Giáo án Hình học lớp 8 từ tiết 27 đến tiết 56

I- MỤC TIÊU

- Củng cố các công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, tam giác vuông

- Học sinh vận dụng được các công thức dã học vàcác tính chất của diện tích trong giải toán chứng minh 2 hình có diện tích bằng nhau

- Phát triển tư duy cho học sinh thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông có cùng chu vi

II- CHUẨN BỊ

- Bảng phụ có hình 124

III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 

doc51 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 từ tiết 27 đến tiết 56, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 27: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU Củng cố các công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, tam giác vuông Học sinh vận dụng được các công thức dã học vàcác tính chất của diện tích trong giải toán chứng minh 2 hình có diện tích bằng nhau Phát triển tư duy cho học sinh thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông có cùng chu vi II- CHUẨN BỊ Bảng phụ có hình 124 III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH * HĐ1: 1.Phát biểu 3 tính chất của diện tích đa giác, sửa bài tập 12 2.Sửa bài tập 7 HĐ2: Bài luyện tập - Cho làm bài tập 10 - Giáo viên vẽ hình Dvuông ABC có độ dài cạnh huyền là a, độ dài 2 cạnh góc vuông là a, b Hai học sinh lên bảng SABE = 12x/2 ; SABCD = 122 = 144 SABE = 1/3SABCD ĩ12x/2 =1/3.144 Học sinh trả lời tại chỗ Tổng diện tích 2 hình Vuông dựng trên 2 cạnh Góc là b2 + c2 Diện tích hình vuông dựng Trên cạnh huyền là a2 Theo định lí Pitago tacó a2 = b2 + c2 Vậy tổng diện tích 2 hình vuông dựng trên 2 cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh - Cho làm bài tập 13 - Đưa hình vẽ 125 SGK lên bảng, gợi ý. So sánh các diện tích của từng cặp tam giác - Vì sao DEKC=DCGE; DAFE=DEHA Học sinh: DABC=DCDA (c-g-c) =>SABC=SCDA Tương tự SEKC=SCGE ; SAFE=SEHA Suy ra SABC-SEKC-SAFE=SCDA-SCGE-SEH Hay SBKEF=SEGDH - Cho làm bài tập 15 - Giáo viên vẽ hình lên bảng, yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở - Hãy tính chu vi và diện tích hình chữ nhật Trả lời SABCD=5x3=15cm2 Chu vi ABCD là (5+3).2=16 (cm) - Tìm hình chữ nhật có diện tích nhỏ hơn nhưng có chu vi lớn hơn của hcn ABCD? - Có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn yêu cầu trên của bài? - Tìm hình vuông có chu bằng chu vi của hcn ABCD? - So sánh diện tích hình vuông đó với SABCD - Ta thấy trong các hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất. Hãy chứng minh điều đó? - Giáo viên: Gợí ý xét hình chữ nhật kích thước a, b hãy biểu thị cạnh hình vuông có cùng chu vi theo a và b rồi xét hiệu Shv - Shcn Học sinh trả lời 1cm x 8cm có S = 8cm2 Chu vi= 18cm 1cm x 9cm có S = 9cm Chu vi = 20cm 1cm x 14cm có S = 14cm2 Chu vi = 30cm 2cm x 7cm có S = 14cm2 Chu vi = 18cm Có thể vẽ được vô số trường hợp thỏa mãn yêu cầu của bài Hình vuông có chu vi bằng 16 cm thì có cạnh là a=4cm Shvuông = 42 = 16cm2 SABCD < Shvuông Học sinh trả lời Hình chữ nhật có kích thước là a và b (dương) thì có Shcn = ab và chu vi là 2(a+b) =>Hình vuông có cùng chu vi thì có cạnh là: 2(a+b)/4 = a + b/2 =>Shvuông = (a+b)/2 2 Xét hiệu: Shvuông - Shcn = (a+b)2/4 – ab = a2 + 2ab + b2 – 4ab/4 = (a-b)2/4 vì (a-b)2/4 ³ 0 với mọi a, b > 0 Nên Shv – Shcn ³ 0 Vậy trong các hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có S lớn nhất IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Làm bài tập: 14 (SGK) ; 17=> 22 (SBT) Chuẩn bị trước bài “Diện tích tam giác” TIẾT 28: DIỆN TÍCH TAM GIÁC I- MỤC TIÊU Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác Học sinh biết chứng minh định lí, vẽ được tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 trường hợp và biết trình bày rõ ràng chứng minh đó Học sinh vận dụng được một số công thức tính diện tích đã học để giải toán Học sinh vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước II- CHUẨN BỊ Giáo viên, học sinh: Thước, êke, giấy rời, kéo, keo dán III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH * HĐ1: Bài cũ - Aùp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông, hãy tính SABC trong các hình sau - Phát biểu định lí và viết công thức tính Shcn, Stgvuông? - Để tính Shình b còn có cách nào khác không? - Giáo viên: Ở tiểu học, các em đã biết cách tính diện tích của tam giác S=ah/2 (tức là đáy nhân chiều cao rồi chia hai). Nhưng công thức này được chứng minh như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Hai học sinh lên bảng Hình a: SABC = 3.4/2 = 6cm2 Hình b: SABC = SAHB + SAHC = 1.3/2 + 3.3/2 = 6cm2 Trả lời: S = AB.AH/2 = 4.3/2 = 6cm2 * HĐ2: Bài mới - Giáo viên vẽ hình và yêu cầu học sinh cho biết GT, KL của định lí - Giáo viên chỉ vào tam giác trong bài cũ và nói các em vừa tính diện tích cụ thể của tam giác vuông, tam giác nhọn. Vậy còn tam giác nào nữa. - Chúng ta sẽ chứng minh công thức này trong cả 3 trường hợp: vuông, nhọn, tù; đối với và cũng tương tự - Giáo viên đưa hình vẽ 3D cho 3trường hợp lên bảng (chưa có đường cao AH) *Định lí: SGK 120 Học định lí GT DABC có Ah l BC KL SABC = ½ BC.AH Trả lời: Còn dạng D tù nữa - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ đường cao AH - Yêu cầu học sinh chứng minh định lí trong mỗi trường hợp - Vậy trong mọi trường hợp diện tích D vuông bằng nửa tích 1 cạnh với chiều cao tương ứng cạnh đó. S = ah/2 - Yêu cầu cả lớp quan sát hình 127. Em có nhận xét gì về D và hình chữ nhật trong H127? - Vậy diện tích 2 hình đó như thế nào? - Từ nhận xét đó, hãy làm bài tập 1 theo nhóm - Yêu cầu mỗi nhóm có 2 D bằng nhau, giữ nguyên 1 D; còn D kia cắt làm 3 mãnh để ghép thành hình chữ nhật - Qua thực hành hãy giải thích tại sao Stứ giác = Shcn - Từ đó => cách chứng minh ¹ về Stứ giác từ Shcn Học sinh lên bảng vẽ vànhận xét = 900 thì HºB nhọn thì H nằm giữa B và C tù thì H nằm ngoài đoạn thẳng BC Trả lời tại chỗ Nếu =900 thì AHºAB SABC=AC.AB/2 = BC.AH/2 Nếu nhọn thì H nằm giữa B và C SABC = SABH + SAHC = BH.AH /2 + CH.AH /2 = (BH+CH)AH/2 = BC.AH/2 Nếu tù thì B nằm giữa H và C SABC = SAHC – SAHB = HC.AH/2 – HB.AH/2 = (HC-HB)AH/2 = BC.AH/2 Học sinh trả lời: Hình chữ nhật có kích thước bằng cạnh đáy của D, kích thước còn lại bằng nửa đường cao tương ứng của D Stừ giác = Shcn = ah/2 Học sinh thực hành theo nhóm Trả lời: Vì đều bằng S1+S2+S3 Học sinh trả lời: Ở mỗi hình tam giác và hình chữ nhật đều có cùng đáy a và chiều cao h Nên SD = 1/2 Shcn IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học