A) Mục tiêu:
- Vận dụng một cách linh hoạt các định lý đã học để làm các bài tập về tính toán.
- Rèn luyện cách trình bày bài toán cho HS thông qua một số dạng bài tập cụ thể.
B) Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ, bộ thước vẽ, các bài tập để luyện tập.
HS : Thước, ôn tập các kiến thức đã học.
C) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra kiến thức cũ
?/: Phát biểu các định lý đã học ? Tìm x, y trong các hình vẽ sau :
24 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 1-8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16/8/2009
Ngày giảng : 9A:
9B:
Bài soạn tiết 1 : Một số hệ thức về cạnh và đường cao
trong tam giác vuông
A) Mục tiêu: Qua bài này, học sinh cần :
- Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng.
- Biết thiết lập các hệ thức : b2 = a.b’ ; c2 = a.c’ ; h2 = b’.c’ dưới sự dẫn dắt của giáo viên.
- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải các bài tập.
B) Chuẩn bị :
GV : Bộ thước vẽ, bảng phụ.
HS : Thước vẽ, ôn tập các kiến thức về tma giác đồng dạng.
C) Hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài + Đặt vấn đề
GV giới thiệu sơ qua phân môn Hình học 9
GV vẽ H1:
Chỉ ra các cặp tam giác vuông đồng dạng ?
GV nhận xét và chốt lại
HS theo dõi
HS trả lời
A
b
c
c’ b’
B H C
a
ABC HBA HAC
Hoạt động 2 : Tiếp cận định lý 1
GV ĐVĐ và giới thiệu định lý 1.
?/: Hãy tóm tắt định lý ?
GV hướng dẫn cho HS cùng chứng minh.
?/: Hãy chứng minh các tam giác đồng dạng rồi rút ra KL ?
?/: Định lý 1 và Định lý Pytago có mối liên hệ gì với nhau ?
GV nhận xét và cho HS làm VD1 theo SGK
GV nhận xét và chốt lại
HS theo dõi
HS tóm tắt
HS cùng thực hiện
HS thực hiện
HS trả lời
HS cùng thực hiện
1) Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.
*) Định lý 1 ( SGK – 65)
GT ABC ; ( H1)
KL b2 = a.b’ ; c2 = a.c’ (1)
*) Chứng minh : Vì AHC BAC nên suy ra :
hay b2 = a.b’
Vì HAB ACB nên suy ra :
hay c2 = a.c’
*) Ví dụ 1 : Vì a = b’ + c’
= a (b’+c’) = a.a = a2
Vậy, b2 + c2 = a2
Hoạt động 3 : Tiếp cận định lý 2
GV đặt vấn đề và giới thiệu định lý 2
GV hướng dẫn cho HS cùng chứng minh
GV nhận xét và cho HS làm VD2
?/: Ta phải thực hiện các bước như thế nào ?
GV nhận xét và chốt lại
HS theo dõi và cùng tóm tắt định lý
HS cùng thực hiện ?1
HS cùng thực hiện
HS trả lời
HS nhận xét
2) Một số hệ thức liên quan tới đường cao
*) Định lý 2 : ( SGK – 65)
GT ABC ; ( H1)
KL h2 = b’ . c’ (2)
?1: Chứng minh định lý 2 :
Xét AHB và CHA , ta có :
AHB CHA
Hay h2 = b’ . c’
*) Ví dụ 2 : ( SGK – 66)
Tính AC, biết : AE = 2,25 m = BD
DE = 1,5 m = AB
Giải :
Theo định lý 2, ta có :
BD2 = AB . BC
Vậy, cây đó cao 4,875 (m)
Hoạt động 4 : Củng cố theo bài tập.
GV treo bảng phụ và hướng dẫn cho HS làm BT1,2 theo SGK
GV nhận xét và chốt lại
HS thực hiện theo các nhóm rồi lên bảng trình bày
HS nhận xét
Bài tập 1 : Tính x, y :
a) Theo định lý Pytago, ta có :
x + y =
Theo định lý 1, ta có: 62 = x.( x + y) = 10x
82 = y. ( x + y) = 10y
Hoặc : y = 10 – x = 10 – 3,6 = 6,4
b) Theo định lý 1, ta có :
122 = x . 20
Bài tập 2 : Tìm x, y :
Tự định lý 1, ta có :
x2 = 1.(1 + 4) = 5
y2 = 4.( 1 + 4) = 20
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà:
- Giáo viên củng cố lại các nội dung chính đã thực hiện .
