Giáo án Hình học lớp 9 học kỳ II

I – MỤC TIÊU:

 HS nắm được 3 vị trí tương đối của hai đường tròn, t/c của hai đường tròn tiếp xúc nhau, t/c hai đường tròn cắt nhau.

 Biết vận dụng t/c hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài toán về tính toán, chứng minh.

 Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và vẽ hình.

II- CHUẨN BỊ : GV: thước compa, phấn màu

 HS: thước, compa, đọc và tìm hiểu trước bài mới

III – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1) Ổn định :

2) Kiểm tra: ? Nêu vị trí tương đối giữa đ/t và đường tròn ?

3) Bài mới: GV đặt vấn đề như khung chữ SGK

 

doc47 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 33 : VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN I – MỤC TIÊU: HS nắm được 3 vị trí tương đối của hai đường tròn, t/c của hai đường tròn tiếp xúc nhau, t/c hai đường tròn cắt nhau. Biết vận dụng t/c hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài toán về tính toán, chứng minh. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và vẽ hình. II- CHUẨN BỊ : GV: thước compa, phấn màu HS: thước, compa, đọc và tìm hiểu trước bài mới III – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Ổn định : Kiểm tra: ? Nêu vị trí tương đối giữa đ/t và đường tròn ? Bài mới: GV đặt vấn đề như khung chữ SGK Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Ba vị trí tương đối của hai đường tròn ? Vì sao 2 đường tròn phân biệt không thể có quá 2 điểm chung ? GV vẽ đ/tròn cố định dùng đ/tr khác dịch chuyển để HS thấy được vị trí tương đối của 2 đ/tr GV cho HS quan sát H 85 SGK GV vẽ hình ? Khi nào 2 đ/tr cắt nhau ? GV giới thiệu 2 đ/tròn cắt nhau - giao điểm; dây chung GV vẽ hình 86 SGK ? Thế nào là hai đ/tr tiếp xúc ? ? Hai đ/tr tiếp xúc có những vị trí nào ? GV giới thiệu vị trí 2 đ/tr không giao nhau ? Nhận xét về số điểm chung ? HS trả lời HS quan sát và nghe GV trình bày HS vẽ hình vào vở HS 2 đ/tr có 2 điểm chung HS vẽ hình HS 2 đ/tr có 1 điểm chung HS tiếp xúc trong và tiếp xúc ngoài HS không có điểm chung a) Hai đường tròn cắt nhau có hai điểm chung A và B 0 B 0' A AB dây chung b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau Tiếp xúc trong Tiếp xúc ngoài 0 A 0' 0 A 0' c) Hai đường tròn không giao nhau không có điểm chung Ngoài nhau Đựng nhau 0 0' 0 0' Hoạt động 2: Tính chất đường nối tâm GV từ hình vẽ 2 đ/tr ngoài nhau giới thiệu đường nối tâm ? Tại sao đường nối tâm 00’ là trục đối xứng của hình gồm hai đ/tr ? GV cho HS làm ?2 GV yêu cầu HS thảo luận GV – HS nhận xét trên bảng nhóm ? Qua ?2 có kết luận gì về - quan hệ giữa đường nối tâm và 2 điểm chung của hai đ/tr cắt nhau, - quan hệ giữa đường nối tâm và 1 điểm chung của hai đ/tr tiếp xúc nhau ? GV chính xác hoá câu trả lời của HS sau đó giới thiệu định lý (t/c đường nối tâm) HS nghe hiểu HS đường kính là trục đối xứng của mỗi đ/tr HS đọc nội dung ?2 HS h/động nhóm làm ?2 HS trả lời HS đọc định lý ?2 a) 00’ ^ AB tại I ; IB = IA b) (0) và (0’) tiếp xúc tại A Þ 0 ; 0’; A thẳng hàng * Định lý : SGK/119 Hoạt động 3: Củng cố – Luyện tập ? Hai đường tròn có