-Nắm được định nghĩa đường tròn và đường tròn, tính chất của đường kính, sự xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác, tam giác nội tiếp đường tròn, cách dựng đường tròn qua ba điểm không thẳng hàng, biết cách chứng minh một điểm nằm trên, trong, ngoài đường tròn
-Biết vận dụng các kiến thức vào tình huống đơn giản
51 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 Chương 2 - Võ Quang Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 + 11
Ngày soạn : 07/11/07
CHƯƠNG II : ĐƯỜNG TRÒN
Tiết 20
SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN .
TÍNH CHẤT ĐỚI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu
-Nắm được định nghĩa đường tròn và đường tròn, tính chất của đường kính, sự xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác, tam giác nội tiếp đường tròn, cách dựng đường tròn qua ba điểm không thẳng hàng, biết cách chứng minh một điểm nằm trên, trong, ngoài đường tròn
-Biết vận dụng các kiến thức vào tình huống đơn giản
II. Chuẩn bị :
Học sinh chuẩn bị compa, xem lại định nghĩa đường tròn (lớp 6), tính chất đường trung trực của đoạn thẳng. Giáo viên chuẩn bị bảng phụ vẽ sẵn ảnh hướng dẫn bài tập 1, 2
III. Các hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu chương II
3/ Bài mới : Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, thử tìm tâm đường tròn qua 3 điểm ấy
Hoạt đợng của gv
Hoạt đợng của hs
Nợi dung
Hoạt động 1 : Nhắc lại định nghĩa đường tròn
- Giáo viên vẽ đường tròn (O ; R)
- Nhấn mạnh R > 0
- Giáo viên giới thiệu 3 vị trí tương đối của điểm M và đường tròn (O)
?1 So sánh các độ dài OH và OK
- GV giới thiệu hình tròn dưới dạng tập hợp điểm
Hoạt động 2 : Sự xác định đường tròn
-Cho hs làm ?2theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- Cho hs làm tiếp ?3 sgk
- GV gợi ý phát biểu định lý
- GV giới thiệu đường tròn ngoại tiếp tam giác , tam giác nội tiếp đường tròn .
-Hỏi : Có vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm thẳng hàng khơng ?
- Yêu cầu hs đọc chú ý sgk
Hoạt đợng 3 : Tâm đới xứng, trục đới xứng
- Cho hs làm ?4
Câu hỏi gợi ý : Khi nói A đới xứng với A' qua O thì điểm O gọi là gì của AA' ?
+ Để chứng minh A' thuợc đường tròn tâm O ta cần cm OA' là gì của (O ) ?
- Cho hs làm ?5 tương tự như ?4
- HS nhắc lại định nghĩa đường tròn (hình học 6)
- Đọc SGK trang 97
Học sinh so sánh OM và bán kính R trong mỗi trường hợp
1 nhóm so sánh, 3 nhóm cho nhận xét :
OH > r, OK OK suy ra :
O
K
H
- HS ghi khái niệm hình tròn .
- HS làm theo nhóm
- HS làm ?3
- Học sinh phát biểu thành định lý : Qua ba điểm khơng thẳng hàng , ta vẽ được mợt và chỉ mợt đường tròn
- Trả lời sgk
- Đọc chú ý sgk
- HS làm ?4 theo gợi ý của gv
?4 :
Vì A đới xứng vói A' qua O nên O là trung điểm của AA'
Suy ra : OA = OA'= R
Vậy A' thuợc ( O )
- HS làm ?5 theo hướng dẫn của gv
?5 Gọi H là giao điểm của CC' và AB
+ Nếu H khơng trùng với O thì tam giác OCC' có OH là đường cao đờng thời là đường trung tuyến nên tam giác O CC' cân tại O
Suy ra : OC'= OC = R . Vậy C' thuợc (O)
+ Nếu H trùng với O thì OC'= OC = R suy ra C' thuợc (O)
1 - Nhắc lại định nghĩa đường tròn
Định nghĩa : SGK trang 97
Ký hiệu : (O ; R) hoặc (O)
Bảng tóm tắt vị trí tương đối của điểm M và đường tròn (O) : (SGK trang 98)
Định nghĩa 2 : Hình tròn …..