- BTVN : BT4 ( SGK) ; BT1, 2 ( SBT – 89)
- Chuẩn bị cho bài sau : Ôn tập các hệ thức đã học.
- Đọc mục “ Có thể em chưa biết ” theo SGK – 68)
Ký duyệt Tuần 1:
Ngày soạn : 22/8/2009
Ngày giảng : 9A:
9B :
Bài soạn tiết 2 : Một số hệ thức về cạnh và đường cao
trong tam giác vuông ( Tiếp theo)
A) Mục tiêu : Qua bài này, HS cần :
- Biết thiết lập các hệ thức : a . h = b . c ; dưới sự dẫn dắt của giáo viên.
- Vận dụng được các hệ thức khi giải bài tập.
B) Chuẩn bị :
GV : Bộ thước, bảng phụ.
HS : Bộ thước, các kiến thức đã học, các BTVN.
C) Hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra kiến thức cũ :
?/: Phát biểu định lý1, 2 đã học. Làm BT4 theo SGK :
Bài 4 : Tìm x, y : Theo định lý 2, ta có : 22 = 1 . x
Theo định lý 1, ta có : y2 = 4 . ( 1 + 4) = 20
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2 : Tiếp cận định lý 3 + 4 :
GV ĐVĐ và giới thiệu định lý 3 theo SGK
?/: Nêu các công thức tính diện tích tam giác vuông ? Vận dụng chứng minh định lý 3 như thế nào ?
GV nhận xét và cho HS làm ?2
GV hướng dẫn cho HS tìm hệ thức (4) từ (3)
?/:Đường cao và 2 cạnh góc vuông có quan hệ với nhau như thế nào ?
Giáo viên nhận xét và giới thiệu định lý 4
GV cho HS làm VD3
GV nhận xét và giới thiệu phần chú ý theo SGK – 67
GV cho HS phát biểu lại các định lý
GV nhận xét và chốt lại
HS theo dõi và cùng tóm tắt
HS trả lời và cùng thực hiện
HS thực hiện và lên trình bày
HS cùng thực hiện
HS trả lời
HS theo dõi và cùng tóm tắt
HS cùng thực hiện
HS theo dõi
HS phát biểu lại các định lý đã học.
*) Định lý 3 : ( SGK – 66)
GT ABC ; ( H1)
KL b . c = a . h (3)
*) Chứng minh : Vì ABC vuông tại A nên ta có : (1)
Mặt khác ta lại có : (2)
Từ (1) và (2) suy ra : b . c = a . h
?2: Vì ABC HBA nên ta có :
Hay : b . c = a . h (3)
Từ hệ thức (3), ta có : b . c = a . h
b2 . c2 = a2 . h2
(4)
*) Định lý 4 ( SGK – 67)
GT ABC ; ( H1)
KL
*) Ví dụ 3 : Tính h ?
8
6
Giải
Từ hình vẽ, theo định lý 4, ta có : =
( cm)
Hoạt động 3: Củng cố theo bài tập.
GV đặt vấn đề và gợi ý cho HS thực hiện các bài tập để củng cố
GV nhận xét và chốt lại
HS cùng thực hiện và có thể lên bảng trình bày
HS nhận xét
Bài tập 3 : Tìm x, y :
Theo định lý Pytago, ta có :
Theo định lý 3, ta có :
x.y = 5 . 7 = 35
Bài tập 3b ( SBT – 90)
Theo hình vẽ, ta có :
x = 5 ( Trung tuyến ứng với cạnh huyền)
y2 = x . 2x = 2x2
Bài tập 4 : (SBT – 90)
Tìm x, y ?
a) Theo định lý 2, ta có :
Theo định lý 1, ta có :
y2 = x(2 + x) = 4,5(2 + 4,5) = 29,25
b) Vì
Theo định lý Pytago, ta có :
Theo định lý 3, ta có :
x . y = AB . AC
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
- Giáo viên củng cố lại các nội dung chính đã thực hiện .