bài theo SGK, thuộc định lí, hiểuvà chứng minh được định lí Làm các bài tập: 17, 18, 20, 22, (SGK); 25=>28 (SBT) Chuẩn bị tiết sau luyện tập TIẾT 29: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU Củng cố cho học sinh công thức tính diện tích tam giác Học sinh vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán: Tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu diện tích tam giác Phát triển tư duy: Học sinh hiểu được nếu đáy không đổi thì S tỉ lệ với chiều cao, hiểu tập hợp đỉnh của một tam giác khi đáy cố định và S không đổi là 1 đường thẳng // với đáy tam giác II- CHUẨN BỊ Bảng phụ bài tập 19, 22 III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH * HĐ1: - Phát biểu định lí về diện tích D, viết công thức, sửa bài tập 17 - Sửa bàitập 21 Cho học sinh nhận xét, sửa chữa * HĐ2: - Cho làm bài tập 19 - Giáo viên treo bảng phụ - Hai tam giác có diện tích bằng nhau có bằng nhau không? - Cho làm bài tập 22 - Giáo viên treo bảng phụ - Yêu cầu học sinh giải thích lí do vì sao xác định vị trí đó và xét xem có bao nhiêu điểm thỏa mãn? - Giáo viên: Qua bài tập vừa làm hãy cho biết nếu SABC không đổi, cạnh BC cố định thì đỉnh A của D là đường nào? - Cho làm bài tập23: Giáo viên vẽ hình (lấy điểm M đúng vị trí đường TB) - Hãy so sánh diện tích của DMAC với DABC? Hai học sinh lên bảng Học trả lời tại chỗ S1 = S2 = S3 = 4 (ô vuông) S2 = S8 = 3 (ô) S7 = 3.5 ô vuông Trả lời: Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì không nhất thiết phải bằng nhau Học sinh thực hiện theo nhóm a.Điểm I phải nằm trên đường thẳng a đi qua điểm A và // với PF thì SAPF = SIDF vì 2 D này có đáy chung và 2 đường cao tương ứng bằng nhau Có vô số điểm I thỏa mãn b.Tương tự như vậy điểm O thuộc đường thẳng b // và cách PF 1 khoảng cách từ A tới PF c.Điểm N thuộc đường thẳng C Trả lời: Tập hợp các đỉnh A của D nằm trên 2 đường thẳng // với BC cách BC một khoảng bằng AH (AH là đường cao DABC) Trả lời: Vì SMBA + SMBC = SMAC -Cho làm bài tập 24 - Giáo viên vẽ hình, yêu cầu học sinh vẽ vào vở - Để tính SABC biết BC=a ; AB-AC=b ta cần tính những yếu tố nào? - Nếu DABC đều cạnh a thì SABC được tính như thế nào? - Đây chính là bài tập 25 - Công thức tính đường cao và diện tích Dđều còn được dùng nhiều sau này Mà SMAB + SMBC + SMAC = SBAC =>SMAC = ½ SBAC =>AC.MK/2 = AC. =>MK = ½ BH =>M cách AC một khoảng bằng BH/2 =>MỴđường TB của EF Học sinh trả lời: Tính đường cao AH Xét D vuông AHC có AH2 = AC2-HC2 AH2 = b2-(a/2)2 = 4b2-a2/4 AH = 4b2-a2 /2 SABC = BC.AH/2 = a/2 . 4b2-a2 /2 = a 4b2-a/4 Trả lời: Nếu b = a tức DABC đều cạnh a Thì AH = /2 = /2 = a/2 SABC = a/2 . a/2 = a/4 IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Ôn lại công thức tính diện tích D và chứng minh được công thức này Làm bài tập: 29, 30, 31 (SBT) Chuẩn bị trước bài: “Diện tích hình thang” V- KIỂM TRA 12’ 1.Trong hình vẽ bên: ABCD là hình chữ nhật, F Ỵ CD , DF = 2 CF, so sánh hoặc chứng minh SDEC với SABCD SDEF với SEFC , tìm vị trí của F để SDEF = SEFC 2.Tính diện tích của D cân có cạnh đáy 6cm (8cm) và cạnh bên 5cm TIẾT 30 DIỆN TÍCH HÌNH THANG I- MỤC TIÊU Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành Học sinh tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học