2 - Cách xác định đường tròn
?2 :a) Vẽ . b) Có vơ sớ đường tròn đi qua 2 điểm A và B.Tâm đường tròn nằm trên đường trung trực của AB
A
C
H
B
?3
3. Tâm đới xứng:sgk
4. Trục đới xứng :sgk
Hoạt động 4: Củng cớ – Dặn dò : Cho hs làm bài tập 1, 2, (SGK trang 99,100). Học bài theo sgk và làm bài tập 3,4, 5 SGK trang 100 .
Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------@&?
Tiết 21
SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN .
TÍNH CHẤT ĐỚI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu
Vận dụng định nghĩa đường tròn, vị trí tương đối của 1 điểm đối với đường tròn, các định lý 1, 2 để giải bài tập
II. Chuẩn bị :
Sửa bài tập 4, 5
Luyện tập 10, 11
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Phát biểu định nghĩa đường tròn và cách xác định đường tròn
- Sữa bài tập 3/100 sgk
3/ Luyện tập :
Hoạt đợng của gv
Hoạt đợng của hs
Nợi dung
Hoạt đợng 1 : Làm bài tập 4/100 sgk .
- yêu cầu hs đọc đề và lên bảng vẽ hình
- Nhắc lại vị trí tương đối của một điểm đối với đường tròn
Hoạt đợng 2 : làm bài tập
5 /100 sgk
Gợi ý hs làm :
+ Cách 1 : Vẽ 2 dây bất kì của hình tròn . Giao điểm các đường trung trực của 2 dây đó là tâm của hình tròn
+ Cách 2 : Gấp tấm bìa sao cho hai phần của hình tròn trùng nhau , nếp gấp là 1 đường kính . Tiếp tục gấp như trên theo nếp gấp khác , ta được 1 đường kính thứ hai . Giao điểm của hai nếp gấp đó là tâm của hình tròn + Cách 3 : Sử dụng bài tập 3/100 , dùng thước êke vẽ tam giác vuơng nợi tiếp đường tròn , ta có cạnh huyền là đường kính . Tiếp tục vẽ tam giác vuơng thứ hai nợi tiếp đường tròn thì ta có thêm 1 đường kính thứ hai . Giao của 1 đường kính là tâm đường tròn .
- Cho hs hoạt đợng nhóm làm bài tập 6 , 7 /100,101
Hoạt đợng 3:Sữa bài 8 /101
- Gọi hs đọc đề và cho biết GT , KL của bài toán
GT Góc nhọn xAy
B, CAx
KL Dựng (O) qua B, C và OAy
- Đường tròn (O) qua B, C nên O thuộc đường nào ?
- GV phân tích bài bài toán và chỉ ra cách dựng như ở bên .
HS vẽ hình,
- Nêu vị trí tương đới của các điểm đới với đường tròn
HS vẽ đường tròn, xác định tâm theo gợi ý của gv
- Hoạt đợng nhóm làm bài tập 6 ; 7 sgk
- Đọc đề , nêu GT , KL
- Làm theo hướng dẫn của gv
Bài tập 4 - SGK/100
OA2 = 12 + 12 = 2
OA = < 2
A nằm trong (O ; 2)
OB2 = 12 + 22 = 5
OB = > 2
B nằm ngoài (O ; 2)
OC2 = ()2 + ()2 = 4
OC = 2
C nằm trên (O ; 2)
Bài 5 - SGK/100
Vẽ hai dây bất kỳ của đường tròn
Vẽ đường trung trực của hai dây ấy
Giao điểm của 2 đường trung trực là tâm đường tròn
Bài 7 - SGK/101
Nối các ý :
(1) và (4)
(2) và (6)
(3) và (5)
Bài 8 - SGK/101
Vẽ đường trung trực của đoạn BC. Đường này cắt Ay tại O
Vẽ đường tròn (O) bán kính OB hoặc OC
Đó là đường tròn phải dựng
Thật vậy, theo cách dựng ta có : O thuộc Ax và OB = OC
Nên (O ; OB) qua B và C
Hoạt đợng 4 : Dặn dò
Ôn lại các định nghĩa, định lý . Chú ý học thuợc định lí bài tập 3 / 100 sgk
Xem trước bài 20 : “Đường kính và dây của đường tròn”
Rút kinh nghiệm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
@&?
