A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về khoảng cách giữa dây đến tâm và từ tâm đến dây qua một số bài tập.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học
- Thái độ: - HS có hứng thú say mê môn học. HS cẩn thận, chính xác, khoa học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV :Sgk, bài soạn, đồ dùng dạy học
- HS : Sgk, xem qua bài học, đồ dùng học tập.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 22: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:28/10/2011
Giảng:
Tiết 22 - LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về khoảng cách giữa dây đến tâm và từ tâm đến dây qua một số bài tập.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học
- Thái độ: - HS có hứng thú say mê môn học. HS cẩn thận, chính xác, khoa học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV :Sgk, bài soạn, đồ dùng dạy học
- HS : Sgk, xem qua bài học, đồ dùng học tập.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 9C....................................................................
9D.....................................................................
2. Kiểm tra:
Phát biểu định lý so sánh độ dài dây và khoảng cách từ tâm đến dây ?
- Chữa bài 13. Sgk- Tr 106
Đáp án: Bài 13. Sgk- Tr 106
GT
cho (O); AB = CD ;
ABCD =
KL
EH = EK ; EA = EC
ta có HA = HB, KC = KD
nên OH AB, OKCD
Vì AB = CD nên OH = OK
OEH = OEK (c.h-c.g.v)
Suy ra EH = EK (1)
b) AB = CD HA = KC (2)
Từ (1) và (2) suy ra EA = EC
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 12. Tr106-sgk.
GV y/c HS vẽ hình ghi GT,KL
HD HS c/m
Bài 14. Tr106-sgk.
Gọi 2 hs đọc bài
Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi GT,KL
GT
cho (O;25cm); AB = 40cm
AB//CD ; HK = 22cm(HKAB và CD)
Kl
CD?
Làm thế nào để tính được CD?
Gọi 1 HSlên bảng thực hiện. Các HS khác làm vào vở.
Bài 15. Tr106-sgk.
Gọi 2 hs đọc bài
GV y/c HS vẽ hình 70-SGK/tr106 ghi GT,KL
HS1 lên thực hiện câu a. so sánh độ dài OH và OK.
HS2 lên thực hiện câu b
sánh độ dài ME và MF.
HS3 lên thực hiện câu c
sánh độ dài MH và MK.
Bài 16. Tr106-sgk.
Gọi 2 hs đọc bài
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi GT,KL
GT
ch (O) ; A nằm trong đ tròn, BC OA tại A;dây EF đi qua A không vuông góc với OA
KL
So sánh BC và EF
Hãy so sánh OH và OA?
OH<OA ta có điều gì?
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. Các HS khác làm vào vở.
Bài 12. Tr106-sgk.
GT
cho (O;5cm) ; dây AB =8 cm
IAB; AI = 1cm; Dây CD qua I AB
KL
OH = ?
CD = AB
Giải.
Kẻ OH AB. Ta có
AH = HB = = 4 (cm)
Áp dụng định lí Py-Ta-go vào vuông OHB:
OH=
Kẻ OK CD. Tứ giác OHIK có
OHIK là hcn
Do đó OK = IH = 4-1= 3cm
Suy ra OH = OK
nên AB = CD (ĐL1)
Bài 14. Tr106-sgk
Giải.
Áp dụng định lí Py-Ta-go vào các tam giác vuông:
+ vuông OAH:
Gọi K là giao điểm của HO và CD. Do CD//AB nên.
Ta có;
OK = KH - OH
OK= 22 - 15 = 7cm
+ vuông OCK:
CK =
CD = 48(cm)
Bài 15. Tr106-sgk
Giải.
GT
cho 2 đường tròn đồng tâm(O), dây AB > CD
KL
So sánh: a) OH và OK
b) ME và MF
c) MH và MK
a). Trong đường tròn nhỏ: OH CD.
b). Trong đường tròn lớn ME > MF vì OH < OK.
c). Trong đường tròn lớn MH > MK
vì MH =ME
MK = MF
Mà ME > MF MH > MK
Bài 16. Tr106-sgk.
Giải.
Kẻ OH EF
Xét OHA có =900
Vì OH BC.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm tiếp các bài tập trong SBT
- Xem trước bài: “ Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn”
Duyệt ngày 31/10/2011
File đính kèm:
- HINH 9 Tiet 22.doc