Học sinh vẽ được hình bình hành, hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành đã cho Học sinh chứng minh định lí về diện tích hình thang, hình bình hành. Học sinh làm quen với phương pháp đặc biệt hóa. II- CHUẨN BỊ Giáo viên: Dụng cụ vẽ hình, bảng phụ Học sinh: Dụng cụ học tập, giấy ô vuông, bảng nhóm III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH * HĐ1: -Kiểm tra bài cũ -HS1: Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác -Chữa bài tập23 HĐ2: -Công thức tính diện tích hình thang -Cho học sinh làm bài tập? 1 -Giáo viên đặt câu hỏi: SDAC=? -Đường cao của DABC có độ dài như thế nào? Vì sao? -Diện tích của hình thang ABCD là tổng diện tích của 2 tam giác nào? Vì sao? -Nếu gọi độ dài của 2 đáy hình thoi là: a và b, độ dài đường cao là h thì ta có công thức tính diện tích hình thang như thế nào? -Giáo viên cho học sinh đọc định lí về công thức tính diện tích hình thang -Học sinh làm bài tập? 1 -Diện tích của DADC? SADC=1/2 DC. AH SABC= 1/2AB. AH SABCD= SABC+SACD (theo tính chất của định lí đa giác) SABCD=1/2AH(DC+AB) = ½(DC+ AB). AH AB=a DC=b AH=h Thì SABCD=1/2(a+b) h -Ta có cách nào để chứng minh công thức về diện tích của hình thang ABCD? Giáo viên cho học sinh đọc và làm bài tập 30 -Dựa vào hình vẽ hãy xác định các tam giác có diện tích bằng nhau -So sánh diện tích hình thang ABCD và S GHIK? -Diện tích của hình chữ nhật GKIH được tính thư thế nào? -Học sinh làm bài tập 30 theo nhóm Diện tích SAGE=? SHBI=? SABCD=? * HĐ3: -Công thức tính diện tích hình bình hành? -Cho học sinh làm bài tập? 2 -Cho học sinh nhắc lại định nghĩa hình bình hành. -Vậy ta có thể áp dụng tính chất này để tính diện tích của hình bình hành dựa vào diện tích hình thang không? -Cho học sinh đọc định lí tính diện tích hình bình hành và viết công thức tổng quát -Cho học sinh làm bài tập 27 -Tại sao hình chữ nhật và hình bình hành (ở hình 141) lại có cùng diện tích? -Cách vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với một hình bình hành cho trước? Hình bình hành là hình thang Dựa vào công thức tính diện tích hình thang. Hãy tìm công thức tính diện tích hình bình hành. Học sinh đọc định lí, viết công thức Học sinh đọc bài tập, nêu yêu cầu: Học sinh lí luận để có 2 diện tích bằng nhau Học sinh nêu cách vẽ hình * HĐ4: -Ví dụ -Cho học sinh đọc ví dụ ở SGK xem cách vẽ và thực hiện vẽ vào vở Học sinh đọc VD SGK Vẽ hình theo nhóm IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Nắm chắc các chứng minh công thức tính diện tích các hình Vận dụng làm bài tập 26, 28, 29, 31 TIẾT 31: DIỆN TÍCH HÌNH THOI I- MỤC TIÊU Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi Học sinh biết được 2 cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc Học sinh vẽ được hình thoi một cách chính xác Học sinh phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi II- CHUẨN BỊ Thước thẳng, êke, compa III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH * HĐ1: - Yêu cầu học sinh sửa bài tập 28 và trả lời các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình thang, hình bình hành? -Hình thoi có phải là 1 hình bình hành không? Vậy để tính dịên tích hình thoi ta có thể dùng công thức nào? - Ngoài cách