Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 17: Sự xác định đường tròn. tính chất đối xứng của đường tròn

A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.

-Nắm được hình tròn có tâm đối xứng, có trục đối xứng.

2.Kĩ năng: Biết cách dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm trong, nằm ngoài đường tròn.

-Vận dụng vào thực tế.

3.Thái độ: yêu thích môn học, ham học hỏi, tính cẩn thận khi giải toán

B. CHUẨN BỊ

Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, bìa hình tròn.

 Học sinh: Thước thẳng, com pa, bìa hình tròn.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 871 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 17: Sự xác định đường tròn. tính chất đối xứng của đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/10/2012 Ngày dạy: 2/11/2012 Chương 2: .Đường tròn Tiết 17: Đ1.Sự xác định đường tròn. tính chất đối xứng của đường tròn. A. Mục tiêu 1.Kiến thức: Nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. -Nắm được hình tròn có tâm đối xứng, có trục đối xứng. 2.Kĩ năng: Biết cách dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm trong, nằm ngoài đường tròn. -Vận dụng vào thực tế. 3.Thái độ: yêu thích môn học, ham học hỏi, tính cẩn thận khi giải toán B. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, bìa hình tròn. Học sinh: Thước thẳng, com pa, bìa hình tròn. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ III. Dạy học bài mới: (33 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng -Nhắc lại ĐN đường tròn? -Nhận xét? -GV nhận xét, bổ sung nếu cần. -Điểm M (O,R) , so sánh OM với R? -Tương tự với M ở ngoài (O,R)?, M ở trong (O,R)? -Nhận xét? -GV nhận xét. -Cho hs nghiên cứu ?1. -Gọi 1 hs lên bảng so sánh. -Dưới lớp làm ra bảng nhóm -Đưa 2 bài lên bảng -Nhận xét? -GV nhận xét, bổ sung nếu cần. -Cho hs làm ?2 . -Rút ra KL? -Nhận xét? -Cho hs làm ?3 . -Rút ra KL? -Nhận xét? -Vẽ đường tròn đi qua 3 điểm thẳng hàng? -Rút ra nhận xét? -Giới thiệu đường tròn ngoại tiếp , tam giác nội tiếp. -Nêu khái niệm tâm đối xứng của một hình? -Cho hs làm ?4. -Rút ra nhận xét về tâm ĐX của đường tròn? Nhận xét? -Nêu khái niệm trục đối xứng của một hình? -Cho hs làm ?5. -Rút ra nhận xét về tâm ĐX của đường tròn? Nhận xét? -GV nhận xét. -Nhắc lại ĐN đường tròn. -Nhận xét -Bổ sung. OM = R. OM > R hoặc OM < R. -Nhận xét. -Bổ sung. -Nghiên cứu ?1. -1 hs lên bảng so sánh. -hs dưới lớp làm ra bảng nhóm -Quan sát bài làm trên bảng -Nhận xét. -Bổ sung. -Làm ?2. -Có nhiều đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước. -Làm ?3. -Chỉ có 1 đường thẳng đi qua 3 điểm không thẳng hàng cho trước. -Vẽ hình -Nêu nhận xét. -Giải thích. -Bổ sung. -Nắm khái niệm đường tròn ngoại tiếp , tam giác nội tiếp. -Làm ?4. -Đường tròn có 1 tâm đối xứng là tâm của đường tròn. -Nhận xét. -Nêu khái niệm trục đối xứng của một hình . -Nhận xét. -Làm ?5. -Đường tròn có 1 tâm đối xứng là tâm của đường tròn. -Nhận xét. I.Nhắc lại về đường tròn. ĐN: Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng bằng R. M (O,R) OM = R. M nằm trong (O,R) OM < R. M nằm ngoài (O,R) OM > R. ?1. Ta có OH > R, OK OK OKH > OHK. 2.Cách xác định đường tròn: ?2 sgk tr 98. -Có nhiều đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước. ?3. sgk tr 98. -Qua 3 điểm không thẳng hàng, ta vẽ được 1 và chỉ 1 đường tròn. Chú ý: Không vẽ được đường ttròn nào đi qua 3 điểm thẳng hàng. -Đường tròn đi qua 3 đỉnh của ABC gọi là đường tròn ngoại tiếp ABC, khi đó ABC gọi là tam giác nội tiếp đường tròn. 3.Tâm đối xứng. ?4. Vì A và A’ đối xứng nhau qua O OA = OA’ = R A’ (O). Vậy: Đường tròn là hình có tâm đối xứng. Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó. 4.Trục đối xứng. ?5. Vì C và C’ đối xứng nhau qua AB AB là đường trung trực của CC’ mà O AB OC = OC’ = R C’ (O). * Đường tròn là hình có trục đối xứng. Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn IV. Luyện tập củng cố:( 9 phút) -Những kiến thức cần ghi nhớ của tiết học? Bài 1 tr 99 sgk. Ta có ABCD là hình chữ nhật. Gọi O là giao điểm hai đường chéo thì theo tính chất của hình chữ nhật ta có OA = OB = OC = OD. 4 điểm A, B, C, D cùng thuộc đường tròn tâm O, bán kính OA. Bài 2. Hãy nối mỗi ô ở cột bên trái với một ô ở cột bên phải để được khẳng định đúng: SGK tr 100. Bài 3 trang 100. Tam giác ABC vuông tại B, gọi O là trung điểm AC OA = OB =OC O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ABC. Vì OA = OB = OC nên ABC có BO là đường trung tuyến ứng với cạnh AC mà BO = ABC vuông tại B. V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút) -Học thuộc bài -Xem lại các bài đã chữa. -Làm bài 4, 5, 6 sgk tr 100. D.Rút kinh nghiệm: .

File đính kèm:

  • docHinh9-17-&1-Su xac dinh dtron, tinh chat doi xung.doc