Giáo án Hình học lớp 9 - Học kỳ II - TIết 37 đến tiết 70

A.Mục Tiêu : HS nắm được

 - Nhận biết được góc ở tâm, hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn

 - Rèn luyện kỹ cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ mối quan hệ giữa số đo (độ) của cung và số đo (độ)

 của góc ở tâm . Biết so sánh số đo 2 cung trên 1 đường tròn căn cứ vào số đo của chúng, vận dụng được định lí

 cộng hai cung

 - Tính chính xác, cẩn thận trong đo và suy luận logic, biết phân chia các trường hợp nhỏ để c/m để đi đến khái

 quát hóa của định lí & dùng phản ví dụ để bác bỏ những mệnh đề sai

B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + Thước đo góc

C. Tiến trình dạy học :

 

doc24 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 909 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Học kỳ II - TIết 37 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 1 – HK2 Tiết 37– HH Chương III : GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN §1 GÓC Ở TÂM . SỐ ĐO CUNG A.Mục Tiêu : HS nắm được - Nhận biết được góc ở tâm, hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn - Rèn luyện kỹ cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ mối quan hệ giữa số đo (độ) của cung và số đo (độ) của góc ở tâm . Biết so sánh số đo 2 cung trên 1 đường tròn căn cứ vào số đo của chúng, vận dụng được định lí cộng hai cung - Tính chính xác, cẩn thận trong đo và suy luận logic, biết phân chia các trường hợp nhỏ để c/m để đi đến khái quát hóa của định lí & dùng phản ví dụ để bác bỏ những mệnh đề sai B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + Thước đo góc C. Tiến trình dạy học : TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT 10’ 6’ 6’ 8’ ƒGiới thiệu bài mới : 1.Góc ở tâm : * Định nghĩa : ( Như trình tự SGK ) 2. Số đo cung : * Định nghĩa : ( Như trình tự SGK ) 3. So sánh hai cung : ( Như trình tự SGK ) 4. Khi nào thì sđ AB = sđ AC + sđ CB ? : * Định lí : ( Như trình tự SGK ) j ổn định lớp: sỉ số ‚ Kiểm tra bài củ : - Cho hs quan sát hình 1 để trả lời các câu hỏi - Góc ở tâm là gì ? - Số đo (độ) của góc ở tâm có thể nhận những giá trị nào? - Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung ? Chỉ ra cung bị chắn ? ( hình1a,b ) - Cho hs đọc đn trong SGK - Cho hs dùng thước đo độ để đo số đo cung AnB và cung AmB ở hình 2 SGK - GV nêu chú ý như SGK - Thế nào là hai cung bằng nhau ? Nói bằng cách dùng kí hiệu ? - Tương tự cho trường lớn (nhỏ) hơn của hai cung ? - Cho hs làm ?1 SGK - Cho hs quan sát hình 3 SGK để diễn đạt bằng kí hiệu theo yêu cầu của hình vẽ -GV khẳng định lại định lí về cộng số đo của hai cung 1.Góc ở tâm : * Định nghĩa : - Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm - Với góc ở tâm có thể nhận các giá trị : - Có 2 cung tương ứng, cung AmB và COD 2. Số đo cung : * Định nghĩa : - Ghi như định nghĩa của SGK - sđ AmB =100. Suy ra ; sđ AnB =360 - 100 = 260 - Ghi chú như SGK - sđ AB = sđ CD AB = CD - sđ EF < sđ GH EF < GH - HS : vẽ 1 đường