I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố, khắc sâu các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- KT trọng tâm: áp dụng định lí 3 và định lí 4 vào tính toán vào chứng minh.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng định lí và biến đổi linh hoạt các biểu thức.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức lập luận có căn cứ.
II. CHUẨN BỊ:
* GV:_ Bảng phụ ghi bài tập, CTĐN các tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
_ Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ.
* HS:_ Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam gíc đồng dạng.
_ Thước kẻ, compa, êke, thước đo độ
9 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2496 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tỉ số lượng giác của góc nhọn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
Ngày soạn :6 tháng 9 năm 2012
Lớp
Ngày thực hiện
HS vắng
Ghi chú
9A
7 - 9 - 2012
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố, khắc sâu các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- KT trọng tâm: áp dụng định lí 3 và định lí 4 vào tính toán vào chứng minh.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng định lí và biến đổi linh hoạt các biểu thức.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức lập luận có căn cứ.
II. CHUẨN BỊ:
* GV:_ Bảng phụ ghi bài tập, CTĐN các tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
_ Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ.
* HS:_ Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam gíc đồng dạng.
_ Thước kẻ, compa, êke, thước đo độ
III. PHƯƠNGPHÁP
Vấn đáp + HS làm việc cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Bước 1 : Oån định tổ chức ( 1 phút )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Bước 2: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
_Nêu yêu cầu kiểm tra
B
Cho hai tam giác vuông ABC (Â = 900) Và A’B’C’ (Â’ = 900), có BÂ = BÂ’.
* CM hai tam giác đồng dạng.
A
* Viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của chúng (mỗi vế là tỉ số giữa hai cạnh của cùng một tam giác)
_Gọi HS trình bày
_Gọi HS nhận xét
_Nhận xét – Ghi điểm
_HS chú ý yêu cầu kiểm tra
_HS chuẩn bị câu trả lời
_HS vẽ hình
B’
C’
A’
C
_HS trình bày
_HS nhận xét
HS:
D ABC vàD A’B’C’ có :
 = ’ = 900
BÂ = BÂ’ (gt)
Nên D ABC D A’B’C’ (g.g)
Þ ,
,
Bước 3 : Giảng bài mới
Hoạt động 1: Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn (18 phút)
_Vẽ hình 13 tr 17 SGK
Chỉ vào D ABC có Â = 900
Xét góc nhọn B, giới thiệu (ghi chú vào hình)
* AB đgl cạnh kề của góc B
* AC đgl cạnh đối của góc B
* BC đgl cạnh huyền của góc B
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào ?
_Ngược lại khi 2 t.giác vuông đã đồng dạng có các góc nhọn tương ứng bằng nhau thì ứng với mỗi cặp góc nhọn tỉ số giữa các cạnh đối và cạnh kề, tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối, kề và huyền..là như nhau.Vậy trong t.giác vuông các tỉ số này đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó.
Y/C HS làm ?1
Xét D ABC có Â = 900
B = a. CMR:
a) a = 450 Û
b) a = 600 Û
C
a = 600
A
a
B
_Chốt lại vấn đề
_HS vẽ hình và ghi chú vào vở
_HS: Hai t.giác vuông đồng dạng với nhau khi và chỉ khi có một cặp góc nhọn bằng nhau hoặc tỉ số giữa hai cạnh đối và cạnh kề hoặc tỉ số cạnh kề và cạnh đối, giữa cạnh đối và cạnh huyềncủa một cặp góc nhọn của hai t.giác vuông bằng nhau (theo các trường hợp đồng dạng của t.giác vuông)
_HS trả lời
a) a = 450 Þ ABC là t.giác vuông cân Þ AB = AC
vậy
Ngược lại nếu
Þ AB = ACÞ D ABC vuông cân Þ a = 450
b) BÂ = a = 600 Þ CÂ = 300
ÞAB = (đlí trong t.giác vuông có góc bằng 300)
Þ BC = 2AB
Cho AB = a Þ BC = 2a
Þ AC =(Pytago)
=
Vậy
Ngược lại nếu
Þ AC =AB =a
Þ BC =
= 2a
Gọi M là trung điểm của BC
Þ AM = BM = = a =AB
Þ D AMB đều Þ a = 600
_HS nghe GV chốt lại
1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn
A Mở đầu
Cho t.giác ABC vuông tại A
Xét góc nhọn B
Cạnh AB đgl cạnh kề của góc B
Cạnh AC đgl cạnh đối của góc B
Cạnh BC đgl cạnh huyền của góc B
Hai t.giác vuông đồng dạng với nhau khi và chỉ khi chúng có cùng số đo của một góc nhọn, hoặc các tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề.
trong mỗi t.giác đó là như nhau:
Vậy tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong t.giác vuông đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó.
