Giáo án Hình học lớp 9 - Nguyễn Văn Châu - Tiết 27: Luyện tập

A. Mục tiêu: NS:23/11/08

Học sinh cần:

- Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.

- Rèn luyện kỹ năng vẽ tiếp tuyến: tại 1 điểm của đường tròn tại 1 điểm nằm bên ngoài đường tròn.

- Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến đường tròn vào các bài tập về tính toán và chứng minh.

B. Chuẩn bị:

+ Thước, compa, êke, bảng phụ 1 ( bài tập 23), bảng phụ 2 ( BTVN)

+ Chú ý: bài tập 24 có 2 định lý thuận – đảo.

C. Hoạt động trên lớp:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Nguyễn Văn Châu - Tiết 27: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 TIẾT 27 LUYỆN TẬP Mục tiêu: NS:23/11/08 Học sinh cần: Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. Rèn luyện kỹ năng vẽ tiếp tuyến: tại 1 điểm của đường tròn tại 1 điểm nằm bên ngoài đường tròn. Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến đường tròn vào các bài tập về tính toán và chứng minh. Chuẩn bị: + Thước, compa, êke, bảng phụ 1 ( bài tập 23), bảng phụ 2 ( BTVN) + Chú ý: bài tập 24 có 2 định lý thuận – đảo. Hoạt động trên lớp: O CH a × R a Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng I. Hoạt động 1. Kiểm tra GV đặt câu hỏi cho cả lớp HỎI 1: Phát biểu a) Định nghiã và tính chất tiếp tuyến đường tròn b) Các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến đường tròn HỎI 2: Hãy vẽ tiếp tuyến của đường tròn: a) tại 1 điểm của đường tròn b) đi qua 1 điểm bên ngoài đường tròn.( 2 HS lên bảng trả lời câu 2) Trả lời 1: a) SGK trang 110 O CH a × R a Trả lời 2: II. Hoạt động 2. Sửa bài Bài 22/111 SGK - GV gọi HS 1 đọc đề và HS 2 lên bảng vẽ hình HỎI 3: Tâm O của đường tròn là giao điểm của những đường nào? Bài 23 / 111 SGK GV treo bảng phụ I ( H76) và hỏi: HỎI 4: Khi (B) quay ngược chiều kim đồng hồ thì (A) quay theo chiều nào ? ( C) quay theo chiều nào? GV gợi ý: chú ý hướng đi của dây curoa O A d B O M A I Vẽ đường tròn ( O, OA) A. B. C. - Khi (B) quay ngược chiều kim đồng hồ => dây curoa di chuyển theo hướng từ trên xuống dưới thì: (A) và (C) quay cùng chiều với kim đồng hồ III. Hoạt động 3: Bài (mới) - GV vừa vẽ sơ đồ phân tích đi lên vừa hỏi HS. HỎI 5: Để C/M CB là tiếp tuyến của (O)ta phải C/M điều gì? ( HS xem sơ đồ và hình vẽ để trả lời) HỎI 6: Để C/m CB OB tại b ta phải C/m điều gì? HỎI 7: Để C/m OBC = OAC = 900 ta phải C/m điều gì ? HỎI 8: Để C/m = ta cần C/m điều gì? b) Tính OC + GV gợi ý các độ dài cần tính HỎI 9: Phát biểu định lý đường kính vuông góc dây ? HỎI 10:Viết hệ thức Pitago trong tam giác vuông OAH và hệ thức lượng trong tam giác vuông OA O B A C H a) + OAC = 900 ( vì CA OA) (theo định lý ở ) + H là giao điểm của OC và AB + cân tại O có OH là đường cao=> O1= O2 + =( cgc) => OBC = OAC = 900 => CBOB tại B (O) Vậy CB là tiếp tuyến của (O) (theo định lý 5 ) b) Tính OC - Tính AH == 12 (định lý đường kính vuông góc dây cung) - Tính OH = 9 (cm)(định lý Pitago tam giác vuông OAH) - Tính OC = 25 (cm)( HTL trong tam giác vuông OAC) IV. Hoạt động 4: Bài 25/112 - GV gọi HS 1 đọc đề và phân tích GT-KL. HS 2 lên bảng vẽ hình. - GV vừa hình thành sơ đồ phân tích đi lên vừa hỏi: HỎI 11: Dự đoán tứ giác OCAB là hình gì? C/m? O C B E A R R M a) C/m tứ giác OCAB hình thoi có OABC tại M(gt) => MB = MC (định lý đường kính vuông góc dây)và MO= MA(gt) Nên OCAB là hình thoi V. Hoạt động 5: Cũng cố HỎI 12: Muốn tính BE ta phải nhờ tới hệ thức gì? Trong tam giác vuông nào? HỎI 13: Muốn tính OE ta phải nhờ tới hệ thức gì? Trong những tam giác vuông nào? + GV cho HS tự hoàn chỉnh bài giải HỎI 14: Có thể C/m là rđều có được không ? HS: Cách 2: + C/m là tam giác đều OA = OB = R và OB = BA (cân) => AOB = 600 HỎI 15: Tìm tỷ số lượng giác tgAOB =? + GV cho HS tự hoàn chỉnh bài giải HS:+ Tính tgAOB =(tỉ số lượng giác r vuông OBE) => tg600 = b) Tính BE (HS tự hoàn chỉnh bài giải vào vở bài tập) VI. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (5phút) + GV treo bảng phụ 2(có ghi đề toán và vẽ hình )và gợi ý HỎI 16: rABH là tam giác gì? (Cm) HỎI 17: C/m rAOM bằng rHOM ? (HS về nhà chuẩn bị bài giải vào vở bài tập) A O O B H C M c) Cho biết AB = 6 cm , AC = 8 cm -> Tính BC, AH, BH VII. Hoạt động 7: câu hỏi trắc nghiệm

File đính kèm:

  • doc27.doc
Giáo án liên quan