tròn & vẽ hai cung bằng nhau 4. Khi nào thì sđ AB = sđ AC + sđ CB ? : * Định lí : - vẽ hình 3 và ghi định lí như SGK „. Luyện tập tại lớp : BT 1,2,3 trang 68,69 - SGK …. Hướng dẫn bài tập ở nhà : 4,5,6,7 trang 69 – SGK ( 15’ ) LUYỆN TẬP §1 Tiết 38 – HH Tuần thứ 1 – HK2 A.Mục tiêu : Củng cố lại các kiến thức : - Nhận biết được góc ở tâm, hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn - Rèn luyện kỹ cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ mối quan hệ giữa số đo (độ) của cung và số đo (độ) của góc ở tâm . Biết so sánh số đo 2 cung trên 1 đường tròn căn cứ vào số đo của chúng, vận dụng được định lí cộng hai cung - Tính chính xác, cẩn thận trong đo và suy luận logic, biết phân chia các trường hợp nhỏ để c/m để đi đến khái quát hóa của định lí & dùng phản ví dụ để bác bỏ những mệnh đề sai B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + BT trước ở nhà C. Tiến trình dạy học : TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT 6’ 7’ 9’ 9’ 9’ ƒ Luyện tập: 1.BT 4 trang 69 - SGK 2.BT 5 trang 69 - SGK O A B M A B C 3.BT 6 trang 69 - SGK 4.BT 7 trang 69 – SGK ( hình 8 – SGK ) 5.BT 8 trang 70 – SGK j ổn định lớp: sỉ số ‚ Kiểm tra bài củ : -Hs1: nêu định nghĩa góc ở tâm & số đo góc ở tâm -Hs2: nêu hệ thức cộng 2 cung trong 1 đường tròn - Gọi hs3 lên bảng làm BT 4 trang 69 ( hình 7 ) - GV sữa lại nếu có sai sót - Gọi hs4 lên bảng làm BT 5 trang 69 – SGK - Cho hs ở dưới lớp nhận xét bài làm của bạn đã giải - GV sữa lại nếu có sai sót - Gọi hs5 lên bảng làm BT 6 trang 69 – SGK - Cho hs ở dưới lớp nhận xét bài làm của bạn đã giải - GV sữa lại nếu có sai sót - Gọi hs6 lên bảng làm BT 7 trang 69 ( hình 8 ) - Cho hs ở dưới lớp nhận xét bài làm của bạn đã giải - GV sữa lại nếu có sai sót Gọi hs7 đứng tại chổ trả lời câu hỏi trắc nghiệm 4. AOT vuông cân tại A Nên ta có : Do đó số đo cung lớn 5. a) b) sđ AB lớn bằng 6. a) b) sđAB= sđBC= sđCA= sđABC= sđBCA= sđCAB= 7. a) các cung nhỏ AB,CP,CN,DQ có cùng số đo b) AM = DQ ; CP = BN ; AQ = MD ; BP = NC 8. a) Đúng b) sai c) sai d) Đúng „. Luyện tập tại lớp : Nhắc nhở hs về nhà xem lại các BT đã giải §1 MỘT SỐ HỆ THỨC LƯỢNG VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG ( tiếp theo ) Tuần thứ 2 – HK1 Tiết 03 – HH …. Hướng dẫn bài tập ở nhà : BT 9 trang 70 – SGK ( 5’ ) Tiết 39 – HH §2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG & DÂY CUNG Tuần thứ 2 – HK2 A.Mục Tiêu : HS nắm được - Khái niệm cung căn dây & dây căn cung - Rèn luyện kĩ năng phát biểu & chứng minh định lí 1,2 - Tính chính xác, cẩn thận trong phát biểu & chứng minh B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + Thước đo góc C. Tiến trình dạy học : TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT 15’ 10’ ƒGiới thiệu bài mới : 1.