I. Mục tiêu : 
 Qua tiết học giúp học sinh :
- Thiết lập được các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông. 
- Nắm chắc và vận dụng được các hệ thức vào bài toán tính khoảng cách. 
- Rèn kỹ năng tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn. 
II. Chuẩn bị của thầy và trò : 
1. Thầy: - Soạn bài, đọc kỹ bài soạn, thước thẳng.
 - Bảng số với 4 chữ số thập phân, máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi ?1 ( sgk ) 
2. Trò: - Ôn lại các công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn. 
 - Bảng số với 4 chữ số thập phân, máy tính bỏ túi. 
III. Phương pháp dạy học
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 4 trang
4 trang | 
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 1 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 11: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 	11	Ngày soạn : 12 tháng 10 năm 2008
Ngày giảng: 9B+ 9A: 15/10
Tên bài : một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
I. Mục tiêu : 
	Qua tiết học giúp học sinh :
- Thiết lập được các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông. 
- Nắm chắc và vận dụng được các hệ thức vào bài toán tính khoảng cách. 
- Rèn kỹ năng tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn. 
II. Chuẩn bị của thầy và trò : 
1. Thầy: - Soạn bài, đọc kỹ bài soạn, thước thẳng.
 - Bảng số với 4 chữ số thập phân, máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi ?1 ( sgk ) 
2. Trò: - Ôn lại các công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn. 
 - Bảng số với 4 chữ số thập phân, máy tính bỏ túi. 
III. Phương pháp dạy học
	- Trực quan, quy nạp toán học, thuyết trình.
IV. Tiến trình dạy học : 
1. Tổ chức : ổn định tổ chức - kiểm tra sĩ số. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nêu bài tập kiểm tra: 
Cho ABC vuông tại A có = . Viết các tỉ số lượng giác của góc a. Từ đó hãy tính các cạnh góc vuông qua các cạnh và các góc còn lại.
+HS: Các tỉ số lượng giác của là:
sin = cos = 
tg = cotg = 
 AC = BC.sin = AB.tg
 AB = BC.cos = AC.cotg
3. Bài mới : 
* Hoạt động 1 : Các hệ thức ( 15’ )
- GV treo bảng phụ ghi ? 1 ( sgk ) yêu cầu HS thảo luận và thực hiện ? 1 . 
- GV gọi 1 HS viết các tỉ số lượng giác của góc nhọn B và C . 
- Hãy tính cạnh b và c theo cạnh huyền và tỉ số lượng giác của góc nhọn B và C . 
- GV hướng dẫn HS làm ? 1 .
- Từ Sin B = đ b = ? Cos B = đ c = ? 
- Tương tự hãy tính b , c theo sin C và cos C ? 
- Hãy tính tg B và cotg B theo b và c từ đó đi tính :
 b = ? c = ? 
- áp dụng tương tự đối với góc C , hãy tính tg C và cotg C rồi tìm b = ? ; c = ? theo tg C và cotg C . 
- GV gọi HS làm bài sau đó nhận xét kết quả và chữa lại . 
- Từ các kết quả trên em có thể rút ra nhận xét gì ? - - Hãy phát biểu thành định lý . 
- GV cho HS nhận xét và phát biểu sau đó đưa ra định lý và các hệ thức liên hệ .
1. Các hệ thức 
? 1 ( sgk – 85 )
Ta có : A
Sin B = (1) c b
Cos B = (2) B a 
Tg B = (3) C 
Cotg B = (4) 
Từ (1) đ b = a .sin B 
 Từ (2) đ c = a .cos B . 
Tương tự đối với góc C ta suy ra : 
 c = a . sin C ; b = a . cos C 
Từ (3) đ b = c . tg B 
Từ (4) đ c = b .cotg B .
Tương tự đối với góc C ta có :
 c = b. tg C ; b = c. cotg C 
Định lý ( sgk – 86 ) 
D ABC vuông tại A 
b = a.sin B = a.cos C ; b = c.tgB = b.cotgC
c = a.sinC = a. cos C ; c = b.tgC = c.cotgB
* Hoạt động 2 : Ví dụ áp dụng ( 15’)
- Gv ra ví dụ 1 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài sau đó suy nghĩ làm bài.
- Bài toán cho gì, yêu cầu gì ? 
- Hãy vẽ hình minh hoạ cho bài toán trên. GV gợi ý HS vẽ hình minh hoạ. 
- Máy bay bay lên theo phương nào? đoạn nào trên hình vẽ biểu thị đường đi của máy bay?
- Theo phương thẳng đứng ta phải tìm đoạn nào trên hình vẽ? Tìm đoạn BH dựa theo đoạn AB bằng cách nào? 
