Giáo án Hình học lớp 8 Tuần 28 Tiết 51 Luyện tập

I/ MỤC TIÊU :

1- Kiến thức: HS nắm chắc trường hợp đồng dạng của tam giác vuông Đồng thời củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh trường hợp đặc biệt của tam giác vuông- Cạnh huyền và góc nhọn

2- Kỹ năng: - Vận dụng định lý vừa học về 2 đồng dạng để nhận biết 2 vuông đồng dạng. - -- -

3-Thái độ: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học.Kỹ năng phân tích đi lên

II/ CHUẨN BỊ :

- GV : Thước, êke, compa, bảng phụ (câu hỏi, bài tập).

- HS : Ôn các trường hợp đồng dạng của hai tam giác; thước, compa; bảng phụ nhóm.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 895 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 Tuần 28 Tiết 51 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:28 LUYỆN TẬP Tiết:51 Ngày soạn: 10-03-2013 Ngày dạy: 22-03-2013 I/ MỤC TIÊU : 1- Kiến thức: HS nắm chắc trường hợp đồng dạng của tam giác vuông Đồng thời củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh trường hợp đặc biệt của tam giác vuông- Cạnh huyền và góc nhọn 2- Kỹ năng: - Vận dụng định lý vừa học về 2 đồng dạng để nhận biết 2 vuông đồng dạng. - -- - 3-Thái độ: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học.Kỹ năng phân tích đi lên II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, compa, bảng phụ (câu hỏi, bài tập). - HS : Ôn các trường hợp đồng dạng của hai tam giác; thước, compa; bảng phụ nhóm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 8’ - Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra (ghi sẳn câu hỏi, bài tập) - Gọi HS lên bảng - Kiểm tra vở bài tập vài HS - Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng - Đánh giá cho điểm - HS đọc yêu cầu đề kiểm tra - Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập: Xét DABC và DDEF có : Â = DÂ = 900 (gt) DvgâABC có BÂ = 400 Þ CÂ = 500 Þ CÂ = FÂ = 500 Þ DABC DDEF (g-g) b) Dvgâ ABC Dvgâ DEF vì có: 1/ Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. 2/ Cho DABC và DDEF có Â = DÂ = 900. Hỏi hai tam giác có đồng dạng với nhau không nếu : BÂ = 400, FÂ = 500 AB = 6cm, BC= 9cm DE = 4cm, EF = 6cm Hoạt động 2 : Luyện tập 35’ - Nêu bài tập 43 lên bảng phụ. - Trong hình vẽ có những tam giác nào? - Hãy nêu các cặp tam giác đồng dạng? Vì sao? - Muốn tính độ dài BC thì ta làm như thế nào? - Tính AH, BH, HC. - Nên xét các cặp tam giác nào? - Cho HS nhận xét, sửa sai… - GV hoàn chỉnh bài … - Đọc đề bài - Trả lời : có 3 tam giác vuông đồng dạng từng đôi một. a) DABC DHBA (BÂ chung) ∆D ABC ∆DHAC (CÂ chung) ∆D HBA DHAC ( DABC) b) Trong tam giác vuông ABC BC2 = AB2 + AC2 (đlPytago) BC = = = 23,98 (cm) DABC DHBA (cm tren) Þ hay Þ HB = 12,452/23,98 » » 6,46(cm) HA = (20,50.12,45):23,98 » 10,64 (cm) HC = BC – BH = 23,98 – 6,46 » 17,52 (c/m) Bài 49 trang 84 SGK GT : DABC; Â = 1v; GT AH^BC AB = 12,45cm AC = 20,50cm KL: a) Các cặp D đồng dạng. b) Tính BC? AH? BH? CH? a) DABC