HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Định nghĩa góc ở tâm – cá nhân
Mục tiêu: Hs nêu được đ.nghĩa góc ở tâm, xác định được góc ở tâm
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: xác định được góc ở tâm, cung lớn, cung nhỏ
NLHT: NL xác định góc ở tâm
Gv giới thiệu cho Hs tìm hiểu thế nào là góc ở tâm, kí hiệu cung.
GV cho HS quan sát H.1 SGK /67.
H : Góc ở tâm là gì ?
GV: giới thiệu cung nhỏ, cung lớn và kí hiệu cung kèm theo hình vẽ
H : Số đo độ của góc ở tâm có thể là những giá trị nào ?
H : Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung ? Hãy chỉ ra cung bị chắn của ,
Cho HS làm BT 1 SGK. 1. Góc ở tâm.
Định nghĩa : Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm
Cung nhỏ : Cung lớn :
Góc ở tâm chắn cung nhỏ AmB
Góc bẹt chắn nửa đường tròn.
Bài tập 1 : a) 900; b) 1500; c) 1800; d) 00; e) 1200
3 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 36: Góc ở tâm. Số đo cung - Năm học 2020-2021 - Đào Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19 Ngày soạn:
Tiết: 36 Ngày dạy:
CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
§1. GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG
A. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: + Nhận biết được góc ở tâm, hai cung tương ứng, một cung bị chắn. Hiểu được định lý về cộng số đo hai cung
2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo góc ở tâm, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn, biết suy ra số đo của cung lớn, biết so sánh hai cung trên một đường tròn. Biết vận dụng được định lý về cộng số đo hai cung, biết chứng minh định lý.
3- Thái độ: Cẩn thận và suy luận hợp lôgíc.
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Năng lực chuyên biệt: Biết phân tích tìm lời giải và trình bày lời giải, làm quen với dạng toán tìm vị trí một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Góc ở tâm, số đo cung.
Định nghĩa góc ở tâm. Số đo độ của góc ở tâm. Số đo cung.
-So sánh hai cung
- V/dụng Hãy tìm số đo của cung nêu cách tìm đó ?
Vận dụng đlý về cộng số đo hai cung để giải được BT.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) Giới thiệu nội dung chương III
3. HĐ mở đầu
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
H: Góc mà có đỉnh của nó nằm trên đường tròn và hai cạnh là hai bán kính của đường tròn được gọi là gì?
Hs nêu dự đoán
Mục tiêu: Hs bước đầu được mô tả sơ lượt về góc ở tâm
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Định nghĩa góc ở tâm – cá nhân
Mục tiêu: Hs nêu được đ.nghĩa góc ở tâm, xác định được góc ở tâm
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: xác định được góc ở tâm, cung lớn, cung nhỏ
NLHT: NL xác định góc ở tâm
Gv giới thiệu cho Hs tìm hiểu thế nào là góc ở tâm, kí hiệu cung.
GV cho HS quan sát H.1 SGK /67.
H : Góc ở tâm là gì ?
GV: giới thiệu cung nhỏ, cung lớn và kí hiệu cung kèm theo hình vẽ
H : Số đo độ của góc ở tâm có thể là những giá trị nào ?
H : Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung ? Hãy chỉ ra cung bị chắn của ,
Cho HS làm BT 1 SGK.
1. Góc ở tâm.
Định nghĩa : Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm
Cung nhỏ : Cung lớn :
Góc ở tâm chắn cung nhỏ AmB
Góc bẹt chắn nửa đường tròn.
Bài tập 1 : a) 900; b) 1500; c) 1800; d) 00; e) 1200
Hoạt động 2: Số đo cung – nhóm
Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa số đo cung
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Xác định được số đo cung lớn, cung nhỏ.
NLHT: NL đo đạc, tính toán.
Gọi 1 HS lên bảng đo = ?, sđ =?
GV : Hãy tìm số đo của cung lớn , nêu cách tìm đó ?
–HS nêu ĐN /67
Hãy nêu định nghĩa góc ở tâm, số đo cung, cách so sánh hai cung, cách tính số đo cung.
2. Số đo cung.
Định nghĩa: SGK/67
* Số đo của cung AB kí hiệu là sđ.
VD : sđ=3600–1000=2600
Chú ý : – Cung nhỏ có sđ < 1800
– Cung lớn có sđ > 1800
– Khi hai mút của cung trùng nhau,
ta có cung không với số đo 00 và cung cả đường tròn có số đo 3600
Hoạt động 3: So sánh hai cung – cá nhân
Mục tiêu: Hs so sánh được số đo hai cung dựa vào số đo của chúng
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs so sánh được hai cung
NLHT: NL So sánh hai cung
HS đọc chú ý SGK /67
H : Để so sánh 2 cung ta dựa vào yếu tố nào ?
H : Thế nào là hai cung bằng nhau ? Nêu cách kí hiệu hai cung bằng nhau ?
3. So sánh hai cung.
Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau.
+ Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
+ Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn
Hoạt động 4: Cộng số đo hai cung
Mục tiêu: Hs nêu được định lý cộng số đo hai cung
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Áp dụng tính số đo cung
NLHT: NL tính toán
GV vẽ H.3,4 và giới thiệu điểm C chia cung AB thành hai cung AC và CB.
Nêu ĐL /68
Cho HS giải ? 2
4. Khi nào thì sđ = sđ + sđ ?
Định lý : SGK
Giải ? 2 :
Giải: C nằm trên cung AB nên tia OC nằm giữa hai tia OA và OB nên ta có:
Mà
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Hãy nêu định nghĩa góc ở tâm, số đo cung, cách so sánh hai cung, cách tính số đo cung.(M1)
b. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc các ĐL, KL
–Làm các BT2, 4, 5, (SGK). Chuẩn bị bài tập đầy đủ tiết sau luyện tập
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_36_goc_o_tam_so_do_cung_nam_hoc.docx