những vị trí nào xảy ra ? ? Nêu tính chất đường nối tâm ? GV cho HS làm ?3 ? Quan sát hình vẽ xét xem 2 đường tròn có vị trí ntn ? ? C/m BC// 00’ cần c/m điều gì ? GV yêu cầu HS trình bày c/m ? Bài tập trên đã sử dụng kiến thức nào ? HS nhắc lại HS đọc ?3 và nêu yêu cầu của bài HS 2 đ/tr cắt nhau HS BC // 00’ T/c đường TB của D 0A = 0C ; IA = IB HS trình bày c/m HS vị trí t/đối của 2 đ/tr; t/c đường nối tâm, đg TB của D ; tiên đề Ơclit. ?3 0 B 0' A C a) 2 đ/tr (0) và (0’) cắt nhau tại A,B b) Gọi I là giao điểm của AB và 00’ Xét D ABC ta có 0A = 0C = R ; IA = IB (đlý) Þ 0I // CB (t/c đường TB …) Þ 00’ // BC Xét D ACD có I0’ // BD Þ C, B, D thẳng hàng (theo tiên đề Ơclit) Hướng dẫn về nhà Nắm vững 3 vị trí tường đối của 2 đường tròn, t/c đường nối tâm. Làm bài tập 33; 34 (sgk). Ôn lại bất đẳng thức tam giác (L7) ----------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 34: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (TT) I – MỤC TIÊU: HS nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của 2 đ/tròn ứng với từng vị trí tương đối của 2 đ/tròn, hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của 2 đ/tròn. Biết vẽ 2 đ/tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong, biết vẽ tiếp tuyến chung của 2 đ/tròn. Thấy được 1 số hình ảnh về vị trí tương đối của 2 đ/tròn trong thực tế. II- CHUẨN BỊ : GV: thước, compa, phấn màu HS: thước, compa, ôn lại bất đẳng thức tam giác. III – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Ổn định : Kiểm tra: GV vẽ sẵn hình 85; 86; 87 yêu cầu HS trả lời câu hỏi ? Nêu vị trí tương đối giữa 2 đường tròn ? Phát biểu tính chất đường nối tâm ? Bài mới: GV đặt vấn đề khi 2 đ/tr có các vị trí như trên quan hệ giữa đường nối tâm và các bán kính của đ/tr ntn ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Hệ thức giữa đoạn noói tâm và bán kính GV thông báo: xét 2 đ/tr (0; R) và (0’; r) với R ³ r GV bảng phụ H90 sgk ? Nhận xét gì về độ dài đoạn nối tâm 00’ với các bán kính R, r ? ? Hãy chứng minh nhận xét trên ? GV bảng phụ H91; 92 sgk ? Nếu 2 đ/tr tiếp xúc với nhau thì tiếp điểm và 2 tâm quan hệ với nhau ntn ? ? Nếu 2 đ/tr tiếp xúc ngoài thì đoạn nối tâm và các bán kính có quan hệ ntn ? ? Tương tự 2 đ/tr tiếp xúc trong thì 00’ quan hệ ntn với R, r ? ? Nêu lại các hệ thức vừa c/m ? GV bảng phụ H93 sgk ? Nếu 2 đ/tr ở ngoài nhau thì đoạn 00’ so với R + r ntn ? ? Hai đ/tr đựng nhau thì 00’ so với hiệu R – r ntn ? ? Nêu 0 trùng với 0’ thì đoạn nối tâm bằng ? GV khái quát cả 3 trường hợp và giởi thiệu cách c/m mềnh đề đảo bằng PP phản chứng. GV giới thiệu bảng tóm tắt HS quan sát hình HS R – r < 00’< R + r HS D A00’ có 0A – 0’A < 00’< 0A + 0’A (bđt tam giác) HS quan sát hình HS cùng nằm trên đ/t HS A nằm giữa 00’ Þ 0A + 0’A = 00’ HS 0’ nằm giữa A0 Þ 0A - 0’A = 00’ (vì 0A = 00’ + 0’A ) HS nhắc lại hệ thức HS 00’ > R + r Vì 00’ > 0A + AB + B0’ Þ 00’ > R + r HS 00’ < R – r HS 00’ = 0 HS nghe hiểu HS đọc lại a) Hai đường tròn cắt nhau R – r < 00’ < R +r b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau Tiếp xúc trong Tiếp xúc ngoài 00’ = R – r 00’ = R + r c) Hai đường tròn không giao nhau Ngoài nhau Đựng nhau 00’ > R + r 00’ < R – r Đồng tâm 00’ = 0 * Bảng tóm tắt: SGK / 121 Hoạt động 2: Tiếp tuyến chung của 2 đ/tròn GV bảng phụ H95; 96 sgk - giới thiệu các tiếp tuyến chung của 2 đ/tr. ? Thế nào là tiếp tuyến chung của 2 đ/tr ? ? ở H96 m1 và m2 có là tiếp tuyến chung của 2 đ/tr không ? ? Các tiếp tuyến chung ở H95 và H96 có gì khác nhau so với đường nối tâm ? GV y/cầu HS nhắc lại các k/n GV bảng phụ ?3 GV y/cầu HS thảo luận nhóm nhỏ ? Trong thực tế có những đồ vật hình dạng và kết cấu liên quan đến vị trí tương đối của 2 đ/tr hãy lấy VD ? HS trả lời HS m1 ; m2 là tiếp tuyến chung HS hình 95: 00’ không cắt TT chung H96: 00’ cắt TT chung HS nhắc lại các k/n HS đọc yêu cầu ?3 HS hoạt động nhóm nhỏ trả lời HS lấy VD * Khái niệm: sgk / 121 ?3 H97 a có tiếp tuyến chung ngoài d1, d2 , tiếp tuyến chung trong m H 97b có tiếp tuyến chung ngoài d1 , d2 H97c có tiếp tuyến chung ngoài d H97d không có tiếp tuyến chung Hoạt động 3: Củng cố – luyện tập ? Vị trí tương đối của 2 đ/tr cùng các hệ thức tương ứng ? GV yêu cầu HS điền trên bảng phụ GV nhận xét bổ xung – nhấn mạnh từ các vị trí tương đối suy ra hệ thức và ngược lại HS nhắc lại HS đọc bài tập 35 HS lên bảng thực hiện điền HS khác nhận xét Bài tập 35 (sgk /121) Vị trí tương đối .. SĐC Hệ thức Đựng nhau 0 d < R – r Ngoài nhau 0 d > R + r Tiếp xúc ngoài 1 d = R + r Tiếp xúc trong 1 d = R – r Cắt nhau 2 R – r < d < R + r 4) Hướng dẫn về nhà: Học bài, Nắm vững các vị trí tương đối của hai đường tròn , các hệ thức. Làm bài tập 36; 37 ; 38 (sgk /123). Đọc phần có thể em chưa biết ----------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 35: LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU: Củng cố các kiến thức về vị trí tương đối của 2 đ/tr, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của 2 đ/tr. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua bài tập. Củng cố cho HS vài ứng dụng thực tế của vị trí tương đối của 2 đ/tròn. II- CHUẨN BỊ : GV: thước compa, phấn màu HS: thước, compa, học bài và làm bài tập được giao. III – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Ổn định : Kiểm tra: GV đưa bài tập yêu cầu HS điền vào ô trống trong bảng sau R r d Hệ thức Vị trí tương đối của 2 đ/tr 4 2 6 3 1 d = R - r Tiếp xúc trong 5 2 3,5 3 5 Ngoài nhau 5 2 1,5 3) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1: Chữa bài tập Gv: Giới thiệu bài tập 36 SGK ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? GV gọi HS lên bảng chữa GV nhận xét bổ xung ? Xét vị trí của hai đường tròn dựa vào kiến thức nào ? ? Để c/m AC = CD vận dụng kiến thức nào ? ? Ngoài cách c/m trên còn có cách nào khác không ? HS đọc nội dung bài HS trả lời HS làm trên bảng HS cả lớp cùng làm và nhận xét HS chỉ ra hệ thức suy ra vị trí tương đối HS tam giác cân, tam giác vuông, đường cao, đường trung tuyến HS nêu cách c/m Bài tập 36: (SGK/123) Cho (0; 0A) và (0’;0A) AD cắt (0’) tại C AD cắt (0) tại D Xác định vị trí của (0) và (0’) AC = DC CM a) Gọi (0’) là tâm của đ/tr đường kính 0A ta có 00’ = 0A – 0’A (0’ nằm giữa 0, A) Þ 2 đ/tròn tiếp xúc trong b) Xét D AC0 có 0A là đường kính mà D AC0 nội tiếp (0’) ; mặt khác 0’A = 00’ = r Þ C0’ là trung tuyến ứng với cạnh 0A Þ C0’=0A Þ góc ACD = 1v Xét D A0D có 0A = 0D Þ D A0D cân tại 0 có C0 ^ AD Þ C0 là đường cao Þ C0 là trung trực, trung tuyến do đó AC = DC Hoạt động 2: Luyện tập ? Bài toán cho biết gì ? y/ cầu gì ? GV yêu cầu HS nêu cách vẽ hình và ghi gt – kl ? Để c/m góc BAC = 1v ta c/m như thế nào ? GV gợi ý: ? Nhận xét gì về các đoạn thẳng IA; IB và IA ; IC ? ? Tam giác ABC có IA = IB = IC suy ra điều gì ? GV yêu cầu HS trình bày c/m ? Tính số đo góc 0I0’ ta tính ntn ? ? Muốn tính BC cần tính được đoạn thẳng nào ? ? Tính IA áp dụng kiến thức nào? GV yêu cầu HS thực hiện ? Nếu bán kính (0) bằng R , bán kính (0’) bằng r thì độ dài BC = ? GV khái quát lại toàn bài : Xác định vị trí của 2 đ/tr; C/m đoạn thẳng bằng nhau; C/m 1 góc là góc vuông…. HS đọc đề bài HS trả lời HS thực hiện HS c/m tam giác ABC vuông HS IA = IB ; IA = IC HS tam giác ABC vuông HS nêu cách c/m HS tính IA HS hệ thực lượng trong tam giác vuông HS thực hiện HS IA = Þ BC = 2 Bài tập 39: (SGK/123) CM a) Ta có IB = IA; IC = IA (t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau) Xét D BAC có AI = BC Þ góc BAC = 900 b) Ta có I0 là p/g của góc BIA ; I0’ là p/g của góc CIA (t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau) mà góc BIA kề bù với góc CIA Þ 0I ^ 0’I tại I hay góc 0I0’ = 900 c) Ta có D 0I0’ vuông tại I (cmb) có IA là đường cao (gt) Þ IA2 = 0A . 0’A = 9.4 = 36 Þ IA = 6 (cm) mà BC = 2. IA Þ BC = 12(cm) 4) Hướng dẫn về nhà Về nhà ôn và nắm vững các vị trí tương đối của 2 đường tròn, ôn tập toàn bộ chương II. Làm các câu hỏi ôn tập chương, làm bài tập 37( SGK) 81; 82 (SBT) ----------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 36; ÔN TẬP CHƯƠNG II I – MỤC TIÊU: - HS ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, vị trí tương đối của 2 đ/ tròn, của đ/thẳng và đ/tr - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập về tính toán, chứng minh. - Tự giác học tập, nghiêm túc xây dựng bài. II- CHUẨN BỊ : GV: thước compa, phấn màu HS: thước, compa, ôn tập lý thuyết và làm các câu hỏi ôn tập chương II. III – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Ổn định : Kiểm tra: Kết hợp trong bài mới Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết thông qua bài tập trắc nghiệm GV ghi các bài tập trên bảng phụ GV yêu cầu 1HS thực hiện bài 1 1 HS thực hiện bài 2 ý 1,2 1 HS thực hiện ý 3 HS cả lớp cùng làm và nhận xét GV nhận xét bổ xung ? Bài tập trên đã thể hiện những kiến thức nào của chương II ? GV cho HS đọc lại toàn bài 1 sau khi hoàn thành nối ghép, điền khuyết đối với bài 2. GV khái quát lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương II. ? Nêu các tính chất của tiếp tuyến đường tròn ? ? Tiếp điểm của hai đường tròn tiếp xúc nhau có vị trí ntn đối với đường nối tâm ? Các giao điểm của 2 đ/tr cắt nhau có vị trí ntn đối với đường nối tâm ? Bài tập 1: Nối ghép mỗi ô ở cột trái với 1 ô ở cột phải để được khẳng định đúng 1. Đường tròn ngoại tiếp 1 tam giác 7. là giao điểm các đường phân giác trong của tam giác 2. Đường tròn nội tiếp 1 tam giác 8. là đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác 3. Tâm đối xứng của đường tròn 9. là giao điểm các đường trung trực các cạnh của tam giác 4. Trục đối xứg của đường tròn 10. chính là tâm đường tròn 5. Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác 11. là bất kỳ đường kính nào của đường tròn 6. Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác 12. là đường tròn tiếp xúc với 3 cạnh của tam giác 13. là giao điểm của 3 đường trung tuyến của tam giác 1 – 8 2 – 12 3 – 10 4 – 11 5 – 7 6 – 9 Bài tập 2: Điền vào chỗ (…) để được các định lý và hệ thức đúng 1. Trong các dây của đường tròn dây lớn nhất là …………… 2. Trong 1đường tròn Đường kính vuông góc với 1 dây thì đi qua ………….. Đường kính đi qua trung điểm của 1 dây ………….thì …. Hai dây bằng nhau thì ……………… Dây lớn hơn thì ……..tâm hơn, dây……….. tâm hơn thì……..hơn. 3. R r d Vị trí tương đối 7 3 5 …………………………. …. 2 6 Hai đường tròn tiếp xúc ngoài 5 1 … Hai đường tròn ở ngoài nhau 4 …. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau 10 8 …………………. * Tính chất tiếp tuyến của dường tròn * Tính chất đường nối tâm Hoạt động 2: Bài tập ? Bài toán cho biết gì ? y/ cầu gì ? GVhướng dẫn HS vẽ hình ? Đường tròn ngoại tiếp D vuông HBE có tâm nằm ở đâu ? ? Tương tự với D HCF ? ? Hãy xác định vị trí của các đường tròn (I) và (0); (K) và (0); (I) và (K) ? ? Xác định vị trí 2 đường tròn cần chỉ ra điều gì ? ? Tứ giác AEHF là hình gì ? vì sao? ? Tứ giác AEHF đã có mấy góc vuông ? cần c/m thêm điều gì nữa thì tứ giác đó là h.c.n ? GV yêu cầu HS trình bày c/m ? C/m AE.AB = AF.AC c/m ntn ? vận dụng kiến thức nào ? ? Có được hệ thức trên xét tam giác nào ? GV hướng dẫn HS c/m (chỉ rõ trên hình) ? Có cách nào khác để c/m hệ thức trên không ? GV hướng dẫn HS nhanh yêu cầu HS về nhà tự trình bày ? C/m 1 đ/t là tiếp tuyến của đường tròn cần c/m điều gì ? GV nêu c/m đ/t EF đi qua điểm thuộc đường tròn(I) và vuông góc với bán kính … GV hướng dẫn HS c/m GV có thể c/m D vuông EGI = D vuông GIH Þ góc vuông GVkhái quát lại toàn bài Cách CM vị trí tương đối của 2 đường tròn; Đ/t là tiếp tuyến của đường tròn. HS đọc đề bài HS trả lời HS thực hiện vẽ hình HS trung điểm BH HS trung điểm HC HS trả lời và giải thích HS Xác định bán kính, k/cđường nối tâm; hệ thức, vị trí … HS trả lời HS c/m thêm 1 góc vuông HS thực hiện HS áp dụng hệ thức lượng trong D vuông HS DAHC và DAHB cùng tính AH HS c/m D AEF đồng dạng với D ACB HS nêu cách c/m Bài tập 41: (SGK / 128) a) Ta có BI + I0 =B0 ( I nằm giữa B và 0) Þ 0I = 0B – BI hay d = R – r Vì (I) tiếp xúc trong với (0) Có 0K + KC = 0C (k nằm giữa 0, C ) Þ Ê1 = góc H1 D IEH cân (IE = IH = R ) Þ Ê2 = góc H2 Þ 0K = 0C – KC hay d = R – r Þ (K) tiếp xúc trong với (0) Có IK = IH + HK Þ (I) tiếp xúc ngoài với (K) b) Xét D BAC có 0A = 0B = 0C = BC ÞD BAC vuông tại A Þ góc A = 1v Tứ giác AEHF có Ê = góc F =  = 1v Þ AEHF là h.c.n (dấu hiệu ) c) D AHB có HE ^AB (gt) ÞAH2 = AE.AB (hệ thức lượng…) (1) Tương tự