Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 37 đến tiết 70

A. Mục tiêu:

* Kiến thức: - Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn.

- Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc.

- Biết so sánh hai cung trên một đường tròn

* Kỹ năng:- Hiểu và vận dụng được định lý về “cộng hai cung”

* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác - Biết chứng minh, biết vẽ.

- Giáo dục tính cẩn thận và suy luận logic.

 

doc81 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 780 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 37 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ENgày dạy: 5 - 1 - 2013. CHƯƠNG III : GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN Tiết 37 - §1 - GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn. - Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc... - Biết so sánh hai cung trên một đường tròn * Kỹ năng:- Hiểu và vận dụng được định lý về “cộng hai cung” * Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác - Biết chứng minh, biết vẽ. - Giáo dục tính cẩn thận và suy luận logic. B. Chuẩn bị 1.Thầy: Thước thẳng, compa, thước đo góc 2. Trò: Thước thẳng, compa, thước đo góc 3. Phương pháp: hỏi đáp C. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức:(1 phút) 2. Kiểm tra : (4 phút) Thực hiện khi học bài mới. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Góc ở tâm: (10 phút) Quan sát hình 1 SGK rồi trả lời câu hỏi sau: a) Góc ở tâm là gì ? b) Số đo (độ) của góc ở tâm có thể là những giá trị nào ? Mỗi góc ở tâm tương ứng với mấy cung? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình 1a., 2b SGK Làm bài tập 1 SGK HOẠT ĐỘNG 2: Số đo cung: (8 phút) a) Đo góc ở tâm ở hình 1a rồi điền vào chỗ trống: = ... sđ = ..... Vì sao và cùng số đo. b) Tìm số đo của cung lớn AnB ở hình 2 SGK rồi điền vào chỗ trống. Nói cách tìm sđ =... HOẠT ĐỘNG 3: So sánh hai cung: (7 phút) Thế nào là hai cung bằng nhau? nói cách ký hiệu hai cung bằng nhau? HOẠT ĐỘNG 4: So sánh hai cung: (11 phút) Thực hiện SGK: Hãy vẽ một đường tròn rồi vẽ hai cung bằng nhau. Đọc mục 4 SGK rồi làm các việc sau: a) Hãy diễn đạt hệ thức sau đây bằng ký hiệu: số đo cung AB = số đo cung AC + số đo cung CB. Thực hiện 1. Góc ở tâm: Định nghĩa: Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn gọi là góc ở tâm. n a) 00 <<1800; b) = 1800 Cung AB được ký hiệu là:;là cung nhỏ; là cung lớn. Với = 1800 thì mỗi cung là một nửa đường tròn. * Cung bị chắn: là cung nằm bờn trong gúc Góc bẹt chắn nửa đường tròn. Bài tập 1: SGK 2. Số đo cung: Định nghĩa: SGK Số đo của cung AB được ký hiệu là sđ Ví dụ: Hình 2: sđ = 3600 - 1000= 2600. ØChú ý: ( SGK) 3. So sánh hai cung: Chỉ so sánh hai cung trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau. - Hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau: Cung EF nhỏ hơn cung GH : 4. Khi nào thì sđ= sđ+ sđ Khi điểm C nằm trên cung AB thì khi đó: điểm C chia cung AB thành hai cung và Định lý: Nếu C là một điểm trờn cung AB thỡ: Vỡ tia OC nằm giữa hai tia OA và OB nờn Þ sđ= sđ+ sđ 4. Củng cố: (3 phút) Cho HS làm bài tập3,4 SGK 5. Hướng dẫn dặn dò: (1 phút)- Học theo SGK và vở ghi, làm các bài tập 5,6,7 SGK. Ngày dạy: 12 - 1 - 2013. Tiết 38 - LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học. Biết so sánh hai cung trong một đường tròn hoặc trong hai đường tròn bằng nhau. * Kỹ năng:- Biết tính số đo cung lớn , nhỏ * Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác - Rèn kỹ năng vẽ hình, ghi gt, kl, cách vận dụng chứng minh hình. Giáo dục tính sáng tạo độc lập suy nghĩ. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Thước kẻ, com pa 2. Trò: Thước kẻ, com pa 3. Phương pháp: vấn đáp, luyện giải C. Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức: (1 phút) 2.Kiểm tra: (6 phút) Phát biểu định lý về sự liên hệ giữa cung và dây ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................3.Bài mới: Bài 6 (SGK) (7 phót) Bài 11 (SGK) (12 phót) a) So sánh các cung nhỏ và phải so sánh 2 dây BC và BD b) chứng minh B là điểm chính giữa cung hay ta phải chứng minh 2 dây EB = BD Bài 12(8 phót) Bài 14a: (7phót) Bài 6 (SGK) a) b)sđ = sđ = sđ = 1200 Þ sđ = sđ = sđ = 2400 Bài 11 (SGK) a) So sánh các cung nhỏ và Xét DABC và DABD có: = 900(DABC và DABD nội tiếp (O) và (O') đường kính AC và AD) AC = AD ( đường kính của hai đường tròn bằng nhau) AB chung Þ DABC = DABD ( cạnh huyền , cạnh góc vuông) Þ BC = BD Þ = b) E nằm trên đường tròn đường kính AD , có O'E = O'A = O'D Þ DAED vuông tại E Þ = 900 . Ta lại có: BC = BD (CMT) nên EB là đường trung tuyến của DECD vuông tại E Þ BC = BD = EB Vậy hay B là điểm chính giữa cung Bài 12 a) chứng minh : OH > OK Trong DABC có : BC < BA + AC Mà AC = AD nên BC < BA + AD Hay BC OK b) Vì BC < BD nên Bài 14 a: a) Ta có: (gt) Þ DA = DB (đlí liên hệ giữa dây và cung) Lại có: OA = OB = R nên CD là đường trung trực của AB Þ HA = HB * Mệnh đề đảo : Đường kính đi qua trung điểm của một dây thì đi qua điểm chính giữa của cung căng dây ấy. ? Mệnh đề đảo này không đúng vì khi dây đó là đường kính ? Điều kiện để mệnh để đảo đúng là dây đó không đi qua tâm. *Chứng minh mệnh đề đảo đã sửa: DOAB cân (OM = ON = R) . Có HA = HB (gt) Þ OH là đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác của góc Þ Þ 4. Củng cố: (3 phút) - Nắm được các định lí và biết cách vận dụng để chứng minh - Từ chứng minh các mệnh đề suy ra vận dụng các mệnh đề đó để chứng minh bài tập 5. HDVN: (1 phút) Làm các bài tập Trong SGK và SBT Chuẩn bị bài mới. Ngày dạy: 12 - 1 - 2013. Tiết 39 - §2 - Liên hệ giữa cung và dây A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết sử dụng cụm từ “Cung căng dây” và “Dây căng cung” - Phát biểu được các định lý 1 và 2 và chứng minh được định lý 1. * Kỹ năng:- Hiểu được vì sao các định lý 1 và 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau. * Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác - Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hình. Giáo dục tính cẩn thận , trí tưởng tượng. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Compa, thước thẳng. 2. Trò: Compa, thước thẳng 3.Phương pháp: Hỏi đáp, nhóm C. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra : (4 phút)Định nghĩa góc ở tâm ? cho ví dụ (có vẽ hình). ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................3. Bài mới: - Giáo viên nêu vấn đề..... Phát biểu và chứng minh định lý 1 - Thực hiện Cho học sinh vẽ hình ghi giả thiết kết luận. Yêu cầu học sinh chứng minh (có thể hướng dẫn học sinh ) Học sinh lờn bảng chứng minh - Làm bài tập số 10 SGK Cho học sinh lên bảng nêu cách vẽ hình - vẽ hình - HS nêu cách chia đường tròn thành sáu phần bằng nhau... Phát biểu và nhận biết định lý 2. - Thực hiện Làm bài tập số 13: “Hai cung bị chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau” a) Chứng minh trường hợp tâm đường tròn nằm ngoài hai dây song song. b) Chứng minh trường hợp tâm đường tròn nằm trong hai dây song song. 1. Đặt