này ta còn có thể tính diện tích hình thoi bằng cách khác. Đó là nộidung bài hôm nay. Học sinh lên bảng SIGEF = SIGRE = SIGUR = SIFG = SGE Shcn = a.b (với a, b : 2 kích thước) Shth = ah Trả lời: Hình thoi cũng là hình bình hành Có thể dùng công thức tính diện tích hbh S = ah * HĐ2: - Cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường cheó vuông góc - Cho học sinh thực hiện bài 1 - Vậy diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc được tính như thế nào? - Có thể làm bài tập 32a - Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy? - Hãy tính diện tích tứ giác vừa vẽ Học sinh trả lời tại chỗ SABC = ½ AC.BH SADC = ½ AC.DH SABCD = ½ AC.(BH+DH) = ½ AC.BD Bằng nửa tích 2 đường chéo Một học sinh lên bảng vẽ Có thể vẽ được vô số tứ giác như SABCD = AC.BD/2 = 6.3,6/2 = 10,8cm -Cho học sinh làm bài tập 2 -Giáo viên khẳng định điều đó là đúng Shthoi = ½ d1 . d2 -Vậy ta có thể mấy cách tính diện tích hình thoi? -Cho làm bài tập 32b *Ví dụ -Giáo viên vẽ hình lên bảng -Tứ giác MENG là hình gì? Chứng minh -Để tính SMENG ta cần tính đoạn thẳng nào? Học sinh trả lời: Vì hình thoi là tứ giác có 2 đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa. Tích 2 đường chéo Trả lời: Có 2 cách tính diện tích hình thoi Shth = ah ; Shth = ½ d1 . d2 Trả lời: Shv = d2/2 Học sinh đọc dầu bài Trả lời: ME là đường TB của DABD =>ME//1/2 Tương tự NG// = 1/2BD (2) ; MG = ½ Từ (1) (2)=>MENG là hình bình hành (3) Mà BD = AC (do ABCD là hình thang) =>ME = MG (4) Từ (3) (4)=> MENG là hình thoi Trả lời: MN và EG EG là đường cao của hình thang EG = 800/30+50 . 2 = 20 (cm) MN là đường TB của hình thang nên: MN = 30+50/2 = 40cm Diện tích bồn hoa hình thoi là: ½ MN . EG = ½ . 20 . 40 = 400m2 * HĐ3: -Cho làm bài tập 33 -Vẽ hình thoi như thế nào? -Hãy giải thích tại sao SABCD = SAEFC? -Vậy ta có thể suy ra công thức tính hình thoi từ Shcn như thế nào? Học sinh vẽ hình Vẽ 2 đường chéo vuông góc tại trung điểm của mỗi đường Học sinh có thể vẽ hình chữ nhật AEFC Hoặc hình chữ nhật BDIF SABCD = SAEFC = 4SAOB SABCD = SAEFC = AC . OB = 1/2AC IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Làm các bài tập: 34, 35, 36 (SGK) ; 43, 44, 46 (SBT) Ôn tập các câu hỏi ôn chương I và câu 3 chương II, làm các bài tập đề cương chuẩn bị tiết sau ôn tập HKI TIẾT 32: ÔN TẬP HỌC KỲ I I- MỤC TIÊU Ôn tập các kiến thức về các tứ giác đã học, các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành Vận dụng các kiến thức trên để giải giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình Thấy được mối quan hệ giữa các hình hình học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh II- CHUẨN BỊ Bảng phụ có các hình vẽ sẵn để tính S ở câu hỏi 3 SGK 152 Bảng phụ hình 79 SGK 152 III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH * HĐ1: Ôn tập lí thuyết -Treo bảng phụ hình 69 SGK cho học sinh nhắc lại tính chất và dấu hiệu nhận biết các tứ giác. -Treo bảng phụ có hình vẽ ở câu hỏi 3 SGK 132 cho học sinh điền các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông , tam giác, hình thang,hình bình hành Học sinh trả lời tại chỗ Hai học sinh lên bảng đồng thời * HĐ2: Bài tập ôn tập -Cho làm bài tập 1 đề cương -Giáo viên vẽ hình Học sinh vẽ hình vào vở