?1
a) a = 450 Þ ABC là t.giác vuông cân Þ AB = AC
vậy
Ngược lại nếu
Þ AB = ACÞ D ABC vuông cân Þ a = 450
b) BÂ = a = 600 Þ CÂ = 300
ÞAB = (đlí trong t.giác vuông có góc bằng 300)
Þ BC = 2AB
Cho AB = a Þ BC = 2a
Þ AC =(Pytago)
=
Vậy
Ngược lại nếu
Þ AC =AB =a
Þ BC =
= 2a
Gọi M là trung điểm của BC
Þ AM = BM = = a =AB
Þ D AMB đều Þ a = 600
Hoạt động 2: Định nghĩa (15 phút)
_Cho góc nhọn a. Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn a.
*Hãy xác định cạnh đối, cạnh kề, cạnh huyền của góc a trong tam giác vuông đó.
_Giới thiệu định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc a
_Y/C HS tính sin a, cos a, tan a, cot a ứng với hình trên.
_Y/C HS nhắc lại định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc a.
*Căn cứ vào các định nghĩa trên hãy giải thích: Tại sao tỉ số lượng giác của góc nhọn luôn dương ?
(Tại sao sin a < 1, cos a < 1 ?)
_Y/C HS làm ?2 tr 73 SGK
Viết các tỉ số của góc b
VD1:Hình 15 tr 73 SGK
*Cho D ABC vuông (A = 900) có B = 450. Hãy tính sin 450, cos 450, tan 450, cot 450.
*D ABC là t.giác vuông cân có AB = AC =a. Hãy tính sin 450, cos 450, tan 450, cot 450.
VD2:Hình 16 tr 73 SGK
_Theo kết quả ?1
a = 600 Û =
=> AB =a, BC = 2a, AC =a
Hãy tính sin 600, cos 600, tan 600 cot 600 ?
_Vẽ cùng với GV
_HS thực hiện
sin a =, cos a =
tan a = , cotg a =
_Vài HS nhắc lại định nghĩa trên.
_HS: Trong t.giác vuông có góc nhọn a, độ dài hình học các cạnh đều dương và cạnh huyền bao giờ cũng lớn hơn cạnh góc vuông nên tỉ số lượng giác của góc nhọn luôn dương và
sin a < 1, cos a < 1
_HS trả lời miệng
sin b = sin C =
cos b = cos C =
tan b = tg C =
cot b = cotg C =
_HS nêu cách tính
BC =
sin 450 = sin B ==
=
cos 450 = cos B ==
=
tan 450 = tg B == 1
cot 450 = cotg B ==
_HS nêu cách tính
sin 600 = sin B ==
=
cos 600 = cos B ==
=
tan 600 = tan B ==
cot 600 = cot B ==
=
B Định nghĩa
Cho góc nhọn a. Vẽ một t.giác có góc nhọn a.
cạnh đối
cạnh huyền
Vậy
sin a =
cạnh kề
cạnh huyền
cos a =
cạnh đối
cạnh kề
tan a =
cạnh kề
cạnh đối
cot a =
?2.
sin b = sin C =
cos b = cos C =
tan b = tg C =
cot b = cotg C =
VD1: (tr 73 SGK)
BC =
sin 450 = sin B ==
=
cos 450 = cos B ==
=
tan 450 = tg B == 1
cot 450 = cotg B ==
VD2: (tr 73 SGK)
sin 600 = sin B ==
=
cos 600 = cos B ==
=
tan 600 = tan B ==
cot 600 = cot B ==
=
Bước 4: Củng cố (5phút)
Cho hình vẽ
*Nêu các tỉ số lượng giác của góc N
*Nêu định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc a.
_Nói vui để HS dễ nhớ
“Sin đi học
Cos không hư
Tang đoàn kêt
Cotang kết đoàn”
_HS quan sát hình vẽ và trả lời
sin N =, cos N =
tan N =, cot N =
_HS nêu lại
sin a =, cos a =
tan a =, cot a =
_HS thuộc để dễ nhớ định nghĩa CT tỉ số lượng giác của một góc nhọn
Bước 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
_ Ghi nhớ các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
_ Biết cách tính và ghi nhớ các tỉ số lượng giác của góc 450, 600.
_ Bài tập về nhà 10, 11 tr 76 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM
TIẾT 6 .§2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN ( tiếp theo )
Ngày soạn :6 tháng 9 năm 2012
Lớp
Ngày thực hiện
HS vắng
Ghi chú
9A
8 - 9 - 2012
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: - HS nắm vững các công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn. HS hiểu được các định nghĩa như vậy là hợp lí.
- HS hiểu các tỉ số chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn chứ không phụ thuộc vào từng tam giác cụ thể.
- KT trọng tâm: HS hiểu được ví dụ 1, ví dụ 2 và áp dụng tốt vào các BT.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, vận dụng.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dung các kí hiệu.
II. CHUẨN BỊ
* GV:_ Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, bảng tỉ số lượng giác.
_ Thước thẳng, compa, êke, phấn màu.