vấn đề: Người ta dùng cụm từ “cung căng dây” hoặc “dây căng cung” để chỉ mối liên hệ giữa cung và dây có chung hai mút. - Trong một đường tròn mỗi dây căng hai cung phân biệt, hai định lý sau đây ta chỉ xét những cung nhỏ. 2. Định lý 1: a) AB = CD b) AB = CD Chứng minh: a) AB = CD Xột và cú: OA = OB = OC (=R) Þ (đlớ so sỏnh 2 cung) Þ = (c.g.c) Þ AB = CD b) Chứng minh tương tự:AB = CD Þ = (c.g.c) Þ Þ Bài tập số 10: a)* Cách vẽ: - Vẽ đường tròn (O;R=2cm). Vẽ góc ở tâm có số đo 600 . Góc này chắn cung AB có số đo 600. * Tam giác ABC cân có Ô= 600 do đó là tam giác đều vì thế AB = R = 2cm b) Cách chia: Lấy 1 điểm A1 bất kỳ trên đường tròn bán kính R. Sau đó dùng compa có khẩu độ bằng R, tiếp tục xác định các cung = 600 A1A2 = A2A3 =A3 A4 = A4A5= A5A6 =A6A1= R 3. Định lý 2: SGK a) AB > CD b) AB > CD Học sinh viết giả thiết , kết luận Bài tập số 13:kẻ đường kính MN // AB ∥ CD. Ta cú: và ( so le trong) Mà ( DAOB cõn tại O) Þ Suy ra sđ= sđ + Tương tự: ( vỡ cựng bằng ) nờn sđsđ Vỡ M nằm giữa cung Þ sđ= sđ+sđ Vỡ N nằm giữa cung Þ sđ= sđ+sđ Vậy = 4. Củng cố: - Cho học sinh nhắc lại định lý 1 và 2, những điểm cần chú ý tại sao chỉ tính đến cung nhỏ.... 5. Hướng dẫn dặn dò: - Làm các bài tập 11,12,14 SGK trang 72. Ngày dạy: 5 - 1 - 2013. Tiết 40: GÓC NỘI TIẾP A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Nhận biết được góc nội tiếp trên một đường tròn và phát biểu được định nghĩa về góc nội tiếp. * Kỹ năng:- Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc nội tiếp. - Nhận biết (bằng cách vẽ hình) và chứng minh được các hệ quả của định lý trên. - Biết cách phân chia các trường hợp. * Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Thước kẻ, com pa 2. Trò: Thước kẻ, com pa 3. Phương pháp: vấn đáp, luyện giải C. Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: Lồng trong bài ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................3.Bài mới: Định nghĩa góc nội tiếp * Góc nội tiếp là gì ? * Nhận biết cung bị chắn trong mỗi hình 13a, 13b. b) Thực hiện : Tại sao các góc ở hình 14, 15 không phải là góc nội tiếp ? Thực hiện đo góc trước khi chứng minh. a) Thực hiện : b) Đọc và trình bày lại cách chứng minh định lý trong hai trường hợp đầu. a) Vẽ hai góc nội tiếp cùng chắn một cung bằng nhau rồi nhận xét. b) Vẽ hai góc nội tiếp cùng chắn nửa đường tròn rồi nêu nhận xét. c) Vẽ góc nội tiếp có số đo nhỏ hơn 900 rồi so sánh số đo của góc nội tiếp này với số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung. Yêu cầu học sinh tự trình bày các trường hợp trên Các hệ quả của định lý. Thực hiện 1. §Þnh nghÜa: SGK Góc nội tiếp: - Góc có đỉnh nằm trên đường tròn - 2 cạnh chứa hai dây cung của đường tròn Cung n»m bªn trong cña gãc gäi lµ cung bÞ ch¾n. : Các góc đó không phải là góc nội tiếp : Số đo góc * Nhận xét: Số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn 2. §Þnh lý: Trong mét ®­êng trßn, sè ®o gãc néi tiÕp b»ng nöa sè ®o cña cung bÞ ch¾n. Chøng minh: Ta ph©n biÖt 3 tr­êng hîp: a) T©m O n»m trªn mét c¹nh cña gãc: Theo định lí về góc ngoài của tam giác Ta có: DAOC cân tại O Þ Þ mà sđ= sđ nên sđ b) T©m O ë bªn trong gãc BAC: Qua A kẻ đường kính AD Ta có tia AD nằm giữa 2 tia AB và AC nên và sđ + sđ = sđ Theo chứng minh trên ta có : sđ Þ sđ()= sđ sđ c) T©m O n»m bªn ngoµi gãc BAC Qua A kẻ đường kính AD . Vì O nằm bên ngoài góc nên tia AC nằm giữa hai tia AB và AD. Þ Þ Do đó C nằm trên cung nhỏ Þ sđ = sđ - sđ Mà theo chứng minh trên ta có: sđ Þ sđ() sđ = sđ 3. Hệ quả: Học sinh đọc SGK Học sinh lên bảng vẽ các hình minh họa bởi hệ quả 4. Cñng cè: - Gi¸o viªn yªu cÇu HS nh¾c l¹i ®Þnh lý.... - Khắc sâu hệ quả thông qua hình vẽ 5. Hướng dẫn dặn dò: - Học theo SGK và vở ghi, làm các bài tập 15 - 22 SGK Trang 75-76 Ngày dạy: 5 - 1 - 2013. Tiết 41 -LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Rèn luyện kỹ năng, củng cố kiến thức đã học về góc nội tiếp. - HS biết vận dụng kiến thức về góc nội tiếp để giải bài tập. * Kỹ năng:- Phát triển khả năng tư duy của học sinh. * Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác - Giáo dục tính cẩn thận , chính xác , say mê học Toán. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Thước kẻ, com pa 2. Trò: Thước kẻ, com pa 3. Phương pháp: vấn đáp, luyện giải C. Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: Phát biểu định lý về số đo góc nội tiếp ( Trường hợp 1) ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................3. Bài mới: - Giáo viên yêu cầu HS lên bảng trình bày lời giải của bài 1. - Giáo viên yêu cầu HS đọc đầu bài, lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết kết luận - Trình bày lời giải. - Giáo viên cho HS đọc đầu bài, vẽ hình vào vở và tìm cách giải. - Giáo viên hướng dẫn HS giải. - HS lên bảng trình bày lời giải của mình. - GV gợi ý có hai trường hợp: M nằm trong đường tròn. M nằm ngoài đường tròn 1. Chữa bài tập 16 SGK (Tr.75): a) = 300 = 600 = 1200 b) = 1360 = 680 = 340 Bài 19 (SGK - Tr.75): Ta có BM SA (= 900 vì là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Tương tự ta có: ANSB Như vậy BM và AN là hai đường cao của tam giác SAB và H là trực tâm, suy ra SH AB. Bài 21: Do hai đường tròn bằng nhau nên hai cung nhỏ AB bằng nhau vì cùng căng dây AB. Suy ra = nên tam giác MBN cân tại B. Bài 23: a) Trường hợp M nằm bên trong đường tròn: Xét tam giác MAD và tam giác MCB, chúng có: ( đối đỉnh ) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC) Do đó MAD đồng dạng với MCB, suy ra: b) Trường hợp M ở bên ngoài đường tròn: Xột 2 DMAD và DMCB cú: (gúc nội tiếp chắn nhỏ) chung Þ DMAD DMCB (g.g) Þ = Û MA. MB = MC. MD 4. Củng cố: Nhắc lại góc nội tiếp, góc ở tâm - Khắc sâu cách chứng minh góc nội tiếp 5. HDVN: - Làm đầy đủ các bài tập trong SGK, đọc trước bài góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Ngày dạy: 5 - 1 - 2013. Tiết 42 GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Nhận biết góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung - Phát biểu và chứng minh được định lí về số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. * Kỹ năng: - Biết phân chia các trường hợp để tiến hành chứng minh định lí. - Phát biểu được định lí đảo và biết cách chứng minh định lí đảo. * Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Thước kẻ, com pa 2. Trò: Thước kẻ, com pa 3. Phương pháp: vấn đáp, luyện giải C. Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: Nêu và chứng minh định lí về số đo của góc nội tiếp ? ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................3.Bài mới: Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung: a) Quan sát hình 22 SGK rồi trả lời câu hỏi: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là gì ? - Góc có đỉnh nằm trên đường tròn, một cạnh là tiếp tuyến, còn cạnh kia chứa dây cung của đường tròn. b) Thực hiện : Tại sao góc ở hình 22, 23, 24, 25, 26 SGK không phải là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung? Phát hiện định lí về số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. - Thực