Định lí1: ( Như trình tự SGK ) 2. Định lí 2 : ( Như trình tự SGK ) j ổn định lớp: sỉ số ‚ Kiểm tra bài củ : - Cho hs quan sát hình 9 để nắm được k/n cung & dây cung - Cho hs đứng tại chỗ nêu định lí 1 trong SGK - Hướng dẫn hs làm ?1 chứng minh định lí 1 ( Hình 10 – SGK ) - Cho hs nêu định lí 2 trong SGK - GV nhấn mạnh hai cung trong 1 đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau -Cho hs là ?2 SGK ( Hình 11 ) . Không yêu cầu hs chứng minh định lí 1.Định lí 1 : Hs ghi định lí 1 như SGK ?1 - Theo gt ta có : sđAB = sđCD và AO = OB . OC = OD ( bán kinh ) nên : AOB = COD(c.g.c) - Theo gt ta có : AB = CD và AO = OB = OC = OD ( bán kinh ) nên :AOB = COD (c.c.c) : sđAB = sđCD 2.Định lí 2 : Hs ghi định lí 1 như SGK ?2 a)GT : sđAB > sđCD KL : AB > CD b) GT : AB > CD KL : sđAB > sđCD „. Luyện tập tại lớp : BT 10,11,12 trang 71,72 - SGK …. Hướng dẫn bài tập ở nhà : 13,14 trang 72 – SGK ( 20’ ) §3. GÓC NỘI TIẾP Tuần thứ 2 – HK2 Tiết 40 – HH ---------@----------- A.Mục Tiêu : HS nắm được - Nhận biết được những góc nội tiếp trên một đường tròn và phát biểu được định nghĩa về góc nội tiếp - Rèn luyện kĩ năng phát biểu & chứng minh định lí, hệ quả về góc nội tiếp & biết phân chia các trường hợp - Tính chính xác, cẩn thận trong phát biểu & chứng minh B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + Thước đo góc C. Tiến trình dạy học : TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT 8’ 10’ 7’ ƒGiới thiệu bài mới : 1. Định nghĩa : ( Như trình tự SGK ) 2. Định lí : ( Như trình tự SGK ) 3. Hệ quả : ( Như trình tự SGK ) j ổn định lớp: sỉ số ‚ Kiểm tra bài củ : ?1 - Cho hs quan sát hình 13a,b SGK từ đó cho hs nêu định nghĩa góc nội tiếp - GV nêu lại định nghĩa như SGK - Cho hs làm ?1 ( hình 14,15 ) SGK - Cho hs làm ?2 SGK - Qua thực hiện phép đo cho hs tự rút ra nhận xét - Gợi ý cho hs phát biểu định lí - GV hướng dẫn hs trình bày cách chứng minh định lí như SGK - Cho hs nêu hệ quả trong SGK & GV nêu lại , giải thích thật kĩ cho hs nhớ - Cho hs làm ?3 SGK 1. Định nghĩa : Hs ghi như SGK ?2 Hình 14,15 không phải là góc nội tiếp . Vì chúng không thảo định nghĩa đường tròn Hs dùng thước đo độ để đo & so sánh BAC & sđ cung BC 2. Định lí : Hs ghi như SGK 3. Hệ quả : Hs ghi như SGK ?3 Hs vẽ hình ứng với 4 trường hợp a,b,c,d của hệ quả „. Luyện tập tại lớp : BT 15,16,17,17 trang 75 - SGK …. Hướng dẫn bài tập ở nhà : 19-à26 trang 75,76 – SGK ( 20’ ) ---------@----------- Tiết 41 – HH LUYỆN TẬP§3 Tuần thứ 3 – HK2 A.Mục Tiêu : Củng cố lại các kiến thức : - Nhận biết được những góc nội tiếp trên một đường tròn và phát biểu được định nghĩa về góc nội tiếp - Rèn luyện kĩ năng phát biểu & chứng minh định lí, hệ quả về góc nội tiếp & biết phân chia các trường hợp - Tính chính xác, cẩn thận trong phát biểu & chứng minh B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + Thước đo góc C. Tiến trình dạy học : TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT 5’ 13’ 12’ 10’ ƒLuyện tập : 1.BT 19 trang 76-SGK 2.BT 20 trang 76-SGK 3.BT 22 trang 76-SGK j ổn định lớp: sỉ số ‚ Kiểm tra bài củ : -Hs1: nêu đn & định lí về góc nội tiếp -Hs2:nêu hệ quả về góc nội tiếp S - GV vẽ hình lên bảng, gọi hs3 lên bảng ghi GT&KL rồi giải BT 19 N