và lần luợt lên bảng làm a.ABMN là hbh vì AN = BM =(BC/2) và AN//BM lại có AB = BM = (BC/2) nên ABMN là hỉnh thoi. Tương tự CMND là hình thoi b.Vì MC//AN ; MC = AN nên AMCN là hình bình hành c.Vì AMCN là hbh nên AM//CN. Tương tự BMDN là hbh =>BN//DM Do đó MINK là hbh lại có = 900 (hình thoi ABMN có AM l BN tại I d.Vì I là giao điểm của 2 đường chéo của hình thoi ABMN nên I là trung điểm của AM. Do đó IK là đường TB của DMAD, vậy IK//AD e.ABMD có BM//AD nên ABMN là hình thang lại có = ADM (cùng bằng 600) nên ABM là hình thang cân f.Vì BMDM là hình bình hành nên O là trung điểm của đường chéo MN thì O là trung điểm của đường chéo. Vậy 3 điểm B, O, D thẳng hàng g.Hình chữ nhật MINK là hình vuông ĩ IM = IN ĩAM = BN ĩABMN là hình vuông ĩABCD là hình chữ nhật Vậy hình bình hành ABCD có thêm điều kiện = 900 -Cho làm bài tập bài tập 4 đề cương -Giáo viên vẽ hình Học sinh vẽ hình và làm vào vởk, học sinh lên bảng lần lướt a.Gọi O là giao điểm của AC, BD =>O là trung điểm của AC Vì AI//JC và AI = JC (=a/2) Nên AICJ là hình bình hành, do đó O là trung điểm của AC thì O cũng là trung điểm IJ Vậy AC, BD, IJ cùng đi qua 1 điểm b.Vì 1 = 1 (sole trong và AB//CD) 1 = 1 (đồng vị và AJ//CI) =>1 = 1 BI = DJ (=a/2) ; 1 = 1 (do AB//DC và so le trong) Vậy DBIN = DDJM (g-c-g) c.Vì DBIN = DDJM nên IN = JM Mà IN//JM nên IMJN là hình bình hành d.DDCN có J là trung điểm của DC, JM//CN Nên M là trung điểm của DN =>DM=MN Tương tự MN = NB vậy DM= MN = NB -Chứng minh SAICD = ¾ SABCD -Tính SAICJ theo a e.SADJ = AD.DJ/2 = a.a2/2/4 = a2/4 SABCD =a2. Vậy SADJ = ¼ SABCD IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Ôn tập các kiến thức đã học Làm các bài tập ôn tập trong đề cương Chuẩn bị kiểm tra học kì I theo lịch TIẾT 34: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I- MỤC TIÊU Nắm vững công thức tính diện tích đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính II- CHUẨN BỊ Thước thẳng, êke III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH * HĐ1: Bài cũ -Yêu cầu học sinh sửa bài tập 34, 35 * HĐ2: Bài mới 1.Cách tính diện tích của 1 đa giác bất kì. Quan sát hình 148, 149 rồi nêu các cách phân chia đa giác để tích diện tích Học sinh lên bảng sửa Học sinh quan sát, trả lời câu hỏi Vẽ các đường chéo cùng xuất phát từ 1 đỉnh để chia đa giác thành các tam giác có điểm không trùng nhau Tạo ra 1 tam giác có chứa đa giác Chia thành nhiều D vuông và hình thang vuông 2.Ví dụ - Giáo viên treo bảng phụ có hình 150 - Yêu cầu học sinh quan sát, đo vẽ để tính diện tích đa giác ABCDEFHI Cả lớp dùng thước đo và tính diện tích theo hình vẽ SGK. Một học sinh lên bảng đo theo đơn vị quy ước 3.Luyện tập - Cho làm bài tập 37 - SABCDE sẽ được tính như thế nào? Học sinh trả lời SABCDE = SABC + SAHE + SCDK + SHKDE - Yêu cầu học sinh đo theo hình vẽ SGK và tính - Cho làm bài tập 38 - Giáo viên vẽ hình 183 lên bảng - BEFG là hình gì? Chứng minh Học sinh đo và làm tính vào vở Học sinh trả lời BEFG là hình bình hành vì BG//EF ; BE//FG Một học sinh lên bảng tính, cà lớp làm vào vở, con đg hbh ABGF có SBEFG = 50 . 120 = 6.000m2 Đám đất hcn ABCD có SABCD = 120 . 