Tiết 22
ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu
Nắm được đường kính là dây cung lớn nhất trong các dây của đường tròn
Nắm được hai định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm
Biết vận dụng các định lý để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây
Rèn luyện tính chính xác trong việc lập mệnh đề đảo, trong suy luận và chứng minh
II. Chuẩn bị :
Thước thẳng , compa , bảng phụ
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ : Sửa bài tập 8, 9/101
3/ Bài mới :
Hoạt đợng của gv
Hoạt đợng của hs
Nợi dung
Hoạt đợng 1 : So sánh độ dài của đường kính và dây
- GV nêu bài toán
GT (O ; R)
Dây AB
KL AB 2R
GV gợi ý hai trường hợp
GV uốn nắn cách phát biểu định lý
Hoạt đợng 2 : Quan hệ vuơng góc giữa đường kính và dây
-GV yêu cầu hs vẽ đường tròn (O), dây CD, đường kính ABCD tại I . CMR : I là trung điểm của CD
- Yêu cầu 1 hs lên bảng chứng minh .
- Qua bài làm của hs, gv yêu cầu hs phát biểu thành định lí ?
- Đặt vấn đề :Nếu đường kính AB đi qua trung điểm của CD thì AB có vuơng góc với CD khơng ? Hãy cm ?
- Có trường hợp nào AB đi qua trung điểm của CD mà khơng vuơng góc với CD ? Hãy minh họa bằng hình vẽ .
- Để có 1 mệnh đề đảo đúng ta cần phải thêm điều kiện gì ?
- GV tóm tắt :
AB là đường kính
AB cắt CD tại I
I0; IC = ID
- Định lý 3 có thể xem là định lý đảo của định lý 2
- Củng cớ : Cho hs làm ?2
HS nhắc lại định nghĩa dây và đường kính
TH1 : Dây AB qua tâm O (nhóm 1 chứng minh)
TH2 : Dây AB không qua tâm O (nhóm 2 chứng minh)
- HS vẽ hình
- HS thảo luận phát hiện tính chất có trong hình vẽ và chứng minh .
-HS phát biểu định lí
- HS chứng minh AB vuơng góc CD
-Có trường hợp là dây CD đi qua tâm
- Điều kiện dây CD khơng đi qua tâm .
- HS đọc định lý 3
- Áp dụng định lí 3 ,làm ?2
1 - So sánh độ dài của đường kính và dây
Định lý : SGK/103
2 - Quan hệvuơng góc giữa đường kính và dây
Định lý 2 : (SGK/103)
Định lý 3 : (SGK/103)
?2 :Tính AB biết OA = 13cm ; AM = MB ; OM = 5cm
Vì AM = MB
Xét tam giác vuơng OAM ta có
Suy ra : AB = 2AM = 24cm
Hoạt đợng 3 : Củng cố : Làm bài tập 10 /104
Bài 10 - SGK/104
a. Gọi M là trung điểm BC
Ta có : EM = DM = (trung tuyến ứng với cạnh huyền tam giác vuông)
Do đó : B, E, D, C cùng thuộc đường tròn (M ; )
b. Xét đường tròn (M ; )
Ta có : DE là dây; BC là đường kính
(định lý 1)
4/ Hướng dẫn về nhà : bài tập 11/104
Rút kinh nghiệm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
@&?
Tở trưởng duyệt
Vũ Thị Phượng Tiết 21
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Vận dụng các định lý về đường kính vuông góc dây cung, đường kính đi qua trung điểm của dây không phải là đường kính, liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm để giải bài tập
II. Phương pháp dạy học
Sửa bài tập 11/104
Luyện tập bài tập 14, 15
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ : Phát biểu định lý về đường kính vuông góc với dây cung và đường kính đi qua trung điểm của dây không phải là đường kính, liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm, làm bài tập 12, 13
3/ Luyện tập :
Hoạt đợng của gv
Hoạt đợng của hs
Nợi dung
10. ABC, đường cao BD, CE
a. Chứng minh : B, E, D, C cùng thuộc một đường tròn
b. DE < BC
Gợi ý :
a/ Tìm một điểm cách đều 4 điểm B, E, D, C. Chú ý BEC và BDC là các tam giác vuông
b/ DE và BC là gì của đường tròn (M) ?