A B M H - GV vẽ hình lên bảng, gọi hs4 lên bảng ghi GT&KL rồi giải BT 20 A C B O’ O D - BT 21 cho hs về nhà giải tương tự BT 20 trang 75 - GV vẽ hình lên bảng, gọi hs5 lên bảng ghi GT&KL rồi giải BT 22 - GV hướng dẫn hs làm BT23 trang 76 tương tự BT 22 trang 76 BT 19 BNTuần thứ 3 – HK2 SA ( vì góc nội tiếp chắn nữa đường tròn ) . Tương tự : ANTuần thứ 3 – HK2 SB . Vậy AN & BN là 2 đường cao của SAB H là trực tâmABSH BT 20 Nối B với ba điểm A,C,D, ta có : ( gnt chắn ½ đtr ) ( gnt chắn ½ đtr ) Vậy : Ba điểm C,B,D thẳng hàng - Hs về nhà tự giải BT 22 CAB vuông, với AM là đường cao nên ta có hệ thức : MA2 = MB .MC ( Hệ thức lượng trong tam giác vuông ) „. Luyện tập tại lớp : Nhắc nhở hs xem lại các BT đã giải để làm các Bt còn lại …. Hướng dẫn bài tập ở nhà : Làm thêm BT 24,25,26 trang 75 – SGK ( 5’ ) ---------@----------- Tiết 42 – HH Tuần thứ 3 – HK2 §4.GÓC TẠO BỞI TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG A.Mục Tiêu : HS nắm được - Nhận biết được góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung - Rèn luyện kĩ năng phát biểu & chứng minh định lí, định lí đảo về góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung & biết phân chia các trường hợp trong chứng minh - Tính chính xác, cẩn thận trong phát biểu & chứng minh B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + Thước đo góc C. Tiến trình dạy học : TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT 15’ 10’ 5’ ƒGiới thiệu bài mới : 1.Khái niệm góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung : ( Như trình tự SGK ) 2. Định lí : 3. Hệ quả : j ổn định lớp: sỉ số ‚ Kiểm tra bài củ : - Cho hs quan sát hình 22 trang 77 – SGK . qua đó để hình thành khái góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung - Cho hs làm ?1 trang 77 - Gọi ba hs lên bảng vẽ góc góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung ứng với ba trường hợp ở ?2 trang 77 - Gọi hs nêu định lí trong SGK & GV nêu lại, giải thích nội dung địn lí đồng thời hướng dẫn hs chứng minh - cho hs làm ?3 trang 77 ( Hình 28 – SGK ) - Qua ?3 cho hs nhận xét để nêu lên hệ quả 1.Khái niệm góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung : Hs ghi như SGK ?1 Hình 23,24,25 không phải là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung - Chỉ có hình 26 là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung ?2 - Ba hs vẽ trên bảng & cả lớp vẽ trên giấy não để so sánh với ba bạn ở trên bảng 2. Định lí : Hs ghi như SGK ?3 Bax = ACB =1/2 sđ AmB 3. Hệ quả : Hs ghi như SGK „. Luyện tập tại lớp : BT 27,28 trang 79 - SGK …. Hướng dẫn bài tập ở nhà : 29,30 & luyện tập trang 79,80 – SGK ( 15’ ) ----------@----------- Tuần thứ 4 – HK2 Tiết 43 – HH LUYỆN TẬP §4 A.Mục Tiêu : Củng cố các kiến thức : - Nhận biết được góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung - Rèn luyện kĩ năng phát biểu & chứng minh định lí, định lí đảo về góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung & biết phân chia các trường hợp trong