- BTVN : BT5 --> BT9 ( SGK)
- Chuẩn bị cho bài sau : Ôn tập các lại các kiến thức đã học để luyện tập ở tiết 3.
Ký duyệt Tuần 2 :
Ngày soạn : 29/8/2009
Ngày giảng : 9A:
9B :
Bài soạn tiết 3 : Luyện tập
A) Mục tiêu:
- Vận dụng một cách linh hoạt các định lý đã học để làm các bài tập về tính toán.
- Rèn luyện cách trình bày bài toán cho HS thông qua một số dạng bài tập cụ thể.
B) Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ, bộ thước vẽ, các bài tập để luyện tập.
HS : Thước, ôn tập các kiến thức đã học.
C) Hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra kiến thức cũ
?/: Phát biểu các định lý đã học ? Tìm x, y trong các hình vẽ sau :
a) b) c)
5 7 x y 7 9
x
x y 2 6
y
Giải :
a) Theo định lý Pytago, ta có : x + y =
Theo định lý 1, ta có : ;
b) Theo định lý 2, ta có : x2 = (2 + 6). 2 = 16 x = 4 ; y2 = (2 + 6). 6 = 48 y =
c) Theo định lý Pytago, ta có :
Theo định lý 3, ta có :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2 : Tổ chức Luyện tập
GV hướng dẫn cho HS làm BT5
?/: Nêu cách khác để tính AH ?
GV nhận xét và hướng dẫn cho HS làm BT6
GV nhận xét và hướng dẫn cho HS làm BT7
( Chứng minh các tam giác vuông rồi vận dụng các định lý đã học)
GV nhận xét và hướng dẫn cho HS làm BT8
GV nhận xét và chốt lại
HS cùng thực hiện
HS trả lời
HS cùng thực hiện
HS cùng thực hiện
HS cùng thực hiện
HS nhận xét
Bài tập 5 : A
AB = 3 cm 3 4
AC = 4 cm
B C
Tính AH, BH, CH ? H
Giải :
Vì ABC vuông tại A, theo định lý Pytago, ta có :
Theo định lý 1, ta có : AB2 = BH . BC
Theo định lý 3, ta có : AH . BC = AB . AC
Bài tập 6 :
A
Tính AB, AC ?
1 2
B C
H
Giải:
Ta có : BC = 1 + 2 = 3
Theo định lý 1, ta có:
Bài tập 7: Giải
a) Theo H8, ta có:
Vì ABC có ABC vuông tại A. Theo định lý 2, ta có :
AH2 = BH . CH hay x2 = a . b.
b) Theo H9, ta có :
Theo cách dựng, ta có :
vuông tại D. Theo định lý 1, ta có : DE2 = EI . EF hay x2 = a . b.
Bài tập 8 : ( SGK – 70) : Tìm x, y :
a) Theo định lý (2), ta có :
x2 = 4 . 9 = 36
b) Vì các tam giác tạo thành là các tam giác vuông nên ta có : x = 2
Theo định lý 1, ta có :
y2 = 2x . x = 2 . 2 . 2 = 8
c) Theo định lý 2, ta có :
122 = 16 . x
Theo định lý Pytago, ta có :
Hoạt động 3 : Củng cố và hướng dẫn về nhà :
- Giáo viên củng cố lại các nội dung chính đã thực hiện .
- BTVN : BT9 ( SGK – 70) ; BT5, 6, 7 ( SBT – 90)
- Chuẩn bị cho bài sau : Ôn tập các kiến thức đã học + Các BTVN.
Ngày soạn : 29/8/2009
Ngày giảng : 9A :
9B :
Bài soạn tiết 4 : Luyện tập
A) Mục tiêu:
- Vận dụng các hệ thức của các định lý đã học vào việc giải các bài tập.