DHBA (BÂ chung) ∆D ABC ∆DHAC (CÂ chung) ∆ D HBA DHAC DABC) Bài 50 trang 84 SGK - Nêu bài tập 50, yêu cầu đọc - Giải thích hình 52 : Ống khói nhà máy (AB) xem như vuông góc với mặt đất; bóng của ống khói (AC) trên mặt đất. DABC là tam giác gì? - Tương tự : DA’B’C’ vuông (tại A’). Có nhận xét gì giữa DABC và DA’B’C’? - Gợi ý: bóng của ống khói và bóng của thanh sắt có được cùng thời điểm có ý nghĩa gì? - Cho HS ít phút thảo luận nhóm - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Cho HS nhận xét ở bảng, - Đánh giá cho điểm (nếu được) - HS đọc đề bài - Chú ý nghe giải thích. - Trả lời DABC vuông tại A - Đáp : BC và B’C’ song song - HS thảo luận nhóm : Do BC//B’C’ (theo tính chất quang học) Þ CÂ = C’Â Vậy DABC DA’B’C’ (g-g) Þhay Þ AB = » 47,83(m) - HS lớp nhận xét, sửa bài Bài 50 trang 84 SGK GT : DABC ; AC = 36,9m DA’B’C’; A’B’ = 2,1m A’C’ = 1,6m KL : Tính AB Do BC//B’C’ (theo tính chất quang học) Þ CÂ = C’Â Vậy DABC DA’B’C’ (g-g) Þhay Þ AB = » 47,83(m) Bài 51 trang 84 SGK - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để làm bài tập. - Gợi ý : Xét cặp tam giác nào có cạnh là HB, HA, HC DHBA Do BC//B’C’ (theo tính chất quang học) Þ CÂ = C’Â Vậy DABC DA’B’C’ (g-g) Þhay Þ AB = » 47,83(m) Þ HA = 30 DABC DHBA (g-g) Þ AB = 39,05; AC = 46,86 p = 146,91(cm) S = 915 (cm2) Bài 51 trang 84 SGK HBA Do BC//B’C’ (theo tính chất quang học) Þ CÂ = C’Â Vậy DABC DA’B’C’ (g-g) Þhay Þ AB = » 47,83(m) Þ HA = 30 DABC DHBA (g-g) Þ AB = 39,05; AC = 46,86 p = 146,91(cm) S = 915 (cm2) Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà 2’ - Xem lại các bài đã giải; ôn lại các trường hợp đdạng. - Làm bài tập 52sgk trang 84 . - Tiết sau chuẩn bị thực hành. - Giáo viên y/c tổ trưởng các tổ phân công nhiệm vụ tiết sau thẹc hành. Tuần:28 §9. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG Tiết:52 Ngày soạn: 10-03-2013 Ngày dạy: 22-03-2013 I/ MỤC TIÊU : 1- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành co bản (Đo gián tiếp chiều cao một vạt và khoảng cách giữa 2 điểm). 2- Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, chuẩn bị cho tiết thực hành kế tiếp. 3- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke; bảng - HS : Ôn các trường hợp đồng dạng của hai tam giác; sgk, thước, êke, compa. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 7’ - Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra . Gọi HS lên bảng - Kiểm tra vở bài tập vài HS - Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng - Đánh giá cho điểm - Một HS lên bảng trả lời và làm bài - Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng 1. Phát biểu các dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng. 2. Cho hai tam giác vuông tam giác I có một góc bằng 420, tam giác II có một góc bằng 480. Hỏi hai tam giác vuông đó có đdạng không? Vì sao? Hoạt động 2 : Đo chiều cao 20’ - GV đvđ: Các trường hợp đd cuả hai tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế. Một trong các ứng dụng đó là đo gián tiếp chiều cao của vật. - Treo bảng phụ vẽ hình 54: Ta dùng dụng cụ để đo là thước ngắm và đặt theo sơ đồ hình vẽ. - Giới thiệu cho HS thước ngắm. - Gọi HS nêu các bước tiến hành đo đạc - Nhận xét và tóm tắt cách làm như sgk. - Nói : sau khi tiến hành đo, ta tính chiều cao của cây; cọc gắn thước ngắm và cây xem như hai đoạn thẳng vuông góc với mặt đất. Hỏi: Nêu nhận xét về 2 đoạn AC và A’C’; về 2 tam giác ABC và A’BC’? DA’BC’ DABC theo tỉ số k = A’B/AB Þ A’C’ = ? Lưu ý : AB và A’B là khoảng cách có htể xác định được. Cho ví dụ áp dụng, gọi HS tính. - HS ghi tựa bài Nghe giới thiệu. - - Quan sát thước ngắm và hình vẽ 54 – hình dung cách đo. Thảo luận tìm ra cách đo. Một HS phát biểu cách đo - Vẽ hình và tóm tắt ghi bài - Chú ý nghe. - Đáp : AC//A’C’ÞDA’BC’ DABC - A’C’ = k.AC 1/ Đo gián tiếp chiều cao của vật : Giả sử cần đo chiều của cây, ta làm như sau: a) Tiến hành đo đạc : Dùng giác kế đứng đặt theo sơ đồ sau: C’ C B A A’ - Điều khiển hướng thước ngắm qua đỉnh C của cây. - Xác định giao điểm B của AA’ và CC’. - Đo khoảng cách BA vàBA’ b) Tính chiều cao của cây : Ta có DA’BC’ DABC với k = A’B/AB Þ A’C’ = k.AC * Aùp dụng: Cho AC = 1,50m; AB = 1,25cm; A’B = 4,2m. Ta có A’C’ = k.AC = .1,50=5,04(m) Hoạt động 3 : Đo khoảng cách 15’ - Để đo khoảng cách AB trong đó điểm A không tới được ta dùng giác kế ngang. - Giới thiệu giác kế ngang, treo bảng phụ hình 55. - Gọi HS nêu cách tiến hành đo đạc - Nhận xét và tóm tắt cách làm như sgk - Giống như đo chiều cao, sau khi tiến hành đo đạc, ta tính khoảng cách AB. - Nói : Ngtắc là ứng dụng tam giác đồng dạng, có nghĩa là ta tạo ra DA’B’C’ DABC . Hãy cho biết cách tạo ra DA’B’C’ - Đánh giá, hoàn chỉnh cách làm của HS - Cho ví dụ áp dụng như sgk - Cho HS quan sát giác kế (ngang, đứng). Hướng dẫn cách sử dụng. - Cho HS nhắc lại cách tiến hành đo gián tiếp chiều cao, khoảng cách. - HS nghe giới thiệu - Quan sát hình và giác kế. - Hợp tác nhóm tìm cách giải quyết. Một HS đại diện trình bày cách đo. Vẽ hình và ghi tóm tắt vào vở. - Suy nghĩ, thảo luận, tìm cách dựng DA’B’C’, cách tính - Một HS đại diện phát biểu cách tính. - Tham gia tính độ dài theo ví dụ - Quan sát giác kế và tìm hiểu cách sử dụng - HS nhắc lại cách tiến hành đo. 2/ Đokhoảng cách giữa 2 địa điểm trong đó có một điểm không thể tới được : Tiến hành đo đạc : Trên mặt đất bằng phẳng, vẽ và đo đoạn BC. A a b B C Dùng giác kế đo các góc ABÂC = a, ACÂB = b Tính khoảng cách AB : Vẽ trên giấy DA’B’C’ với B’C’ = a’, BÂ’ = a, CÂ’ = b. Do đó DA’B’C’đồng dạng DABC Đo A’B’trên hình vẽ Þ AB = A’B’/k - Áp dụng : (SGK p.86) - Chú y ù: (SGK p.86) Hoạt động 4: Dặn dò 3’ - Học bài: nắm vững cách đo gián tiếp chiều cao, khoảng cách. - Làm bài tập…3, 54, 55 sgk trang 87 - Chuẩn bị tiết thực hành (51 – 52)

File đính kèm:

  • docHH8 TUAN 28.doc
Giáo án liên quan