Giáo án Hình học lớp 9 - Nguyễn Văn Châu - Tiết 38: Luyện tập về góc ở tâm, số đo cung

I MỤC TIÊU:

 _ HS nhận biết được góc ở tâm, từ đó chỉ ra 2 cung tương ứng, trong đó có 1 cung bị chắn.

 _ HS biết vẽ, đo góc => số đo cung.

 _ HS vận dụng thành thạo định lý “CỘNG HAI CUNG”.

 _HS biết phân chia trường hợp dể tiến hành chứng minh, biết khẳng định tính đúng đắn của 1 mệnh đề khái quát bằng 1 chứng minh và bác bỏ 1 mệnh đề khái quát bằng 1 phản ví dụ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Nguyễn Văn Châu - Tiết 38: Luyện tập về góc ở tâm, số đo cung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Tiết 38 LUYỆN TẬP VỀ GÓC Ở TÂM – SỐ ĐO CUNG I MỤC TIÊU: _ HS nhận biết được góc ở tâm, từ đó chỉ ra 2 cung tương ứng, trong đó có 1 cung bị chắn. _ HS biết vẽ, đo góc => số đo cung. _ HS vận dụng thành thạo định lý “CỘNG HAI CUNG”. _HS biết phân chia trường hợp dể tiến hành chứng minh, biết khẳng định tính đúng đắn của 1 mệnh đề khái quát bằng 1 chứng minh và bác bỏ 1 mệnh đề khái quát bằng 1 phản ví dụ. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: _Compa, thước đo góc, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ hoặc phim chiếu. III QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Ổn định lớp (2 phút) Kiểm tra bài cũ (5 phút) Phát biểu góc ở tâm là gì ? Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung ? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở HS: trả lời định nghĩa như SGK. 3. Luyện tập (35 phút) Hoạt động của GV và HS Nột dung Bài 4/69 ( 5’ ) GV:Treo bảng phụ có hình 7 (trang 69 SGK) Gọi 1 học sinh lên bảng. Tính số đo góc AOB ? AOT thuộc loại tam giác gì ? góc AOB= ? sđ cung nhỏ AB=? sđ cung lớn AB=? HS: góc AOT= 450 góc AOB= 450 sđ cung nhỏ AB=450 sđ cung lớn AB= 3600 – 450 = 3150 Bài 5/69 ( 8’ ) GV: gọi 1 hs lên bảng vẽ, 1 hs ở dưới đọc đề. Cho hs nhắc lại ĐN và TC của 2 tiếp tuyến cắt nhau. Nhận xét trên hình muốn tính góc AOB ta làm ntn? HS 1: Sử dụng sđ góc của tứ giác AOBM: góc AOB= 1450 sđ cung AB HS 2: Sử dụng TC 2 tiếp tuyến phát xuất từ cùng 1 điểm. AOC, BOC ?Suy ra sđ cung AB, AC, BC, ABC, ACB, CAB. Bài 7/69 ( 5’ ) _GV treo bảng phụ có hình 8 _Cho 3 tổ nhận xét hình và trả lời 3 câu của SGK _Các tổ khác nhận xét, đánh giá Bài 8/69 ( 5’ ) _GV cho cả lớp giơ cao bảng đen có ghi kết quả. _Chọn bất kì đại diện 4 nhóm cho cả lớp nhận xét, Mỗi bạn đại diện tự chứng minh điều khẳng định của mình bằng chứng minh hay phản ví dụ. Đ S S Đ Bài 9/69 ( 5’ ) Nhắc các em đã sửa bài này ở câu nào trong tiết học này. Dặn các em về chứng minh lại bài này bằng phương pháp suy luận, áp dụng cộng hai cung. Chú ý 2 trường hợp điểm C nằm trong hoặc ngoài cung nhỏ AB thì sao ? Ta có: ∆AOT vuông cân tại A _ Nên góc AOT= 450 Hay góc AOB= 45 _Vậy sđ cung nhỏ AB= 450 _Do đó cung lớn AB= 3600 – 450 = 3150 a)sđ góc AOB: _Xét tứ giác AOBM có: A + B + O + M = 3600 góc O150 b)sđ cung AB sđ cung nhỏ AB= 1450 => sđ cung lớn AB= 2150 a)sđ góc AOB, BOC, AOC: Xét ∆AOB=∆AOC (c.c.c) góc AOB = góc AOC Tương tự góc AOC = góc BOC góc AOB = góc AOC = góc BOC = 120 b)sđ cung sđ cung AB= sđ cung AC= sđ cung BC= 1200 sđ cung ABC= sđ cung ACB= sđ cung CAB= 2400 Các góc ở tâm = nhau do đối đỉnh. Các cung= nhau: AM = CP = BN = PQ Các cung nhỏ= nhau: AM = DQ, CP = BN AQ = MD, BP = NC Các cung lớn= nhau: AMQ = DQM MAD = QDA NBC = PC BNP = CPN Hướng dẫn học ở nhà (3 phút) Xem lại các bài tập đã giải chuẩn bị trước bài liên hệ giữa cung và dây.

File đính kèm:

  • doc38.doc
Giáo án liên quan