D vuông AHC có AH2 = AF. AC (hệ thức lượng …) (2) Từ (1) và (2) Þ AE.AB = AF. AC d) D EGH có EG = GH (t/c h.c.n) Þ D EGH cân Vậy Ê1 + Ê2= góc H1 + góc H2 = 900 Þ EF ^EI ÞEF là tiếp tuyến của (I) C/m tương tự như trên EF là tiếp tuyến của (K) 4)Củng cố - Hướng dẫn về nhà: GV đưa bài tập trên bảng phụ HS đọc đề bài GV yêu cầu HS lên thực hiện HS cả lớp cùng làm và nhận xét GV bố xung sửa sai ? Bài tập trên đã thể hiện kiến thức nào của chương II ? HS trả lời GV chốt lại kiến thức cơ bản trong chương II Cách xác định đường tròn Tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau Tính độ dài đường nối tâm … Bài tập1 : Cho góc x0y khác góc bẹt. Đường tròn (0;R) tiếp xúc với 2 cạnh Ax, Ay lần lượt tại B, C. Hãy điền vào chỗ (…) để có khẳng định đúng Tam giác AB0 là tam giác ……………….. Tam giác ABC là tam giác ………………… Đường thẳng A0 là …………………của đoạn BC A) là tia phân giác của góc …………….. Bài tập 2: Các câu sau đúng hay sai ? 1) Qua 3 điểm bất kỳ bao giờ cũng vẽ được 1 đ/tr và chỉ 1 đ/tròn mà thôi. 2) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền. 3) Nếu 1 đ/t đi qua 1 điểm của đ/tr và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đ/t ấy là tiếp tuyến của đường tròn 4) Nếu 1 tam giác có 1 cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác thì tam giác đó là tam giác vuông Bài tập 3: Khoanh tròn trước câu trả lời đúng Cho hình vẽ a) Đoạn nối tâm 00’ có độ dài là A. 7cm B. 25cm C. 30cm D. 14cm b) Đoạn EF có độ dài là A. 50cm B. 60cm C. 20cm D. 30cm a) chọn B b) chọn A Hướng dẫn về nhà: Về nhà ôn tập kỹ các kiến thức cớ bản của chương II, xem lại các bài tập đã chữa. Làm bài tập 43(SGK) Chuẩn bị trước Compa và xem trước chương III ------------------------------------------ Ngày soạn: Ngày dạy: Chương III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN Tiết 37: GÓC Ở TÂM – SỐ ĐO CUNG TRÒN I – MỤC TIÊU: HS nhận biết dược góc ở tâm, có thể chỉ ra 2 cung tương ứng trong đó có 1 cung bị chắn. HS biết cách thực hiện đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy được sự tương ứng giữa số đo độ của cung và góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn. Biết so sánh 2 cung trên cùng 1 đường tròn căn cứ vào số đo độ của chúng và vận dụng được định lý về cộng hai góc. Tự giác, cẩn thận. II- CHUẨN BỊ : GV: thước đo góc, thước thẳng, compa HS: thước, compa, thước đo góc, đọc trước bài mới. III – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Ổn định : Kiểm tra: Không (Giới thiệu chương) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Góc ở tâm GV vẽ hình 1 SGK – giới thiệu góc ở tâm. ? Thế nào là góc ở tâm ? ? Số đo độ của góc ở tâm lấy những giá trị nào ? ? Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung ? ? Chỉ ra cung bị chắn ở hình 1a; hình 1b ? ? Tìm số đo cung dựa vào đâu? GV cho HS làm bài tập 1 SGK HS đọc đ/n và nội dung phần 1 HS trả lời HS 00 < a < 1800 HS ứng với 1 cung HS chỉ trên hình HS dựa vào số đo góc ở tâm HS trả lời bài tập 1 * Định nghĩa: SGK - Góc a được gọi là góc ở tâm, cung nằm trong góc gọi là cung nhỏ - Kí hiệu AB hay AmB; AnB - Nếu a = 1800 thì mỗi cung là nửa đường tròn. Hoạt động 2: Số đo cung GV: giới thiệu định nghĩa ? Muốn tìm số đo cung nhỏ cần biết số đo nào ? ? Tìm số đo cung lớn ntn ? ? Số đo nửa đường tròn bằng ? ? Hãy đo góc A0B (H1.a) cho biết số đo cung AmB bằng ? giải thích ? Tìm số đo cung AnB ? GV yêu cầu HS đọc chú ý HS đọc đ/n HS số đo góc ở tâm HS trả lời HS bằng 1800 HS giải thích sđ góc A0B = sđ cung AmB (đ/n) HS đọc chú ý SGK a) Định nghĩa : SGK b) Kí hiệu: sđ AB c) VD: sđ AmB = 500 sđ AnB = 3600 – 500 = 3100 d) Chú ý : SGK Hoạt động 3: So sánh hai cung ? So sánh 2 cung dựa vào kiến thức nào ? Khi nào 2 cung được gọi là bằng nhau ? ? Để vẽ 2 cung bằng nhau vẽ ntn ? GV yêu cầu HS thực hiện vẽ HS đọc thông tin sgk HS trả lời HS vẽ 2 góc ở tâm bằng nhau - Hai cung bằng nhau nếu có số đo bằng nhau. - Trong 2 cung cung có số đo lớn hơn thì lớn hơn - Kí hiêu: AB = CD ; AB > CD Hoạt động 4: Khi nào sđ AB = sđAC + sđ CB GV yêu cầu HS đọc nội dung phần 4 SGK ? Chứng minh sđ AB = sđ AC + sđ CB làm ntn ? GV yêu cầu HS đọc phần gợi ý và nêu cách c/m ? Nhận xét vị trí của 3 tia 0A; 0B; 0C ? ? Góc A0B = ? ; Þ sđ AB = ? HS tìm hiểu SGK HS đọc định lý HS nêu cách c/m HS nêu nhận xét HS trả lời miệng * Định lý: SGK /68 C thuộc AB nhỏ sđ AB = sđ AC + sđ CB CM Tia 0C nằm giữa 2 tia 0Avà 0B Þ góc A0B = góc A0C + góc C0B Do đó sđ AB = sđ AC + sđ CB Hoạt động 5: Củng cố – luyện tập ? Thế nào là góc ở tâm ? quan hệ giữa góc ở tâm và cung bị chắn ? ? Cách so sánh 2 cung ? GV yêu cầu HS làm bài tập 3 (SGK/69) ? Tìm số đo cung AmB và cung AnB ntn ? GV yêu cầu HS thực hiện đo trên bảng GV kết luận lại sđ cung = sđ góc ở tâm ; để biết số đo cung cần đo góc ở tâm. HS nhắc lại HS đọc bài tập – nêu yêu cầu của bài HS đo góc A0B HS lên bảng đo HS khác cùng đo SGK và nhận xét Bài tập 3: (SGK /69) 4) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc đ/n định lý trong nội dung bài học. Làm bài tập 4; 5; 7 (SGK /69 ) Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập. ---------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 38: LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU: HS biết cách tính số đo cung trong hình vẽ cụ thể. Có kỹ năng tính số đo góc ở tâm và số đo cung trong 1 hoặc 2 đường tròn bằng nhau. Cẩn thận, hợp tác làm việc. II - CHUẨN BỊ : GV: thước đo góc, thước thẳng, compa HS: thước, compa, thước đo góc, làm bài tập được giao. III – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Ổn định : Kiểm tra: Chữa bài tập 4 (SGK/69) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng GV giới thiệu bài tập 6 SGK GV yêu cầu HS vẽ hình ? Tam giác đều có t/ chất gì ? ? Tính góc A0B cần tình được góc nào ? ? Hãy tính góc Â1 và góc B1 ? ? Kết luận về số đo góc A0B ? ? Tính sđ cung AB; BC; CA vận dụng kién thức nào ? GV chốt lại cách làm GV: giới thiệu bài tập 7 SGK ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? GV phân tích bài toán ? Muốn so sánh 2 cung ta thường xét trong trường hợp nào ? ? Xác định số đo cung dựa vào số đo góc nào ? ? Góc ở tâm 01; 02 được chắn bởi cung nhỏ nào ? ? Nhận