Lưu ý : Không xảy ra DE = BC
11/
GT (O)
AB là đường kính
AHCD
BKCD
KL CH = DK
Gợi ý : Kẻ OMCD
13/
GT (O ; R)
AB, CD : dây
AB = CD
ABCD=
OE > R
KL a. EH = EK
b. EA = EC
14/
GT 2 đường tròn cùng tâm O
A, B, C, D (O1)
E, M, F (O2)
KL So sánh :
a. OH và OK
b. ME và MF
c. MH và MK
Vận dụng kiến thức nào để so sánh ?
15/
GT (O ; R)
OA < R
BC : dây qua A
BCOA
EF : dây bất kì
KL So sánh BC và EF
Vận dụng kiến thức nào để so sánh ?
Nhận xét ?
CH = DK
a/ EH = EK
OHE = OKE
OE : cạnh chung
OH = OK AB = CD
b/ EA = EC
EH + HA = EK + KC
Trong đường tròn nhỏ :
AB > CD OH < OK
Trong đường tròn lớn :
OH MF
Trong đường tròn lớn :
ME > MF MH > MK
Kẻ OHEF
Trong tam giác vuông OAH
OA > OH BC < EF
(liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm)
Trong tất cả các dây cung đi qua A, dây nào nhận A là trung điểm, là dây cung ngắn nhất
Bài 11 - SGK trang 104
Bài 13 - SGK trang 106
Bài 14 - SGK trang 106
Bài 15 - SGK trang 106
4/ Hướng dẫn về nhà
Xem trước bài : “Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây”
Rút kinh nghiệm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------@&?
Tuần 12
Ngày soạn : 17/11/07
Tiết 23
LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
I. Mục tiêu
Nắm được các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong một đường tròn
Biết vận dụng các định lý trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây
Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh
II. Chuẩn bị
SGK, phấn màu, bảng phụ
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ : Phát biểu định lý 1, 2, 3 và là bài tâp11/104
3/ Bài mới :
Hoạt đợng của gv
Hoạt đợng của hs
Nợi dung
Hoạt đợng 1 : Bài toán
- GV nêu bài toán
- Gọi một HS chứng minh ,
Áp dụng định lý Pytago vào các tam giác vuông OHB và OKD
- Nêu chú ý sgk .
Hoạt đợng 2 : Liên hệ giữa dây cung và khoảng cách từ tâm đến dây
- Cho HS làm ?1a
Hình 68 SGK
- Cho HS làm ?1b
- Qua chứng minh trên hãy cho biết trong mợt đường tròn hai dây bằng nhau thì sao?
- ĐVĐ : Tương tự cho 2 dây không bằng nhau thì chúng có khoảng cách đến tâm như thế nào ?
- Cho hs làm ?2 a
- Phát biểu kết quả trên thành định lí ?
- Cho hs làm ?2b
- Yêu cầu hs phát biểu thành định lí ?
- Chớt lại vấn đề như định lí 2 sgk
- HS ghi đề
- Chứng minh theo gợi ý của gv:
Áp dụng định lý Pytago vào các tam giác vuông OHB và OKD ta có :
OH2 + HB2 = OB2 = R2 (1)
OK2 + KD2 = OD2 = R2 (2)
(1) và (2) OH2 + HB2 = OK2 + KD2
- Làm ?1a
OH2+HB2= OK2+KD2(*)
AH = HB =AB
CK = KD =CD
Nếu AB = CD thì HB = KD HB2 = KD2 (**) (*) và (**) OH2 =OK2
OH = OK
- HS làm ?1b đảo lại của ?1a
- Phát biểu định lí 1 sgk
- HS dự đoán kết quả …..
- HS làm ?2a
- Phát biểu định lí
- Làm ?2b
- Phát biểu định lí
1 - Bài toán
GT Cho (O ; R), AB và CD
Là dây cung
OHAB; OKCD
KL OH2 + HB2 = OK2 + KD2
2 - Liên hệ giữa dây cung và khoảng cách từ tâm đến dây
Định lý 1 : (SGK trang 105)
AB = CD OH = OK
Định lý 2 : (SGK trang 105)
AB > CD OH < OK
4/ Củng cố: Treo bảng phụ ?3 yêu cầu hs so sánh
HS làm ?3
a.Vì O là giao điểm của các đường trung trực của tam giác ABC nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . Ta có : OE = OF nên BC = AC
b. OD > OE, OE = OF nên OD > OF AB < AC
5/ Hướng dẫn về nhà : Làm bài tập 12, 13
Rút kinh nghiệm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
@&?