- Mở rộng kiến thức để vận dụng cho một số dạng bài tập nâng cao.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tính toán và trình bày bài toán hình học.
B) Chuẩn bị
GV : Bộ thước vẽ, các dạng bài tập, bảng phụ.
HS : Bộ thước, ôn tập các kiến thức đã học, các BTVN.
C) Hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra kiến thức cũ:
?/: Phát biểu và viết các hệ thức đã học ? Làm BT5 ( SBT – 90)
Giải : a) Theo định lý Pytago, ta có : AB2 = AH2 + BH2 = 162 + 252 = 881
Theo hệ thức (1), ta có :
Theo định lý Pytago, ta có :
Theo hệ thức (2), ta có :
b) Thực hiện tương tự, ta được kết quả : BC = 24 ; CH = 18 ; AH = ; AC =
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2 : Tổ chức luyện tập.
GV hướng dẫn cho HS làm BT9 theo SBK
?/: Để c/m DIL cân, ta phải làm ntn ?
?/: Từ kết quả câu a, ta suy ra được điều gi ?
?/: Từ (1) Và (2) suy ra được KL gì ?
GV nhận xét và hướng dẫn cho HS làm BT8 theo SBT – 90
GV nhận xét và hướng dẫn cho HS làm BT10 theo SBT – 91
GV nhận xét và hướng dẫn cho HS làm BT20 theo SBT – 92
GV nhận xét và chốt lại
HS cùng thực hiện
HS trả lời
HS trả lời và cùng thực hiện
HS trả lời
HS cùng thực hiện
HS cùng thực hiện
HS cùng thực hiện
HS nhận xét
Bài tập 9 : K
Hình vuông ABCD
GT I AB;
DL DI D
I
KL a) DIL cân A B
b)
không đổi D C
L
Giải
a) Xét ADI và CDL, ta có :
AD = CD ; ( gt)
( Cùng phụ với góc CDI)
Vậy DIL cân tại D.
b) Từ kết quả câu (a), ta có :
(1)
Vì DKL vuông tại D, có DC là đường cao nên ta có : (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
( Không đổi).
Vậy, tổng luôn không đổi khi I thay đổi trên AB.
Bài tập 8 ( SBT – 90)
A
b
c
B C
a
Giải:
Gọi các cạnh của tam giác vuông đó lần lượt là a, b, c. Ta có hệ thức sau :
a – 1 = b (1)
b + c – a = 4 (2)
b2 + c2 = a2 (3)
Từ (1) và (2)
Ta có : (a – 1)2 + 52 = a2
Vậy, a = 13 cm, b = 12 cm , c =5 cm
Bài tập 10 ( SBT – 91)
Gọi một cạnh có độ dài là 3a (cm). Theo gt thì cạnh còn lại có độ dài là 4a (cm).
Theo định lý Pytago, ta có :
(3a)2 + (4a)2 = 125
2 cạnh góc vuông là 75 cm và 100 cm
Theo định lý 1, ta có độ dài hình chiếu cạnh 75cm là :
Hình chiếu cạnh 100cm là :
Bài tập 20 ( SBT – 92)
Theo định lý Pytago, ta có :
BD2 + CE2 + AF2 = BM2 – MD2 + MC2
– ME2 + AM2 – MF2
= (BM2 + MC2 + AM2) – (MD2 + ME2 +MF2)
DC2 + EA2 + FB2 = MC2 – MD2 + AM2 – ME2
+ BM2 – MF2
= (MC2 + AM2 + BM2) – (MD2 + ME2 + MF2)
Suy ra: BD2 + CE2 + AF2 = DC2 + EA2 + FB2
Hoạt động 3 : Củng cố và hướng dẫn về nhà :
- Giáo viên củng cố lại các nội dung chính đã thực hiện .
- BTVN : Xem lại các dạng bài tập đã thực hiện.
- Chuẩn bị cho bài sau : Thước, ôn tập các kiến thức đã học.