chứng minh - Tính chính xác, cẩn thận trong phát biểu & chứng minh B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + Thước đo góc C. Tiến trình dạy học : TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT 10’ 10’ 10’ 10’ ƒLuyện tập : 1.BT 31 trang 79-SGK 2.BT 32 trang 80-SGK 3.BT 34 trang 80-SGK T A B O M j ổn định lớp: sỉ số ‚ Kiểm tra bài củ : - Hs1: trả lời BT 29 trang 79 - Hs2: trả lời BT 30 trang 79 C A B O - GV vẽ hình lên bảng, gọi hs3 lên bảng ghi GT&KL rồi giải BT 31 T P B O - GV vẽ hình lên bảng, gọi hs4 lên bảng ghi GT&KL rồi giải BT 32 A - GV hướng dẫn hs làm BT 33 trang 80 tương tự BT 32 trang 80 - GV vẽ hình lên bảng, gọi hs5 lên bảng ghi GT&KL rồi giải BT 34 BT 31 ABC là góc tạo bởi tiếp tuyến BA & dây cung BC, BC = R . Vậy sđ BC = 600 và ABC = 300 BAC = 1800 – 600 = 1200 ( Tổng 3 góc của bằng 1800 ) BT 32 TPB là góc tạo bởi tia tiếp tuyến PT và dây cung PB TPB = 1/2sđ BP (cung nhỏ PB ) mà ta có : BOP = sđ BP BOP = 2. TBP . trong TPO vuông tại P : BTO+BOP=900 . Hay : BTP + 2. TPB = 900 - Hs làm BT 33 dựa vào bài 32 ở nhà BT 34 Xét 2BMT và TMA, ta có : M là góc chung B = T ( Cùng chắn cung AT) Vậy : BMT ~TMA MT2 = MA.MB „. Luyện tập tại lớp : Nhắc nhở hs xem lại các BT đã giải để làm các Bt còn lại …. Hướng dẫn bài tập ở nhà : 35 trang 50 – SGK ( 5’ ) §5. GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG & BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN Tuần thứ 4 – HK2 Tiết 44 – HH A.Mục Tiêu : HS nắm được - Nhận biết góc có đỉnh nằm bên trong hay bên ngoài đường tròn - Rèn luyện kĩ năng biểu & chứng minh định lí số đo về góc ở trong & góc ở ngoài đường tròn, chứng minh chặt chẽ rõ ràng - Tính chính xác, cẩn thận trong phát biểu & chứng minh B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + Thước đo góc C. Tiến trình dạy học : TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT 15’ 15’ ƒGiới thiệu bài mới : 1. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn : ( Như trình tự SGK ) 2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn : ( Như trình tự SGK ) j ổn định lớp: sỉ số ‚ Kiểm tra bài củ : - Cho hs quan sát hình 31 –SGK, thông qua hình vẽ để GV hình thành khái niệm góc có đỉnh ở trong đường tròn ?1 - Cho hs nêu định lí trong SGK - Cho hs quan sát hình 32 SGK để là ?1 - Cho hs quan sát hình 33 –SGK, thông qua hình vẽ để GV hình thành khái niệm góc có đỉnh ở ngoài đường tròn ?2 - Cho hs nêu định lí trong SGK - Củng cố cho hs bằng ?2 ( hình 36,37,38 ), đứng tại chỗ trả lời 1. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn : * Định lí : Hs ghi như SGK Ta có :BEC =EDB + DBA ( góc ngoài của tam giác ), mặt khác EDB = 1/2sđ BnC và DBA = 1/2sđ DmA Vậy : BEC =1/2sđ( BnC + DmA ) 2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn : * Định lí : Hs ghi như SGK h.36 : BEC =1/2sđ( BC - AD ) h.37 : BEC =1/2sđ( BC – CA) h.38 :BEC=1/2sđ( AnC – AmC) „. Luyện tập tại lớp : BT 36,37,38 trang 82 - SGK …. Hướng dẫn bài tập ở nhà : 39--à43 trang 