Giáo án Hình học Lớp 9 Tiết 25,26 - Nông Văn Khoa

– Học sinh nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.

– Học sinh biết vận dụng vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn.

– Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập.

 

doc4 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 893 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 Tiết 25,26 - Nông Văn Khoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:11/11/2013 Ngày dạy: 14/11/2013 TIẾT 25: CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU – Học sinh nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. – Học sinh biết vận dụng vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn. – Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, com pa. * Học sinh: Chuẩn bị bài và dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Hãy nêu quan hệ giữa đường thẳng và đường tròn? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu dấu hiệu GV:Qua bài học trước em đã biết thế nào là một tiếp tuyến của đường tròn. Em hãy nêu cách nhận biết tiếp tuyến của đường tròn? GV: Có mấy cách nhận biết tiếp tuyến của đường tròn? GV: Cho HS nêu nhận cách nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. GV: Vẽ hình và nhắc lại kiến thức HS vừa nêu. GV: nhấn mạnh lại dịnh lí SGK. GV: Cho HS làm ?1 trong SGK. GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? Có mấy cách nhận biết tiếp tuyến của đường tròn? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 2: Aùp dụng vào bài tập GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Để dựng hình ta dùng những dụng cụ nào? GV: Vẽ hình tạm phân tích đề toán, HS theo dõi. GV: Giả sử qua A ta dựng được tiếp tuyến AB của (O) (B là tiếp điểm) thì em có nhận xét gì vềABC. GV: rABC vuông tại đỉnh nào? GV: rABC có cạnh huyền AO. Vậy làm thế nào để dựng được điểm B? GV: Nêu cách dựng như trong SGK, HS theo dõi. GV: Em hãy chứng minh cách dựng trên là đúng. GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Qua một điểm nằm ngoài đường tròn ta vẽ được bao nhiêu tiếp tuyến của đường tròn đó? 1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của một đường tròn Định lý: (SGK) ?1 Hướng dẫn Cách 1: Khoảng cách từ A đến BC bằng bán kính của đường tròn nên BC là tiếp tuyến của đường tròn. Cách 2: BC vuông góc với bán kính AH tại H nên BC là tiếp tuyến của đường tròn. 2. Áp dụng Bài toán: (SGK ) Cách dựng: - Dựng M là trung điểm của OA. - Dựng (M; OM) cắt (O) tại B và C. - Kẻ đường thẳng BC và AC. Ta được tiếp tuyến cần dựng. ?2 Hướng dẫn Chứng minh: Ta có rAOB có đường trung tuyến BM và nên ABOB tại B AB là tiếp tuyến của (O) rACO có đường trung tuyếân CM = OA nên Do AC ^ OC tại C nên AC là tiếp tuyến của đường tròn (O). 4. Củng cố – Có mấy dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn? Để chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn ta cần chứng minh điều gì? – Hướng dẫn HS làm bài tập 21 SGK; 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 22; 23 SGK; – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. Ngày soạn:11/11/2013 Ngày dạy:15/11/2013 TIẾT 26: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU – Rèn luyện kĩ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. – Rèn kỹ năng chứng minh, kĩ năng giải bài tập dựng tiếp tuyến. – Phát huy trí lực của học sinh. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa. * Học sinh: Chuẩn bị bài và dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Tiếp tuyến của đường tròn là gì? 3. Bài luyện tập. Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Khẳng định một tếp tuyến GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Hướng dẫn HS vẽ hình GV: Để chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn ta cần chứng minh điều gì? có mấy phương pháp chứng minh? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Để tính OC ta cần tính đoạn nào? Hãy nêu cách tính? GV: Để tính độ dài ta vận dụng định lí nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 2: chứng minh GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Hướng dẫn HS vẽ hình GV: Cho HS nêu GT– KL của bài toán. GV: Tứ giác OBAC là hình gì? Vì sao? GV: Em hãy nêu cách chứng minh hình đó? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Để tính độ dài cạnh BE ta dựa vào những yếu tố nào? rOAB là tam giác gì? Căn cứ vào đâu? Để tính BE ta sử dụng tỉ số lượng giác nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Dạng 1: Chứng minh tiếp tuyến- tính độ dài. Bài 24 trang 111 SGK Hướng dẫn a) Gọi H là giao điểm của OC và AB Þ rAOB cân tại O, OH là đường cao nên rAOC v rBOC có: OA = OB =R OC cạnh chung Do đó rOAC = rOBC (c.g.c) Suy ra: Vậy CB là tiếp tuyến đường tròn (O) b) Ta có : OH AB AH = HB = =12(cm) Trong tam giác vuông OAH có : OH2 = OA2–AH2 =152–122 = 81 OH= 9 ( cm) rOAC vuông tại A có AH là đường cao nên: OC = = =25(cm) Dạng 2: Chứng minh Bài 25 trang 112 SGK Hướng dẫn a) Xét tứ giác OBAC có : OM = MA (gt) OA BC (gt) MB =MC ( ĐL đường kính vuông góc với dây ) Vậy tứ giác OBAC là hình thoi . b) rOAB đều vì OA = OB = AB = R = 600 Trong tam giác vuông OBE có: BE= OB. tg600 = R c) rBOE = ( cgc) Mà = 900 nên = 900 Do đó CE OC hay CE là tiếp tuyến của (O) 4. Củng cố – Hãy nêu điều kiện nhận biết tiếp tuyến của đường tròn; – Hướng dẫn HS phương pháp chứng minh một tia là tiếp tuyến của đường tròn. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại; – Chuẩn bị bài mới. **************************************************

File đính kèm:

  • dochinh(1).doc
Giáo án liên quan