Ngày soạn : 29/8/2009
Ngày giảng : 9A :
9B :
Bài soạn tiết 5 : Tỉ số lượng giác của góc nhọn
A) Mục tiêu:
- Hiểu các công thức và định nghĩa về các tỷ số lượng giác của một góc nhọn ( Các tỷ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc nhọn bằng )
- Biết tính các tỷ số lượng giác của ba góc đặc biệt là : 300 , 450 , 600 .
- Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó.
- Biết vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải các bài tập liên quan.
B) Chuẩn bị
GV : Bộ thước vẽ, bảng phụ.
HS : Bộ thước vẽ, ôn tập các kiến thức đã học.
C) Hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề + Tiếp cận định nghĩa.
GV đặt vấn đề, treo bảng phụ và giới thiệu theo SGK
?/: Khi nào 2 tam giác vuông đồng dạng với nhau ?
GV giới thiệu theo SGK
GV hướng dẫn cho HS chứng minh ?1
?/: ABC có dạng ntn khi ?
?/: C/m phần đảo ?
?/: Rút ra KL gì ?
GV hướng dẫn câu b.
?/: Khi thay đổi thì tỉ số thay đổi ntn ?
GV nhận xét, treo bảng phụ và giới thiệu theo SGK
?/: Từ Đ/n rút ra nhận xét gì về các tỉ số sin
Cos ?
GV nhận xét và hướng dẫn cho HS làm ?2
GV nhận xét và chốt lại
HS theo dõi
HS trả lời
HS theo dõi
HS cùng thực hiện
HS trả lời
HS cùng thực hiện
HS trả lời
HS cùng thực hiện
HS trả lời
HS theo dõi
HS trả lời
HS cùng thực hiện và trình bày
HS nhận xét
1) Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
a) Mở đầu A
Cạnh kề Cạnh
đối
B
Cạnh huyền C
?1:
GT ABC ;
KL a)
b)
Giải :
(a) Khi thì ABC vuông cân tại A
Do đó :
Ngược lại, nếu thì AB = AC nên
ABC vuông cân tại A. Do đó :
Vậy,
(b) Khi B
Lấy B’ đối xứng
với B qua AC
BB’C là tam A C
giác đều
Gọi độ dài AB là a,
Ta có :
B’
BC = BB’ = 2. AB = 2a.
Theo định lý Pytago, ta có :
Ngược lại, nếu thì theo định lý Pytago, ta có : BC = 2. AB. Do đó, nếu lấy B’ đối xứng với B qua AC thì :
CB = CB’ = BB’ BB’C đều
.
Vậy,
b) Định nghĩa ( SGK – 72)
Cạnh đối
sin =
Cạnh huyền
Cạnh kề
cos =
Cạnh huyền
Cạnh đối
tg =
Cạnh kề
Cạnh kề
cotg =
Cạnh đối
*) Nhận xét ( SGK – 72)
sin < 1 ; cos < 1
?2: Khi , ta có :
cotg =
Hoạt động 2 : Vận dụng định nghĩa.
GV hướng dẫn cho HS thực hiện các ví dụ theo SGK – 73
?/: Qua các VD, rút ra nhận xét gì ?
GV nhận xét và chốt lại
HS cùng thực hiện và có thể lên bảng trình bày
HS trả lời
*) Ví dụ 1 : ( SGK – 73)
Từ H15, ta có :
*) Ví dụ 2 : ( SGK – 73)
Từ H16, ta có :
Hoạt động 3 : Củng cố theo bài tập.
GV hướng dẫn cho HS làm BT10
GV nhận xét và chốt lại
HS thực hiện rồi lên bảng trình bày
HS nhận xét
Bài tập 10 :
C
Dựng ABC vuông
tại A, có
B 340 A
. Ta có các tỉ số lượng giác sau :
;
;
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà :
- Giáo viên củng cố lại các nội dung chính đã thực hiện.
- BTVN : BT21, BT22 ( SBT – 92)
- Chuẩn bị cho bài sau : Ôn tập các kiến thức đã học.
Ngày soạn : 04/9/2009
Ngày giảng : 9A:
9B :
Bài soạn tiết 6 : Tỉ số lượng giác của góc nhọn ( Tiếp theo)
A) Mục tiêu :
- HS được củng cố lại các hệ thức lượng giác đã học.
- Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó.
- Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình trình bày bài toán hình học.
B) Chuẩn bị
GV : Bộ thước, bảng phụ.
HS : Thước, ôn tập các kiến thức đã học.
C) Hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra kiến thức cũ
B
Cho ABC, viết các tỉ số lượng giác của góc B và C :
Giải:
; ; ; A C
; ; ;
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2 : Dựng góc
GV cho HS làm VD3
?/: Hãy C/m cách dựng đó là đúng ?
GV nhận xét và cho HS làm VD4
GV cho HS làm ?3
GV nhận xét và chốt lại
HS cùng thực hiện
HS trả lời
HS cùng thực hiện
HS nhận xét
*) Ví dụ 3 : Dựng góc nhọn , biết
y
Giải B
+) Cách dựng :
- Dựng
- Lấy C Ox
sao cho OC = 2 O C x
- Lấy B Oy sao cho OB = 3
Khi đó = là góc cần dựng.
+) Chứng minh : Thật vậy , ta có :
*) Ví dụ 4 : Dựng góc nhọn khi biết
.
?3: Cách dựng :
y
M
O N x
- Dựng
- Lấy M Oy sao cho OM = 1.
- Lấy M làm tâm, quay cung tròn bán kính bàng 2, cung này cắt Ox tại N sao cho MN = 2.
Khi đó :
Chứng minh : Thật vậy, OMN vuông tại O, có : OM = 1 , MN = 2
Do đó,
Hoạt động 3 : Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
GV đtj vấn đề và cho HS làm ?4
?/: Rút ra nhận xét gì ?
GV nhận xét và giới thiệu định lý theo SGK
GV cho HS làm VD5
GV treo bảng phụ và giới thiệu sau đó cho HS làm VD7
GV nhận xét và chốt lại
HS cùng thực hiện và lên trình bày
HS trả lời
HS theo dõi
HS cùng thực hiện
HS theo dõi
HS cùng thực hiện
2) Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
?4: A
Ta có :
+ = 900
B C
; ;
;
; ;
;
Ta thấy :
;
;
*) Nhận xét : Khi , ta có :
;
;
*) Định lý ( SGK – 74)
*) Ví dụ 5 : Từ VD1, ta có :
;
*) Ví dụ 6 : Vì góc 300 và 600 là hai góc phụ nhau nên ta có :
;
;
*) Ví dụ 7 : Tính cạnh y.
Ta có :
17
y 300
*) Chú ý ( SGK – 75)
Viết sinA thay cho
Hoạt động 4 : Củng cố theo bài tập.
GV hướng dẫn cho HS làm BT theo SGK
GV nhận xét và chốt lại
HS thực hiện rồi lên bảng trình bày
HS nhận xét
Bài tập 11 : Giải
Ta có : 0,9 m = 9 dm B
1,2 m = 12 dm
Theo định lý Pytago, ta
có : 12
= dm
Vì nên ta có : C 9 A
Bài tập 12 : Theo định lý, ta có :
;
; cotg 820 = tg 80
tg800 = cotg 100
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà:
- Giáo viên củng cố lại các nội dung chính đã thực hiện.
- Đọc mục “ Có thể em chưa biết ” theo SGK – 76 .
- BTVN : BT13 --> BT17 ( SGK – 77)
- Chuẩn bị cho bài sau : Ôn tập các kiến thức đã học.
Ngày soạn : 04/9/2009
Ngày giảng : 9A :
9B :
Bài soạn tiết 7 : Luyện tập
A) Mục tiêu :
- Vận dụng được định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn, tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau để giải một số dạng bài tập. Vận dụng được kiến thức cho một số bài toán mở rộng.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để vẽ góc khi biết tỉ số lượng giác của nó.
- Rèn kỹ năng vẽ hình và trình bày bài toán hình học.
B) Chuẩn bị .
GV : Bảng phụ, bộ thước, các dạng bài tập.
HS : Thước, ôn tập các kiến thức đã học.
C) Hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Kiểm tra kiến thức cũ :
?/: Phát biểu định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau ? Làm BT13 :
HS1 trả lời và làm BT13a : Dựng góc nhọn , biết sin = y
+) Cách dựng :
- Dựng góc xOy bằng 900 M
- Lấy Oy sao cho OM = 2. 3
- Lấy M làm tâm, vẽ cung tròn có bán kính là 3, cắt Ox tại N 2 x
Khi đó, . O N
+) C/m : Thật vậy, ta có :
HS2 làm BT13b: Dựng góc nhọn , biết cos = 0,6 = y
+) Cách dựng : ( Tương tự câu a) Q
+) C/m : Thật vậy, ta có : cos = cos P =
HS3 làm BT13c : Dựng góc nhọn , biết
+) Cách dựng :
- Dựng góc xOy bằng 900 . O P x
- Trên Ox lấy E sao cho OE = 3.
- Lấy F Oy sao cho OF = 4. Khi đó, là góc cần dựng.
+) C/m : Thật vậy , ta có :
HS4 làm BT13d : Dựng góc nhọn , biết .
+) Cách dựng : Tương tự câu c.
+ C/m : Thật vậy, ta có :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2 : Tổ chức Luyện tập.
GV treo bảng phụ có tóm tắt các kiến thức đã học có liên quan.
GV hướng dẫn cho HS làm BT14
GV nhận xét và hướng dẫn BT15
GV nhận xét và hướng dẫn BT16
GV nhận xét và hướng dẫn BT17
GV nhận xét và chốt lại
HS cùng theo dõi
HS thực hiện và trình bày.
HS cùng thực hiện
HS cùng thực hiện
HS cùng thực hiện
HS cùng thực hiện
HS nhận xét
Bài tập 14 : B
Xét ABC vuông tại A
và có
a) Ta có :
A C
b) Ta có :
=
Bài tập 15 : Giải
Từ BT14b, ta có :
= 1 – 0,82 = 0,36
Vì nên ta có :
sin C = cos B = 0,8 ; cos C = sinB = 0,6
;
Bài tập 16 : Tìm x, biết:
Giải: P
Ta có :
x 8
=
Vậy, x = 4 O Q
Bài tập 17 : Tìm x.
A
B C
H
Giải
Vì ABH vuông cân tại H nên ta có :
HA = HB = 20. Theo định lý Pytago, ta có :
Vậy, x = 29.
Hoạt động 3 : Củng cố và hướng dẫn về nhà :
- Giáo viên củng cố lại các nội dung chính đã thực hiện.
- BTVN :
- Chuẩn bị cho bài sau : MTBT, ôn tập các kiến thức đã học.
Ngày soạn : 5/9/2009
Ngày giảng : 9A :
9B :
Bài soạn tiết 8 : Bảng lượng giác ( T1)
A) Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau.
- Thấy được tính đồng biến của sin và tg, tính nghịch biến của cos và cotg. ( Khi góc a tăng từ 00 đến 900 thì sin và tg tăng, còn cos và cotg giảm)
- Có kĩ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác khi biết số đo góc.
B) Chuẩn bị
GV : Bảng lượng giác, bảng phụ, MTBT.
HS : MTBT, các công thức về tỉ số lượng giác.
C) Hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra kiến thức cũ :
BT: Cho 2 góc phụ nhau và . Nêu cách vẽ một tam giác vuông ABC có . Nêu các hệ thức giữa tỉ số lượng giác của và .
Giải : Dựng có , . Vì nên ta có : B
; ;
;
A C
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2 : Giới thiệu bảng lượng giác.
GV đặt vấn đề và cho HS tìm hiểu về bảng lượng giác.
?/: Qua bảng có nhận xét gì ?
GV nhận xét và chốt lại
HS cùng thực hiện
HS trả lời
1) Cấu tạo của bảng lượng giác.
*) Cấu tạo ( SGK – 77 + 78)
Bảng lượng giác bao gồm bảng VIII, bảng IX và bảng X.
*) Nhận xét : Khi góc a tăng từ 00 đến 900 thì sin và tg tăng, còn cos và cotg giảm.