83 – SGK ( 15’ ) Tuần thứ 5 – HK2 LUYỆN TẬP §5 Tiết 45 – HH A.Mục Tiêu : Củng cố lại các kiến thức : A.Mục Tiêu : HS nắm được - Nhận biết góc có đỉnh nằm bên trong hay bên ngoài đường tròn - Rèn luyện kĩ năng biểu & chứng minh định lí số đo về góc ở trong & góc ở ngoài đường tròn, chứng minh chặt chẽ rõ ràng - Tính chính xác, cẩn thận trong phát biểu & chứng minh B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + Thước đo góc C. Tiến trình dạy học : TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT 5’ 13’ 13’ 12’ ƒLuyện tập : 1.BT 39 trang 83SGK 2.BT 41 trang 83SGK A B M N S O C 3.BT 42 trang 83SGK j ổn định lớp: sỉ số ‚ Kiểm tra bài củ : - Hs1: phát biểu định về góc có đỉnh ở bên trong đường tròn - Hs2: phát biểu định về góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn A C D M E B S O - GV vẽ hình lên bảng, gọi hs3 lên bảng ghi GT&KL rồi giải BT 39 - GV hướng dẫn hs làm BT 40 trang 83 tương tự BT 39 trang 83 - GV vẽ hình lên bảng, gọi hs4 lên bảng ghi GT&KL rồi giải BT 41 - GV hướng dẫn hs làm BT 42 trang 83 tương tự BT 41 trang 83 O C A B D I - GV vẽ hình lên bảng, gọi hs5 lên bảng ghi GT&KL rồi giải BT 42 BT 39 MSE=1/2sđ(CA + CM ) CME=1/2sđ CM =1/2sđ(CB + BM ) Theo giải thiết : CA = CB ( vì AB CD ) MSE = CME . Vậy ÉM cân tại S hay ÉS = EM - Hs làm thêm BT 40 dựa vào bài 39 ở nhà BT 41 A = 1/2sđ(CN – BM) (1) BSM = 1/2sđ(CN + BM) (2) Cộng (1) & (2) vế theo vế ; A+BSM=sđ CN . Mặt khác : CMN = 1/2sđ CN . Vậy ta có : A + BSM = 2. CMN BT 42 Theo GT : AC = BD ( AB//CD)(1) AIC = 1/2sđ(AC + BD ) (2) Từ (1) & (2) suy ra : AIC =sđAC (3) Mà AOC = sđAC (4) . So sánh (3) & (4) : AOC = AIC „. Luyện tập tại lớp : Nhắc nhở hs xem lại các BT đã giải để nắm vững hơn …. Hướng dẫn bài tập ở nhà : Chuẩn bị & ghi bài trước §6 ở nhà ( 2’ ) -----------@----------- §6. CUNG CHỨA GÓC Tuần thứ 5 – HK2 Tiết 46 – HH A.Mục Tiêu : HS nắm được - Quỹ tích cung chứa góc, biết vận dụng 2 mệnh đề thuận đảo của quỹ tích để giải toán, biết dùng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng - Rèn luyện kĩ năng dựng cung chứa góc & trình bày lời giải bài toán quỹ tích gồm hai phần thuận, đảo - Tính chính xác, cẩn thận trong dựng hình & chứng minh B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + Thước đo góc C. Tiến trình dạy học : TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT 18’ 7’ ƒGiới thiệu bài mới : 1. Bài toán quỹ tích “ Cung chứa góc “ : ( Như trình tự SGK ) 2. Cách giải bài toán quỹ tích : ( Như trình tự SGK ) j ổn định lớp: sỉ số ‚ Kiểm tra bài củ : -GV giới thiệu như đầu đề & yêu cầu hs bài toán trong SGK . Sau đó GV giải thích kĩ cho hs nắm vấn đề - GV cho hs đọc ?1 & ?2 để trả lời các câu hỏi của ?1 & ?2 ( hình 39 ). Sau đó gv hướng dẫn hs chứng minh như SGK( dùng hình 40,41,42 ) – SGK - GV nêu chú ý cho hs và các vẽ cung chứa góc như SGK -GV cho hs nêu pp giải bài toán quỹ SGK 1 lần . Sau đó GV nêu lại và nhấn mạnh PP giải toán tìm quỹ tích . 