150 = 18.000m2 Diện tích phần còn lại là: 18.000 – 6.000 = 12.000m2 - Cho học sinh làm bài tập 40 - Giáo viên treo bảng phụ có hình 155. Có thể tính diện tích đa giác này như thế nào? Chia thành 4 hình thang hoặc lấy diện tích hcn bao quanh trừ đi diện tích 3D nhỏ và 2 hình thang nhỏ ở các góc hình chữ nhật Học sinh làm nháp trả lời kết quả diện tích đa giác trên hình vẽ - Giáo viên lưu ý học sinh khi tính diện tích thực của hồ nước thì tỉ lệ diện tích sẽ bằng bình phương của tỉ lệ độ dài Sb vẽ = 33.5 cm2 St tế = 33.5 (10.000)2 = 3.350.000.000 cm2 = 335.000m2 IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học bài theo SGK và vở ghi Làm các bài tập: 39, 41, 42, 45 (SGK). Trả lời các câu hỏi ôn tập TIẾT 34 : ÔN TẬP CHƯƠNG II I- MỤC TIÊU Học sinh hiểu và vận dụng được: Định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều Các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi II- CHUẨN BỊ Bảng phụ có các hình tam giác, tứ giác đặc biệt trong phần đóng khung của câu hỏi 3 SGK III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH * HĐ1: -Cho học sinh trả lời các câu hỏi ôn tập ở SGK 131, 132 -Giáo viên treo bảng phụ Học sinh trả lời tại chỗ * HĐ2: Bài tập ôn tập -Cho 3 học sinh đồng thời sửa các bài tập 41, 42, 45 (SGK) Bài tập 41: SEHIK = SEHC - SKIC Bài tập 42: Vì BF//AC nên DABC và DAF Có đường cao hạ từ B và F tới AC là như nhau =>SABC = SAFC =>SABC + SACD = SAFC + SACD hay SABCD = SAFD -Đường cao 5 cm ứng với cạnh 4cm hay ứng với cạnh 6cm -Cho học sinh làm bài tập 42 theo nhóm Bài tập 45 Trả lời……….ứng với các cạnh 4cm Các nhóm làm bài trên PHT Một nhóm đại diện trình bày DAOE = DBOF (g-c-g) =>SAOE = SBOF =>SAOE + SEOB = SBOF + SEOB =>SAOB = SOEBF = ¼ SABCD = a2/4 -Cho M. N là các trung điểm của AC, BC có thể vẽ thêm như thế nào để tạo ra một tứ giác có cùng diện tích với DCMN Học sinh trả lời: Vẽ trung tuyến AN hoặc Ta có SANC = SANB = ½ SABC (1) SANM = SCNM = ½ SANC (2) Từ (1) (2) =>SANM = ¼ SABC (3) Từ (3) và (4) =>SANM + SANB = ¾ SABC Hay SABMN = ¾ SABC IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Ôn tập các kiến thức đã học trong chương Làm các bài tập: 44, 47 (SGK) ; 35, 46, 52, 54, 55 (SBT) Tiết sau kiểm tra 1 tiết TIẾT 37: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I- MỤC TIÊU Nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ Nắm vững nội dung của định lí Talét (thuận), vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ SGK II- CHUẨN BỊ Bảng phụ vẽ hình 3, hình 5 (SGK), thước kẻ, êke III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH * HĐ1: 1.Tỉ số của 2 đoạn thẳng -Các em đã biết về tỉ số của 2 số, ta cũng có khái niệm tỉ số của 2 đoạn thẳng -Yêu cầu cả lớp làm bài tâp1 Học sinh trả lời: AB/CD = 3/5 ; EF/MN = 4/7 Học sinh trảlời -Ta nói tỉ số của 2 đoạn thẳng AB và CD bằng 3/5. Vậy tỉ số của 2 đoạn thẳng là gì? -Giáo viên nêu kí hiệu và lưu ý học sinh: Tỉ số độ dài theo cùng một đơn vị đo -Giáo viên đưa tình huống để phát triển chú ý SGK 36 -Cho làm bài tập Học sinh đọc chú ý Học sinh lên bảng viết EF = 48cm , GH = 16dm = 160cm =>EF/GH = 48/160 = 3/10 2.Đoạn thẳng tỉ lệ -Cho làm bài tập 2 -Ta nói: Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với 2 đoạn thẳng A’B’ và C’D’ -Ta có định nghĩa -Nếu có AB/CD = A’

File đính kèm:

  • docHH8, 27 - HET.doc