Hoạt động 3 : Giới thiệu cách dùng bảng.
GV đặt vấn đề và hướng dẫn cho HS cách sử dụng bảng theo SGK, cho HS vận dụng làm ?1, ?2.
GV nhận xét và giới thiệu phần chú ý theo SGK – 80)
GV nhận xét và chốt lại
HS cùng thực hiện và làm ?1, ?2.
HS nhận xét
HS theo dõi
2) Cách dùng bảng.
a) Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước ( Dùng bảng VIII và IX )
*) Ví dụ 1 : ( SGK – 79)
*) Ví dụ 2 : ( SGK – 79)
*) Ví dụ 3 : ( SGK – 79 + 80)
?1: Sử dụng bảng, hãy tìm cotg 47024’
Tra bảng IX, ta được: cotg 47024’ = 0,9195
*) Ví dụ 4 : cotg 8032’ = 6,665
?2: Sử dụng bảng, tìm tg 82013’ .
Tra bảng X, ta được : tg 82013’ = 7,316
*) Chú ý ( SGK – 80)
Hoạt động 4 : Hướng dẫn sử dụng MTBT
GV đặt vấn đề và hướng dẫn cho HS cách sử dụng MTBT
GV cho HS làm các VD theo SGK để vận dụng
GV nhận xét và chốt lại
HS theo dõi
HS cùng thực hiện
3) Bài đọc thêm : Dùng MTBT để tìm tỉ số lượng giác và góc.
*) Ví dụ 1 : ( SGK – 82)
a) Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước.
Ta sử dụng các phím : , cos , tan
*) Ví dụ 2 : Tìm cos 25013’ .
Dùng MTBT, ta được: cos 25013’
*) Ví dụ 3 : Tính cotg 56025’.
Dùng MTBT, ta tính được :
cotg 56025’ 0,6640
Hoạt động 5 : Củng cố theo bài tập.
GV nêu BT rồi cho HS vận dụng củng cố
GV nhận xét và chốt lại
HS thực hiện và lên bảng trình bày.
HS nhận xét
Bài tập 18 : Tìm tỉ số lượng giác.
a) sin 40012’ 0, 6455
b) cos 52054’ 0, 6032
c) tg 63036’ 2, 0145
d) cotg 25018’ 2, 1155
Bài tập 39 ( SBT – 95)
a) sin 39013’ 0, 6323
b) cos 52018’ 0, 6115
c) tg 13020’ 0, 2370
d) cotg 10017’ 5, 5118
Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà :
- Giáo viên củng cố lại các nội dung chính đã thực hiện.
- Chuẩn bị cho bài sau : Ôn tập các kiến thức đã học + MTBT.
Ký duyệt Tuần 4 :
Ngày soạn : 12/9/2009
Ngày giảng : 9A :
9B :
Bài soạn tiết 9 : Bảng lượng giác ( Tiếp theo)
A) Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng tra bảng để tìm số đo góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.
- Rèn kỹ năng sử dụng MTBT để thay cho bảng lượng giác.
B) Chuẩn bi
GV : Bảng lượng giác, MTBT.
HS : MTBT, ôn tập các kiến thức đã học.
C) Hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra kiến thức cũ:
Tìm các tỉ số lượng giác sau :
a) ; b) ; c) ; d)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2 : Cách dùng bảng.
GV giới thiệu mục b và cho HS làm VD5
GV cho HS làm ?3
GV giới thiệu phần chú ý và cho HS làm VD6
GV cho HS làm ?4
GV nhận xét và chốt lại
HS cùng thực hiện
HS trả lời
HS theo dõi và cùng thực hiện
HS trả lời
HS nhận xét
b) Tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.
*) VD5 : Tìm góc nhọn khi biết
sin = 0,7837
Tra bảng VIII, ta được :
?3: Tìm biết cotg = 3, 006
Dùng bảng IX, ta được :
*) Chú ý ( SGK – 81)
*) VD6 : Tìm góc nhọn , biết
sin = 0, 4470
Tra bảng VIII, ta được :
?4: Tìm , biết cos = 0, 5547
Ta tìm được
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_1_8.doc