1. Bài toán quỹ tích “ Cung chứa góc “ : Ghi như SGK Ghi như SGK 2. Cách giải bài toán quỹ tích : Ghi như SGK „. Luyện tập tại lớp : BT 44 ,45,46 trang 86 - SGK …. Hướng dẫn bài tập ở nhà : 48,49,50 trang 87 – SGK ( 20’ ) ---------@---------- Tiết 47 – HH LUYỆN TẬP §6 Tuần thứ 6 – HK2 §6. CUNG CHỨA GÓC Tiết 10 – HH A.Mục Tiêu : Củng cố các kiến thức : - Quỹ tích cung chứa góc, biết vận dụng 2 mệnh đề thuận đảo của quỹ tích để giải toán, biết dùng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng - Rèn luyện kĩ năng dựng cung chứa góc & trình bày lời giải bài toán quỹ tích gồm hai phần thuận, đảo - Tính chính xác, cẩn thận trong dựng hình & chứng minh B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + Thước đo góc C. Tiến trình dạy học : TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT 6’ 9’ 15’ ƒLuyện tập : 1.Bài tập 48 trang 87 - SGK : ( Dùng hình vẽ 42 – trang 103 ) _ SGV ) 2. Bài tập 49 trang 87 - SGK : ( Dùng hình vẽ 43 – trang 104 ) _ SGV ) 3. Bài tập 50 trang 87 - SGK : ( Dùng hình vẽ 44 – trang 104 ) _ SGV ) j ổn định lớp: sỉ số ‚ Kiểm tra bài củ : - Cho hs đọc đề bài và GV vẽ hình cho hs quan sát , hs vẽ theo GV - Qua hình vẽ và gt của bài toán , bài toán có mấy khả năng xảy ra ? -Cho hs nêu kết luận tương ở phần a) - Cho hs đọc đề bài tóm lượt GT & KL của bài toán - GV hướng dân hs giải bài tập 49 – trang 87 - Cho hs đọc đề bài tóm lượt GT & KL của bài toán - GV hướng dân hs giải bài tập 50 – trang 87 - Sau giai đoạn phân tích để tìm được góc AIB cố định . GV hướng dẫn học sinh tập chứng minh phần thuận & phần đảo của bài toán - Vậy quỹ tích của điểm I như thế nào ? - Ta xét hai trường hợp : a) Trường hợp các đường tròn tâm B có bán kính nhỏ hơn BA . Tiếp tuyến AT vuông góc với bán kính BT tại tiếp điểm T . Do AB cố định nên quỹ tích của T là đường tròn đường tròn đường kính AB b) Trường hợp đường tròn tâm B, bán kính là BA thì quỹ tích là điểm A Trình tự dựng gồm ba bước : B1 : Dựng đoạn thẳng BC = 6 cm B2 : Dựng cung chứa góc 40 độ trên đoạn thẳng BC . B3 : Dựng đường thẳn xy // BC và cách BC một khoảng bằng 4cm, cụ thể như sau : Trên đường trung trực d của đoạn BC lấy đoạn KK’ = 4cm . Dựng đường thẳng xy vuông góc với d tại K’ . Gọi giao điểm của xy và cung chứa góc A và A’ . Khi đó tam giác ABC hoặc A’BC đều thỏa mãn yêu cầu của bài toán a). Vì góc BMA = 900 9 góc nội tiếp chắn nữa đường tròn ), Xét tam giác vuông BMI ta có : Vậy góc AIB không đổi b) Phần thuận : Khi M chuyển động của đường tròn đường kính AB thì điểm I cũng chuyển động, nhưng luôn nhìn đoạn thẳng AB cố định dưới 1 góc 26034’ . Vậy điểm I thuộc hai cung chứa góc 26034’ dựng trên đoạn thẳng AB . tuy nhiên khi M trùng A thì các tuyến AM trở thành tiếp tuyến A1AA2 . Khi đó điểm IA1 hoặc IA2 . Vây I chỉ thuộc 2 cung A1mB và A2m’B Phần đảo : Lấy điểm I’ bất kỳ thuộc cung A1mB hoặc cung A2m’B , I’A cắt đường tròn đường kính AB tại M’ . Trong tam giác vuông BM’I’ có . Do đó M’I’ = 2M’B Kết Luận : Quỹ tích các điểm I là hai cung A1mB và A2m’B