hiện : Hãy vẽ góc BAx tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung trong ba trường hợp: = 300; = 900, =1200. - Trong mỗi trường hợp hãy cho biết số đo của cung bị chắn tương ứng. Chứng minh định lí Xem phần chứng minh định lí trong SGK rồi trả lời các vấn đề sau: a) Nêu sơ đồ chứng minh định lí b) Nói cách chứng minh định lí trong trường hợp đường tròn nằm trên cạnh góc chứa dây cung..... *Định lí đảo Nếu góc BAx ( với đỉnh A nằm trên đường tròn, một cạnh chứa dây cung ) có số đo bằng nửa số đo của cung bị chắn thì cạnh Ax là một tia tiếp tuyến của đường tròn. Làm So sánh số đo của góc với cùng số đo của cung 1. Khái niệm về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung: y xy là tiếp tuyến của đường tròn tại A. Góc BAx (hoặc góc BAy) là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. 2. Định lí: SGK Chứng minh: Để chứng minh ta xét ba trường hợp: a) Trường hợp1: Tâm O nằm trên cạnh chứa dây cung AB: Ta có: = 900 sđ = 1800. Vậy = sđAB b) Trường hợp 2: Tâm O năm bên ngoài góc: Vẽ đường cao OH của tam giác OAB, ta có: =; Nhưng = Suy ra = mặt khácAÔB = sđ vậy = sđ c) Trường hợp 3: Tâm O nằm bên trong ( HS tự chứng minh ) sđ Vì là góc nội tiếp chắn cung và là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây 3. HÖ qu¶: Trong mét ®­êng trßn, gãc t¹o bëi tia tiÕp tuyÕn vµ d©y cung vµ gãc néi tiÕp cïng ch¾n mét cung th× b»ng nhau. 4. Cñng cè: - Cho häc sinh nh¾c l¹i kh¸i niÖm gãc t¹o bëi tia tiÕp tuyÕn vµ d©y cung, ®Þnh lÝ.... 5. H­íng dÉn dÆn dß: - Häc bµi theo SGK vµ vë ghi - Lµm c¸c bµi tËp 27 - 35 SGK Ngµy dạy: 5 - 1 - 2013. Tiết 43 - LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Khắc sâu khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. * Kỹ năng: - Rèn luyện tính sáng tạo, phát huy năng lực tự học của học sinh. - Áp dụng kiến thức đã học vào việc giải các bài tập * Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, sáng tạo. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Thước kẻ, com pa 2. Trò: Thước kẻ, com pa 3. Phương pháp: vấn đáp, luyện giải C. Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: Định nghĩa , định lí về góc nội tiếp , góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 3.Bài mới GV yêu cầu học sinh lên bảng giải bài tập số 28 SGK Giáo viên nhận xét và cho điểm có thể hướng dẫn học sinh thực hiện giải: Để chứng minh AQ // Px ta chứng minh điều gì ? Cho học sinh lên bảng trình bày phương pháp chứng minh của mình GV nhận xét cho điểm GV chỉnh sửa bài làm của HS Có thể hướng dẫn học sinh chứng minh theo lời giải trình bày .... Cho học sinh vẽ hình ( yêu cầu tất cả học sinh ở lớp vẽ hình vào vở, giáo viên kiểm tra... ) Yêu cầu học sinh nêu cách tính độ lớn của các góc của mình. Bài tập 28 SGK x Nối A với B ta có: (1) ( cùng bằng nửa số đo cung AmB) . (2) ( cùng bằng nửa số đo cùng nhỏ PB ) Từ (1) và (2) suy ra vậy AQ// Px ( có hai góc so le trong bằng nhau. Bài tập số 29: (hình vẽ ) Hướng dẫn giải: Ta có = sđ (1) =sđ (2) Từ (1) và (2) suy ra : = (3) Chứng minh tương tự ta có: = (4) Từ (3) và (4) ta suy ra cặp góc thứ 3 của hai tam giác ABD và CBA cũng bằng nhau, tức là: Bài 31. Hướng dẫn: Có sđ= 600 (do tam giác BOC đều) và = 300 Bài 33. Ta cú ( So le trong) (1) ( cùng chắn cung nhỏ AB ) (2) Từ (1) và (2) suy ra Xột hai AMN và DACB cú ,  chung Þ AMN DACB (g.g) Þ Û AN . AC = AM . AB 4. Củng cố - Cho HS nhắc lại định lý về góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. 