- áp dụng hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông để tìm BH? 
- Tương tự hãy đọc lại bài toán đặt ra trong khung ở đầu bài, vẽ hình minh hoạ sau đó giải bài toán để đưa ra câu trả lời. 
- Ta xét tam giác vuông nào? có điều kịên gì? áp dụng hệ thức nào? 
- GV cho HS thảo luận tìm cách giải sau đó nêu cách giải và làm bài.
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải . Sau đó nhận xét và chốt lại cách làm.
Ví dụ 1 ( sgk – 86 ) 
 B
* Tóm tắt : 
v = 500 km/h 
t = 1,2 phút = 1/50 h
 BH = ? 
Giải : A H
Quãng đường Máy bay bay được trong 1,2 phút là : 
S = AB = v.t = 500 km/h . h = 10 km 
Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông ta có : 
BH = AB . sin A đ BH = 10 . sin 300 
đ BH = 10 . 0,5 = 5 ( km ) 
Vậy quãng đường máy bay bay theo phương thẳng đứng trong 1,2’ là : 5 km . 
Ví dụ 2 ( sgk – 86 ) 
 Tóm tắt : AB = 3m , A = 650 B
AH = ? 
Giải : 
Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh 
và góc trong tam giác vuông 
áp dụng vào DABH ta có :
AH = AB . cos A 
 đ AH = 3. cos 650 A H
 đ AH ằ 3.0,4226 ằ 1,27 (m) 
Vậy phải đặt chân thang cách tường 1,27m 
4. Củng cố - Hướng dẫn: (8’)
a) Củng cố : - Nêu các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
 - GV ra bài tập 26 (sgk – 88) yêu cầu HS làm bài. HS thảo luận giải bài. GV gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác nhận xét.
- h = 86. tg 340 ằ 86 . 0, 6745 ằ 58 (m) 
b) Hướng dẫn : - Học thuộc và nắm chắc các hệ thức đã học .
 - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa, giải lại và liên hệ các áp dụng hệ thức.
 - Đọc trước bài học “Phần 2- áp dụng giải tam giác vuông” 
 V. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
Tiết : 	12	Ngày soạn : 12 tháng 10 năm 2008 
Ngày giảng: 9B + 9A: 17/10/2007	 
Tên bài : Một số hệ thức về cạnh và góc
trong tam giác vuông (tiếp)
I. Mục tiêu : 
- Qua tiết học giúp học sinh được củng cố lại và nắm chắc các hệ thức liên hệ giữa góc và cạnh trong tam giác vuông.
- Biết cách vận dụng các hệ thức đó vào việc giải tam giác vuông và hiểu được thuật ngữ “Giải tam giác vuông”.
- Rèn kỹ năng vận dụng các hệ thức vào tính cạnh, góc trong tam giác vuông. 
II. Chuẩn bị của thày và trò : 
1. Thầy : - Soạn bài, đọc kỹ bài soạn. 
 - Bảng phụ ghi các hệ thức đã học. quyển bảng số với 4 chữ số thập phân, máy tính. 
2. Trò: - Học thuộc và nắm chắc các hệ thức đã học ở bài trước.
 - Quyển bảng số, máy tính bỏ túi, cách tra bảng tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn. 
III. Phương pháp dạy học
	- Trực quan, quy nạp Toán học, thuyết trình.
III. Tiến trình dạy học : 
1. Tổ chức : ổn định tổ chức - kiểm tra sĩ số. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nêu câu hỏi kiểm tra:
- Viết các hệ thức liên hệ giữa góc và cạnh trong tam giác vuông. 
- Nêu tên các cạnh và góc trong tam giác vuông, phát biểu định lý Pitago.
D ABC vuông tại A 
b = a.sin B = a.cos C ; b = c.tgB = b.cotgC
c = a.sinC = a. cos C ; c = b.tgC = c.cotgB
- Các cạnh: Cạnh huyền BC, các cạnh góc vuông AB; AC;. Các góc: A; B; C.
- Định lí Pytago:
3. Bài mới : 
* Hoạt động 1 : áp dụng giải tam giác vuông ( 25’)
- GV đặt vấn đề sau đó đưa ra thuật ngữ “Giải tam giác vuông” và giải thích cho HS hiểu giải tam giác vuông là làm gì. 
- HD HS cách làm tròn số trong các bài toán giải tam giác vuông.
- GV ra ví dụ gọi HS đọc đề bài sau đó yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL của bài toán. 
- Bài toán cho gì? yêu cầu gì ? 
- Em hãy nêu sơ lược các bước giải bài toán trên. 
- Để giải tam giác vuông trên ta phải tìm các yếu tố nào và đã biết các yếu tố nào? 