chứa góc 26034’ dựng trên đoạn thẳng AB (A1A2 AB tại A ) „. Luyện tập tại lớp : Nhắc nhở hs xem lại các BT đã giải để làm các Bt còn lại …. Hướng dẫn bài tập ở nhà : Chuẩn bị trước §7 – SGK trước ở nhà ( 5’ ) ----------@----------- Tuần thứ 6 – HK2 §7. TỨ GIÁC NỘI TIẾP Tiết 48 – HH A.Mục Tiêu : HS nắm được - Thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn, nhận định được có tứ giác nội tiếp và có tứ giác nội tiếp không nội Tiếp được đường tròn - Rèn luyện kĩ năng chứng minh tứ giác nội tiếp được trong đường tròn - Tính chính xác, cẩn thận trong làm toán và thực hành B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + Thước đo góc C. Tiến trình dạy học : TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT 2’ 5’ 10’ 15’ ƒGiới thiệu bài mới : 1. Khái niệm tứ giác nội tiếp : ( Như trình tự SGK ) 2.Định lí : ( Như trình tự SGK ) 3. Định lí đảo : ( Như trình tự SGK ) j ổn định lớp: sỉ số ‚ Kiểm tra bài củ : - GV cho hs làm ?1 – SGK – trang 87 - Gọi hs nêu định nghĩa trong SGK, GV đưa ra ví dụ minh họa bằng hình vẽ 43;44 – SGK - Cho hs nêu và tự ghi định lí, hs làm ?2 – SGK ( hình 45 ) - Hướng dẫn cộng số đo của hai dây cung cùng căn một dây - Cho hs nêu định lí đảo trong SGK, đồng thời hướng dẫn hs chứng minh như SGK - Hs lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của ?1 - HS ghi định nghĩa vào vở và câu hỏi ở hình 43;44 – SGK HS ghi định nghĩa vào vở và làm ?2 - HS ghi định lí đảo trong SGK và ghi chứng minh theo GV ghi ở trên bảng „. Luyện tập tại lớp : BT 53,54,55 trang 89 - SGK …. Hướng dẫn bài tập ở nhà : 56,57,58,59,60 trang 89,90 – SGK ( 13’ ) ----------@---------- Tiết 49 – HH Tuần thứ 7 – HK2 LUYỆN TẬP §7 A.Mục Tiêu : Củng cố lại - Điều kiện để một tứ giác nội tiếp đường tròn ( định lí thuận , đảo và hệ quả ) - Rèn luyện kĩ năng chứng minh tứ giác nội tiếp được trong đường tròn - Tính chính xác, cẩn thận trong làm toán và thực hành B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + Thước đo góc C. Tiến trình dạy học : TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT 5’ 10’ 5’ 10’ 10’ ƒLuyện tập : BT 56 – trang 89 SGK BT 57 – trang 90 SGK BT 58 – trang 90 SGK BT 59 – trang 90 SGK j ổn định lớp: sỉ số ‚ Kiểm tra bài củ : -Hs1 : nêu định lí thuận - Hs2 : nêu định lí đảo - Cho hs quan sát hình 47 SGK để làm BT của 56 – tr89 – SGK - Cho hs ở dưới lớp nhận xét bài làm của bạn và sữa chữa lại nếu có sai sót - Cho hs đứng tại chổ trả lời bài tập 57 – tr 90- SGK - Gọi hs1 lên bảng làm bài tập 58a – tr 90 – SGK A C B D - Cho hs ở dưới lớp nhận xét bài làm của bạn và sữa chữa lại nếu có sai sót - Gọi hs2 lên bảng làm bài tập 58b – tr 90 – SGK - Cho hs ở dưới lớp nhận xét bài làm của bạn và sữa chữa lại nếu có sai sót C D B P -GV hướng dẫn hs làm BT 59 – tr. 90 – SGK A BT 56: BCE =DCF ( hai góc đ đ ) . Đặt x =BCE =DCF, theo t/c góc ngoài của tam giác ta có : ABC = x + 400

File đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc 9 hoc ky III.doc
Giáo án liên quan