* HS:_ Ôn CT, định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
_ Thước kẻ, compa, êke, thước đo độ
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp + HS làm việc cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Bước 1 : Oån định tổ chức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (10 phút)
_Nêu yêu cầu kiểm tra
HS1:Cho hai tam giác vuông
*Xác định vị trí các cạnh kề, cạnh đối, cạnh huyền đối với góc a
*Viết CT định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn a
HS2:chữa bài tập 11 tr 76 SGK
_Gọi HS trình bày
_Gọi HS nhận xét
_Nhận xét – Ghi điểm
_HS chú ý yêu cầu kiểm tra
_HS chuẩn bị câu trả lời
HS1:Điền phần ghi chú về cạnh vào tam giác vuông
HS2:Bài tập 11 tr 16 SGK
_HS trình bày
_HS nhận xét
HS1:
cạnh đối
cạnh huyền
sin a =
cạnh kề
cạnh huyền
cos a =
cạnh đối
cạnh kề
tan a =
cạnh kề
cạnh đối
cot a =
HS2:Bài tập 11 tr 16 SGK
AB =(Pytago)
= = 1,5 (m)
sin B =
cos B =
tan B =
cot B =
sin A =
cos A =
tan A =
cot A =
Bước 3 : Giảng bàimới
Hoạt động 1: Định nghĩa (tt) (12 phút)
_Qua VD1 và VD2 ta thấy, cho góc nhọn a, ta tính được các tỉ số lượng giác của nó. Ngược lại cho một trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn a, ta có thể dựng được các góc đó.
_Chúng ta xét VD3 (Đưa hình 17 tr 73 SGK lên bảng phụ)
Giả sử đã dựng được góc a sao cho tan a = . Vậy ta phải tiến hành cách dựng ntn ?
_Y/C HS làm ?3
_Y/C HS nêu cách dựng góc b theo hình 18 và CM cách dựng
_HS: Nêu cách dựng
*Dựng góc vuông xOy. Xác định đoạn thẳng làm đơn vị
*Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 2
*Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = 3, góc OAB là góc a định dựng
CM: tan a = tan OAB = =
_HS: Nêu cách dựng
*Dựng góc vuông xOy. Xác định đoạn thẳng làm đơn vị
*Trên tia Oy lấy điểm OM = 1
*Vẽ cung tròn (M ; 2) cung này cắt Ox tại N; nối MN, góc ONM là góc b định dựng
CM:
sin b = sin ONM = = 0,5
VD3:
Dựng góc nhọn a biết, tan a =
_ Dựng góc vuông xOy. Xác định đoạn thẳng làm đơn vị
_ Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 2
_ Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = 3, góc OAB là góc a định dựng
Chứng minh:
tan a = tan OAB = =
VD4:
Dựng góc nhọn b biết, tan b = 0,5
_ Dựng góc vuông xOy. Xác định đoạn thẳng làm đơn vị
_ Trên tia Oy lấy điểm OM = 1
_ Vẽ cung tròn (M ; 2) cung này cắt Ox tại N; nối MN, góc ONM là góc b định dựng
Chứng minh:
sin b =sin ONM = = 0,5
Hoạt động 2: Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau (13 phút)
_Y/C HS làm ?4 tr 74 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
_Cho biết các tỉ số lượng giác nào bằng nhau ?
_Vậy khi hai góc phụ nhau các tỉ số lượng giác của chúng có mlh gì ?
_Y/C HS đọc bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt tr 75 SGK
_Nêu chú ý tr 75 SGK
_HS thực hiện
sin a = sin b =
cos a = cos b =
tan a = tan b =
cot a = cot b =
_HS: sin a = cos b
cos a = sin b
tan a = cotg b
cot a = tg b
_HS: Nêu nội dung định lí tr 74 SGK
_HS đọc bảng lượng giác các góc đặc biệt
2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
?4.
sin a = sin b =
cos a = cos b =
tg a = tan b =
cot a = cot b =
Từ các cặp tỉ số bằng nhau , ta rút ra
sin a = cos b ; in a = cos b
tan a = cot b;cot a = tan b
Định lí: Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia
VD5: (tr 74 SGK)
VD6: (tr 75 SGK)
Bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt
Tỉ số lượng giác
300
450
600
sin a
cos a
tan a
1
cot a
1
VD7: (tr 75 SGK)
Chú ý: (tr 75 SGK)
Bước 4 : Củng cố
_Nêu câu hỏi củng cố
* Phát biểu định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
_HS phát biểu
Định lí: Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia
Bước 5 : Hướng dẫn về nhà (5 phút)
_ Nắm vững công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn, hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, ghi nhớ các tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt 300, 450, 600.
_ Bài tập về nhà 12 à 17 tr 76-77 SGK
_ Đọc “Có thể em chưa biết”
V. RÚT KINH NGHỆM
File đính kèm:
- TIET 56 HINH 9.doc