- Hãy chỉ ra các yếu tố cần tìm và nêu cách tìm các yếu tố đó. 
- Tìm BC =?; = ?; = ?.
- GV cho HS làm sau đó làm mẫu. 
- Có thể tính BC theo cách nào khác nữa không hãy tính theo hệ thức liên hệ. 
- GV gọi HS nêu cách làm và lên bảng tính BC
- GV ra ví dụ 4 gọi HS đọc đề bài 
- Giải tam giác vuông OPQ ở trên ta phải tìm những yếu tố nào, tính theo cách nào? 
- Bài toán cho gì? Ta phải tìm gì? 
- Nêu cách tính OP và OQ theo điều kiện bài cho. 
- OP = PQ. ? 
- OQ = PQ. ? 
Góc P và góc Q là hai góc như thế nào? tính góc Q dựa vào tính chất nào? 
- GV gọi HS lên bảng làm bài. GV chữa lại rồi làm mẫu cách trình bày. 
- Hãy thực hiện yêu cầu của ?3 (sgk ) 
- GV cho HS thảo luận cách tìm, sau đó cử đại diện lên bảng trình bày lời giải. 
- GV ra tiếp ví dụ 5 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài sau đó ghi GT, KL của bài toán.
- Nêu các yếu đã cho và phải tìm.
- GV cho HS suy nghĩ sau đó nêu cách làm.
Gợi ý: 
+ Tính góc N theo M ( M + N = 900 ) 
+ Tính LN theo LM và góc M ( theo tg ) 
+ Tính MN theo Pitago hoặc tỉ số cosM và LM.
+ Hãy tính MN theo định lý Pitago. 
áp dụng giải tam giác vuông .
ĐVĐ ( sgk ) B
Ví dụ 3 ( sgk ) 
D ABC ( A = 900 ) 
AB = 5 , AC = 8 . 5 
Giải tam giác vuông. 
Bài làm : 
 A 8 C
Theo định lý Pitago ta có : 
BC2 = AB2 + AC2 
đ BC =
Lại có : tg C = đ C ằ 320 
Mà B + C = 900 
đ B = 900 – C = 900 – 320 = 580 
? 2 (sgk) 
Có AC = BC.sin B đ BC = = 
đ BC ằ 9,434 
Ví dụ 4 (sgk ) 
 Giải : P
Có BC = 7 , P = 360 , theo hệ 
thứcliên hệ ta có : 36
OQ = PQ . sin 360 = 7 . sin 360 
 ằ 7.0,5877 ằ 4,114 . 7
Vì P + Q = 900 đ Q = 900 – 360 
đ Q = 540 . 
lại có : OP = PQ. sin Q O Q
đ OP =7.sin 540 ằ 7. 0,809đ OP ằ 5,663 
? 3 ( sgk ) 
Ta có: OP = PQ.cos P = 7.cos360 ằ7.0,809
đ OP ằ 5,663.
OQ = PQ. cos Q = 7. cos 540 ằ 7.0,5877
đ OQ ằ 4,114 
Ví dụ 5 ( sgk ) 
Giải : N
Vì M + N = 900 đ N = 900 –M 
 = 900 - 510 = 390 
Theo hệ thức giữa góc 
và cạnh ta có : 
LN = LM . tg M = 2,8.tg 510 
đ LN ằ 2,8 . 1,234 ằ 3,458 L 2,8 
MN = M
* Hoạt động 2 : Nhận xét ( 5’)
- GV gọi HS so sánh các cách tính ở các ví dụ trên nêu nhận xét về các cách tính đó.
- Khi tính toán ta nên làm các yếu tố nào trước. 
- GV đưa ra nhận xét và chú ý cho HS khi tính toán cần lưu ý điều gì? 
+ Tra lời câu hỏi của giáo viên
+ Nêu phần nhận xét sgk
* Nhận xét ( sgk ) 
4. Củng cố - Hướng dẫn : (9’)
	a) Củng cố : 
- Giải tam giác vuông là gì? để giải tam giác vuông ta thường áp dụng các định lý và hệ thức nào.
- áp dụng các ví dụ trên làm bài tập 27 (sgk ) phần (a) 
+ B = 900 – C; c = b. tg C; a2 = b2 + c2 
	b) Hướng dẫn : 
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa, giải lại các ví dụ nắm chắc các bước tính toán.
- Giải bài tập 27 (sgk- 88) các phần còn lại (áp dụng tương tự các ví dụ đã làm) 
- Giải trước các bài tập phần luyện tập BT (28, 29 _ sgk).
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
            File đính kèm:
 Tuan 6.doc Tuan 6.doc