Tiết 24
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu
Nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Nắm được định lý về tính chất của tiếp tuyến
Biết vận dụng các kiến thức trong bài để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
II. Chuẩn bị :
SGK, phấn màu, bảng phụ
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ : Phát biểu định lí 1 ;2 về liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm .Sửa bài tập 14, 15/SGK trang 106
3/ Bài mới :
Hoạt đợng của gv
Hoạt đợng của hs
Nợi dung
Hoạt đợng 1 : Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Cho HS trả lời ?1
-GV vẽ hình 71 SGK, giới thiệu vị trí đường thẳng và đường tròn cắt nhau, giới thiệu cát tuyến
- Cho HS làm ?2
Khi đó OH < R và HA = HB =
Nếu khoảng cách OH tăng lên thì khoảng cách giữa hai điểm A, B giảm đi
-Gv hỏi :Khi hai điểm A, B trùng nhau thì đường thẳng a và đường tròn (O) có mấy điểm chung ?
GV vẽ hình 72a SGK, nêu vị trí đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau
Giới thiệu các thuật ngữ : tiếp tuyến, tiếp điểm
- Hướng dẫn hs cm như sgk
- Yêu cầu hs phát biểu định lí ?
- GV vẽ hình 73 SGK, nêu vị trí đường thẳng và đường tròn không giao nhau
- Gọi 1 HS so sánh khoảng cách OH từ O đến đường thẳng a và bán kính của đường tròn
Hoạt đợng 2 : Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn
- Yêu cầu hs thành lập mệnh đề đảo của các vị trí đã nêu ở trên . Gợi ý hs chứng minh bằng phản chứng .
- Cho HS ghi bảng tóm tắt trong SGK
-HS trả lời ?1 : Giả sử đường thẳng và đường tròn có 3 điểm chung thì 3 điểm đó thẳng hàng suy ra khơng thể xác định được 1 dường tròn
- HS vẽ hình
- HS làm ?2
- Trả lời : Có mợt điểm chung .
- Vẽ hình và ghi khái niệm tiếp tuyến đường tròn .
- Trả lời câu hỏi của gv
-HS phát biểu định lí sgk
- HS vẽ hình
- So sánh OH và R
- HS thành lập mệnh đề đảo …..
- Ghi bảng tóm tắt sgk
1 - Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
a/ Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
Khi đường thẳng a và đường tròn (O) có hai điểm chung A và B :
Đường thẳng a và đường tròn (O) cắt nhau
Đường thẳng a : cát tuyến
b/ Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn
a là tiếp tuyến của (O)
C là tiếp điểm
Định lý : SGK trang 108
c/ Đường thẳng và đường tròn không giao nhau
2 - Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn
Bảng tóm tắt trang 109 SGK
4/ Củng cố
- HS làm ?3
Tính BC ?
Đường thẳng a và đường tròn có vị trí cắt nhau vì OH < R (3 < 5 )
Tam giác vuơng OHC có OH = 3 cm ; OC = 5cm , suy ra : HC = 3cm
Mà BC = 2 HC = 6cm
- Gọi hs lên bảng điền vào chở trớng bài tập 17 sgk ( bảng phụ )
5/ Hướng dẫn về nhà : Bài tập: 18, 19, 20
Rút kinh nghiệm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
@&?
Tở trưởng duyệt
Vũ thị Phượng Tuần 13
Ngày soạn : 17/11/07
Tiết 25
CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu
Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn
Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập tính toán và chứng minh
II. Chuẩn bị :
SGK, phấn màu, bảng phụ
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Nêu vị trí tương đới giữa đường thẳng và đường tròn . Viết hệ thức tương ứng .
- Sửa bài tập 18, 19/SGK trang 109, 110
3/ Bài mới :
Hoạt đợng của gv
Hoạt đợng của hs
Nợi dung
Hoạt đợng 1 : Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
-Qua bài giải bài tập 19 SGK trang 110. Dựa vào đó cho HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
-Nêu ?1 yêu cầu hs chứng minh
Hoạt đợng 2 : Áp dụng
-GV nêu bài toán và hướng dẫn HS phân tích bài toán
a là tiếp tuyến của (O)
a tiếp xúc với (O)
d = R
-Cho HS làm ?2 SGK trang 111 Gợi ý : cho hs nhắc lại định lí bài tập 3 / 100 , áp dụng định lí để giải ?2 .
- HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến đường tròn $4 sgk
- HS nhìn hình bên và nêu “đường thẳng a và đường tròn (O ; R) tiếp xúc nhau”
- HS đọc đề sgk
-Trả lời câu hỏi của gv
- HS làm ?2
Theo cách dựng ta có tam giác ABO nợi tiếp đường tròn ( M ) có AO là đường kính . suy ra tam giác ABO vuơng tại B . Tương tự ta cũng có tam giác ACO vương tại C . Suy ra : AB ; AC là hai tiếp tuyến của đường tròn ( O )
1 - Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Định lý : (SGK trang 110)
a : tiếp tuyến của (O)
C : tiếp điểm
a là tiếp tuyến của (O)
2 - Áp dụng
Bài toán (SGK trang 111)
Cách dựng :
- Dựng M là trung điểm của AO
- Dựng đường tròn có tâm M bán kính MO, cắt đường tròn (O) tại B và C
- Kẻ các đường thẳng AB, AC. Ta được các tiếp tuyến cần dựng
4/ Củng cố
Nhắc lại dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Làm bài tập 21
Bài 21/111
Tam giác ABC có :
AB2 + AC2 = 32 + 42 = 25 ; BC2 = 52 = 25
Vì 52 = 32 + 42
Nên ABC vuông tại A (Pytago đảo)
Do đó : BAC = 900
ACAB
AC là tiếp tuyến của đường tròn (B ; BA)
5/ Hướng dẫn về nhà
Bài tập 22, 23
Rút kinh nghiệm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
@&?
Tiết 26
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Rèn luyện kỹ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Biết vẽ tiếp tuyến của đường tròn
Vận dụng để tính toán và chứng minh
II. Chuẩn bị :
SGK, phấn màu, bảng phụ
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :Nêu tính chất tiếp tuyến vàdấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
3/ Bài mới :
Hoạt đợng của gv
Hoạt đợng của hs
Nợi dung
Hoạt đợng 1 : Giải bài tập 22/111
-Cho HS đọc bài 22/111
- Hỏi : d tiếp xúc với ( O ) điều đó cho ta biết O nằm trên đường nào ?
- Đường tròn ( O ) đi qua 2 điểm A và B điều đó cho ta biết O nằm trên đường nào của đoạn thẳng AB ?
- Vậy O là giao điểm của hai đường nào ?
Hoạt đợng 2 : Giải bài 24/111
-Hướng dẫn hs phân tích btoán
CB là tiếp tuyến của (O)
CBO = CAO = 900
CBO = CAO
OA = OB = R
OC là cạnh chung
OH là đường cao cũng là phân giác
AOB cân tại O
OA = OB = R
- Gọi 1 hs lên bảng làm câu b
- Gọi hs nhận xét ,gv cho điểm
- HS đọc đề .
HS : vì (O) tiếp xúc với d tại A nên OAd
O thuộc đường vuông góc với d kẻ từ A (1)
- HS : đường tròn (O) qua hai điểm A và B nên OA = OB = R
O thuộc đường trung trực của AB (2)
Từ (1) và (2) O là giao điểm của hai đường trên
- HS làm theo sự hướng dẫn của gv
Bài 22/111
Cách dựng :
- Dựng d1 d tại A
- Dựng d2 là đưoơng2 trung trực của AB
- Gọi O là giao điểm của d1 và d2 . Dựng ( O ; OA ) là đường tròn cần dựng .
Chứng minh : hs tự cm
Bài 24/112
Gọi H là giao điểm của OC và AB
AOB cân tại O; OH là đường cao nên
CBO = CAO (c-g-c)
nên CBO = CAO = 900
Do đó CB là tiếp tuyến của (O)
b/ AH = = 12 (cm)
Xét OAH vuông tại H, ta tính được
OH = 9 cm
OAC vuông tại A, đường cao AH nên OA2 = OH . OC
Tính được OC
4/ Củng cố :
Hướng dẫn làm bài tập 25/112
5/ Về nhà :
Trình bày lại bài 25/112
Xem bài mới : “Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau”
Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- Giao an hinh hoc 9 chuong 2 soan 3 cot .doc