng, compa. Ôn tập về tam giác cân, HBH, HCN
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Không.
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội Dung
HĐ 1: 1. Định nghĩa.
- GV: Chúng ta đã biết tứ giác có 4 góc bằng nhau là HCN. Hôm nay chúng ta được biết 1 tứ giác có 4 cạnh bằng nhau đó là hình thoi.
- GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng.
- Đưa định nghĩa hình thoi lên bảng phụ.
- GV: Cho HS làm ?1.
- GV: Vậy hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt.
- HS nghe GV giới thiệu.
- HS vẽ hình vào vở.
- HS ghi bài.
- HS làm ?1 và trả lời miệng.
- HS nghe.
1. Định nghĩa.
- Định nghĩa: Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
- Tứ giác ABCD là hình thoi
AB = BC = CD = DA
?1:
- Tứ giác ABCD có:
AB = BC = CD = DA
ABCD là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau.
HĐ 2: 2.Tính chất.
- GV: Căn cứ vào định nghĩa hình thoi, em hãy cho biết hình thoi có tính chất gì ?
+ Hãy nêu cụ thể.
- GV vẽ thêm vào hình 2 đường chéo AC và BD cắt nhau tại O.
- Hãy phát hiện thêm các tính chất khác của đường chéo AC và BD ?
- Nhắc lại Đ.lí (SGK /104)
- Hãy cho biết GT, KL của Đ.lí.
- GV: Cho HS nghiên cứu phần CM (SGK /105), sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày.
- Y/c HS phát biểu lại về tính chất đối xứng của hình thoi ?
- GV: Chuẩn kiến thức.
- HS: hình thoi là HBH đặc biệt nên có t/c của HBH.
- HS trả lời.
- HS vẽ thêm vào hình.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại.
- HS nêu GT, KL.
- HS đọc phần CM và nêu lại cách CM.
- HS: giao điểm 2 đường chéo là tâm ĐX của hình thoi.
- HS ghi nhớ
2. Tính chất.
- Các góc đối bằng nhau.
- Các cạnh đối song song.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
- Định lí: (SGK /104)
GT
ABCD là hình thoi
AC BD
KL
CM: (SGK /105)
HĐ 3: 3. Dấu hiệu nhận biết.
- GV: Ngoài cách chứng minh 1 tứ giác là hình thoi theo định nghĩa, em hãy cho biết HBH cần có
File đính kèm:
- TIẾT 13 HH 8 NĂM 2011.doc