5. Hướng dẫn dặn dò - Làm các bài tập SGK và sách bài tập. Tuần 23 Tiết 44 Ngày soạn: 07/01/2013 Ngày dạy : 23/01/2013 §5 - Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn Góc có đỉnhở bên ngoài đường tròn A. Mục tiêu * Kiến thức: - Nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. - Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc có đỉnh ở bên trong , bên ngoài đường tròn. * Kỹ năng: Chứng minh đúng, chặt chẽ, trình bày chứng minh rõ ràng. * Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Thước kẻ, com pa 2. Trò: Thước kẻ, com pa C. Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: Phân biệt góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tiếp tuyến và dây? So sánh ba góc này? Vẽ (O) ; điểm E nằm ngoài (O). Kẻ 2 cát tuyến EAB và ECD. Số đo của góc Ê và sđ của DÊB có quan hệ gì với sđ . 3. Bài mới GV yêu cầu HS cùng vẽ một góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. - HS đo góc và hai cung bị chắn - HS nêu nhận xét về số đo góc so với tổng số đo hai cung bị chắn - GV nêu định lí và hướng dẫn HS chứng minh định lí. HS thực hiện Gợi ý chứng minh : sử dụng góc ngoài của tam giác * Khi E trùng với O thì ta có góc ở tâm.... GV yêu cầu HS cùng vẽ góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn ( Cả ba trường hợp ) a) Yêu cầu HS đo góc và hai cung bị chắn trong mỗi trường hợp. b) Phát biểu và chứng minh định lí về số đo góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn. Giáo viên hướng dẫn từng trường hợp. sau đó chia nhóm HS, rồi yêu cầu từng nhóm cử đại diện lên bảng trình bày chứng minh từng trường hợp. Nêu định lí về góc nội tiếp của đường tròn.... Yêu cầu hs làm H·y sö dông gãc ngoµi cña tam gi¸c..... Gi¸o viªn yªu cÇu ba nhãm cïng chøng minh c¸c tr­êng hîp: + hai c¹nh cña gãc lµ tiÕp tuyÕn + 1 c¹nh cña gãc lµ tiÕp tuyÕn, 1 c¹nh cña gãc lµ c¸t tuyÕn + 2 c¹nh cña gãc lµ c¸t tuyÕn 1. Gãc cã ®Ønh ë bªn trong ®­êng trßn: Gãc BEC cã m ®Ønh E n»m 1 bªn trong ®­êng trßn 1 Hai cạnh cắt đường tròn n một cung thuộc trong góc, một cung thuộc góc đối đỉnh của nó Gãc cã ®Ønh ë bªn trong ®­êng trßn. §Þnh lÝ: SGK = Chøng minh: Nối B với D ta có là góc ngoài của tam giác BDE nên mà = sđ (góc nội tiếp ) = sđ ( góc nội tiếp) Þ = sđ(+) 2. Gãc cã ®Ønh ë bªn ngoµi ®­êng trßn: Đ/n: góc có đỉnh nằm ngoài đường tròn Hai cạnh có điểm chung với đường tròn Có hai cung bị chắn nằm trong góc §Þnh lÝ: Sè ®o cña gãc cã ®Ønh bªn ngoµi ®­êng trßn b»ng nöa hiÖu sè ®o hai cung bÞ ch¾n. Chøng minh: a) Tr­êng hîp 1: lµ gãc ngoµi cña tam gi¸c ACE do ®ã: = + Tõ ®ã: = - Mµ = sđ =sđ V× thÕ: = sđ b, c) T­¬ng tù:....( HS tù chøng minh ) 4. Cñng cè: - HS gi¶i bµi tËp sè 36 SGK Gi¶i: Theo ®Þnh lÝ vÒ sè ®o gãc cã ®Ønh bªn trong ®­êng trßn ta cã: (1) và (2) Theo giả thiết thì: AM = MB (3) (4) Từ (1), (2), (3), (4) suy ra . Vậy tam giác AEH cân tại A 5. Hướng dẫn dặn dò: - Học bài theo SGK và vở ghi, làm các bài tập từ 37 - 43 SGK trang 82 - 83 ___________________________________ Duyệt của Tổ trưởng Pờ Tó, ngày ...... tháng 01 năm 2013 Tổ trưởng Ksor H’ luyn Tuần 24 Tiết 45 Ngày soạn: 07/01/2013 Ngày dạy : 23/01/2013 Luyện tập A. Mục tiêu * Kiến thức: Củng cố kiến thức về góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn. * Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình và giải được một số bài toán dạng cơ bản. * Thái độ: Gây hứng thú học tập bộ môn cho học sinh. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị 1. Thầy: Thước kẻ, com pa. 2. Trò: Thước kẻ, com pa. C. Các hoạt động dạy học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra HS1: Nêu và chứng minh định lí về số đo góc có đỉnh ở bên trong đường tròn ? HS2: Nêu và chứng minh định lí về số đo góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn ? 3.Bài mới GV nhắc lại lí thuyết đã học .... Chữa bài tập số 37 SGK GV yêu cầu HS 1 lên bảng vẽ hình. HS2: Lên bảng trình bày lời giải của bài tập số 37. GV nhận xét cho điểm từng học sinh. HS đọc đầu bài GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình HS trình bày lời giải GV nhận xét, chỉnh sửa những chỗ còn chưa đúng Cho điểm. Phần b) giáo viên hướng dẫn học sinh giải theo trình bày..... GV cho HS đọc đầu bài, lên bảng vẽ hình. Trình bày lời giải. Giáo viên nhận xét cho điểm. Bài 39: 1- Bài tập số 37 SGK: Theo định lí về góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn Ta có: = = sđ ( góc nội tiếp chắn cung AM) Theo gt thì: AB = AC Từ đó: sđ - sđ=sđ -sđ =sđ Kết luận: = 2- Bài tập số 38: a) Chứng minh = Vì là góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn nên ta có: = cũng là góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn (hai cạnh đều là tiếp tuyến của đường tròn) nên: = Vậy = b) là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và một dây cung nên: = là góc nội tiếp nên: = Vậy = hay CD là tia phân giác của Bài 42: a) Gọi giao điểm của AP QR là K là góc có đỉnh ởbên trong đường tròn vì thế ta có: = hay APQR b) là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn nên: = (1) Góc PCI là góc nội tiếp nên: = (2) Theo giả thiết thì: AR = RB (3) CP = BP (4) Từ (1), (2), (3), (4) suy ra = Þ DCPI cân Bài 39: Vẽ AB^ CD (gt) nên mà ( góc có đỉnh ở bên trong đường tròn) ( góc tạo bởi tiếp tuyến và dây) . Vậy Þ DSEM cân tại E Þ ES = EM 4. Củng cố: Bài 40: Cách 1: Ta có (góc có đỉnh ở bên trong đường tròn) ( góc tạo bởi tiếp tuyến và dây) mà vì nên Þ DSAD cân tại S Þ SA = SD Cách 2 : học sinh tự làm 5. HDVN: - Ôn tập các định nghĩa, định lý, hệ quả. Đọc trước bài cung chứa góc. Chuẩn bị đồ dùng theo SGK _______________________________ Tuần 24 Tiết 46 Ngày soạn: 07/01/2013 Ngày dạy : 23/01/2013 §6 - Cung chứa góc A. Mục tiêu * Kiến thức: - Hiểu quỹ tích cung chứa góc, biết vận dụng cặp mệnh đề thuận, đảo của quỹ tích này để giải toán. * Kỹ năng: - Biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng. - Biết vận dụng cung chứa góc và biết áp dụng cung chứa góc vào bài toán dựng hình. - Biết trình bày lời giải một bài toán quỹ tích bao gồm phần thuận, phần đảo và kết luận. * Thái độ: - Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hình. Giáo dục tính cẩn thận , trí tưởng tượng. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chuẩn bị bài chu đáo. B. Chuẩn bị 1. Thầy: Thước kẻ, com pa, máy chiếu, thước đo góc. 2. Trò: Thước kẻ, com pa C. Các hoạt động dạy học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra: Nêu định lý về sđ góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn? C/m định lý 1. 3. Bài mới *Thực hiện SGK Chứng minh quỹ tích của điểm nhìn một đoạn thẳng dưới một góc vuông là đường tròn nhận đoạn thẳng ấy làm đường kính. GV có thể gợi ý phương pháp chứng minh.....sau đó yêu cầu HS trình bày ..... b) Chứng minh rằng N1; N2; N3 cùng nằm trên đường tròn đường kính CD. *Dự đoán quỹ tích. HS thực hiện SGK a) Làm mẫu hình góc 750 bằng bìa cứng, đóng đinh để có ke hở.

File đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 9 HK 2 gia lai.doc
Giáo án liên quan