xét số đo của các cung trong hình vẽ ? ? Hai cung nào bằng nhau ? vì sao ? GV lưu ý HS khi so sánh độ lớn các cung: xét trong 1 đ/tr; số đo bằng số đo góc ở tâm . ? Nêu tên 2 cung lớn bằng nhau ? GV ghi bài tập – yêu cầu HS thảo luận GV cho đại diện nhóm HS trả lời GV nhận xét – nhấn mạnh trường hợp sai. HS đọc đề bài – nêu yêu cầu của bài HS vẽ hình – ghi gt – kl HS các góc bằng nhau và bằng 600 HS góc Â1; góc B1 HS nêu cách tính HS góc A0B = 1200 HS số đo cung với góc ở tâm HS đọc đề bài HS trả lời HS trong 1 đ/tr hoặc 2 đ/tr bằng nhau HS góc ở tâm HS 01 chắn cung BN; AM; 02 chắn cung PC; QD HS nêu nhận xét HS trả lời HS nghe hiểu HS nêu HS đọc bài tập HS hoạt động nhóm trả lời – giải thích rõ Bài tập 6(SGK/69) D ABC đều nội tiếp (0) a)Tính sđ góc A0B; A0C; C0B ? b) Sđ cung AB; BC; CA ? Giải a)Ta có D ABC đều Þ góc  = góc B = góc C = 600. Xét D A0B có 0A = 0B = R Þ D A0B cân tại 0 Þ góc BA0 = góc AB0 = 1/2Â Þ góc BA0 = góc AB0 = 300 Þ gócA0B = 1200 (t/c tổng 3 góc trong D) C/m tương tự ta cũng có góc A0B = góc B0C = góc C0A = 1200 b) góc A0B chắn cung AB ; góc B0C chắn cung BC; góc A0C chắn cung AC mà góc A0B = góc B0C = góc A0C Þ sđ AB = sđ BC = sđ AC = 1200 Bài tập 7(SGK/69) Giải a) Các cung nhỏ AM; BN; PC; QD có cùng số đo và cùng chắn góc ở tâm 01 và 02 b) AM = QD (trong đ/tr lớn) BN = CP (trong đ/tr nhỏ) AQ = MD (cung lớn trong đ/tr lớn) BP = NC (cung lớn trong đ/tr nhỏ) c) AQ = MD Bài tập 8( SGK/70) Đúng b) Sai vì không nói rõ 2 cung có cùng nằm trên 1 đ/tr hay không. c) Sai không rõ 2 cung có cùng nằm trên 1 đ/tr hoặc 2 đ/tr bằng nhau không. d) Đúng 4) Hướng dẫn về nhà: Tiếp tục học thuộc các khái niệm cơ bản của bài học Đọc và xem lại các dạng bài tập đã chữa – kiến thức vận dụng. Làm bài tập 5; 9 (SGK) . Đọc trước bài 2 và chuẩn bị theo yêu cầu của đề bài. --------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 39: LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY I – MỤC TIÊU: HS hiểu và biết sử dụng các cụm từ “ cung căng dây” và “ dây căng cung”. HS phát biểu được các định lý 1; 2 và chứng minh được định lý 1. HS hiểu được và sao các định lý 1; 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong 1 đường tròn hay trong 2 đường tròn bằng nhau. Bước đầu vận dụng định lý vào làm bài tập. Nghiêm túc học tập. II – CHUẨN BỊ : GV: thước đo góc, thước thẳng, compa HS: thước, compa, thước đo góc, ôn tập kiến thức có liên quan. III – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1) Ổn định : 2) Kiểm tra: ? Cho đường tròn (0). Vẽ các góc ở tâm A0B và C0D (góc A0B > góc C0D) a) So sánh 2 cung AB và CD b) So sánh 2 dây AB và CD 3) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Nhận xét GV yêu cầu HS quan sát cung AB và đường thẳng nối 2 điểm A, B; đoạn thẳng AB gọi là dây cung. GV giới thiệu các thuật ngữ…. ? Trong 1 đường tròn khi cho 2 điểm thuộc đ/tr xác định được mấy dây ? và mấy cung ? ? Trong 1 đ/tr mỗi dây căng mấy cung? GV sự liên hệ giữa cung và dây tương ứng ntn ? HS nghe hiểu HS 1 dây và 2 c

File đính kèm:

  • docGAHH9 HKII chi vien in PPCH moi.doc