A. MỤC TIÊU
ã Rèn kĩ năng nhận biết góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn.
ã Rèn kĩ năng áp dụng các định lý về số đo của góc có đỉnh ở trong đường tròn, ở ngoài đường tròn vào giải một số bài tập.
ã Rèn kĩ năng trình bày bài giải, kĩ năng vẽ hình, tư duy hợp lý.
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 914 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 45: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 45 luyện tập
A. Mục tiêu
Rèn kĩ năng nhận biết góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn.
Rèn kĩ năng áp dụng các định lý về số đo của góc có đỉnh ở trong đường tròn, ở ngoài đường tròn vào giải một số bài tập.
Rèn kĩ năng trình bày bài giải, kĩ năng vẽ hình, tư duy hợp lý.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV : SBT, SGK, bảng phụ, bút dạ, thước thẳng, com pa.
HS : Thước thẳng, com pa, SGK, SBT.
C. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
kiểm tra (8 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
Một HS lên bảng kiểm tra.
1) Phát biểu các định lý về góc có đỉnh ở bên trong, góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.
1) Phát biểu các định lí như SGK.
2) Chữa bài tập 37 tr 82 SGK.
(Đề bài đưa lên màn hình).
2) HS vẽ hình.
2)
– Chứng minh
(định lí góc có đỉnh ở ngoài đường tròn).
Có AB = AC (gt) ị
GV nhận xét, cho điểm.
ị
Hoạt động 2
chữa bài tập (8 phút)
Chữa bài 40 tr 83 SGK.
GV : Gọi một HS lên vẽ hình bài tập 40 SGK.
Một HS lên vẽ hình.
– GV yêu cầu HS khác trình bày bài giải.
Bài giải
Có (định lí góc có đỉnh nằm trong đường tròn).
(định lí góc giữa tia tiếp tuyến và một dây).
Có
ị
=
GV và HS dưới lớp đánh giá giá nhận xét HS chữa bài.
nên ị DSDA cân tại S hay SA = SD.
GV : Còn cách nào khác không ?
Cách khác
Ta có (góc ngoài DADC)
mà (gt)
(góc nội tiếp và góc giữa tia tiếp tuyến và một dây cùng chắn cung AB).
ị ị DSAD cân tại S
ị SA = SD.
Hoạt động 3
luyện tập (27 phút)
Bài 1 (Bài 41 Tr 83 SGK).
Một HS đọc to đề bài, sau đó vẽ hình viết giả thiết, kết luận lên bảng.
– GV để HS toàn lớp độc lập làm bài trong 3 phút, sau đó gọi một HS lên bảng trình bày.
GV kiểm tra thêm bài của các HS khác.
Đường tròn (O)
Cát tuyến ABC ; AMN
Giải
Có (định lí góc có đỉnh ở ngoài đường tròn).
(định lí góc có đỉnh ở trong đường tròn).
Mà (định lí góc nội tiếp).
ị
GV bổ sung thêm câu hỏi :
Cho
Hãy tính và
HS nêu cách làm :
áp dụng kết quả trên, ta có.
= 350 + 750 = 1100
ị
Mà
Có
hay
ị
GV : Tìm cách tính mà không phụ thuộc kết quả bài 41 SGK.
HS có thể nêu : gọi là x
và là y :
Ta có :
và
Giải hệ phương trình ị x = 1100,
y = 400
Bài 2 (Bài 42 Tr 83 SGK)
Một HS đọc to đề bài.
GV vẽ sẵn hai hình trên hai bảng phụ, sau 1 phút cho HS thi giải bài nhanh, đúng, gọn.
HS vẽ hình vào vở.
Hai HS lên bảng thi giải bài trên bảng phụ.
Giải
a) Gọi giao điểm của AP và RQ là K
Ta có :
(định lí góc có đỉnh trong đường tròn).
hay
GV thu bài của năm HS làm nhanh nhất và một HS làm chưa xong chấm điểm, sau đó cùng HS đánh giá nhận xét hai HS trên bảng.
ị AP ^ QR
b) (định lí góc có đỉnh ở trong đường tròn).
(định lí góc nội tiếp).
mà (giả thiết)
ị ị DCPI cân tại P.
Bài 3 : Từ một điểm M ở bên ngoài đường tròn (O) vẽ hai tiếp tuyến MB ; MC. Vẽ đường kính BOD. Hai đường thẳng CD và MB cắt nhau tại A. Chứng mimh M là trung điểm của AB.
(GV đưa đầu bài trên bảng phụ).
GV : Cho HS làm bài theo cặp.
(Hai HS cùng bàn là một cặp).
Hướng dẫn chứng minh (nếu cần thiết).
Một HS đọc to đề bài, sau đó vẽ hình trên bảng.
MA = MB
í
MA = MC (vì MB = MC)
í
DAMC cân tại M
í
í
đối đỉnh)
Giải :
Theo đầu bài : là góc có đỉnh ngoài đường tròn nên.
(vì sđ)
mà (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây)
(do đối đỉnh)
Vậy ị DAMC cân tại M.
ị AM = MC
GV : Qua các bài tập vừa làm, chúng ta cần lưu ý : để tính tổng (hoặc tính hiệu) số đo hai cung nào đó, ta thường
mà MC = MB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
ị AM = MB.
dùng phương pháp thay thế một cung bởi một cung khác bằng nó, để được hai cung liền kề nhau (nếu tính tổng) hoặc hai cung có phần chung (nếu tính hiệu).
GV : Có thể đặt thêm câu hỏi cho bài tập này không ?
Nếu được, hãy nêu thêm một vài câu hỏi nữa, rồi trả lời.
HS : có thể đặt thêm câu hỏi bài tập này.
Chẳng hạn : Chứng minh MO // AD.
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
– Về nhà cần nắm vững các định lý về số đo các loại góc, làm bài tập cần nhận biết đúng các góc với đường tròn.
– Làm các bài tập : 43 Tr 83 SGK
31 ; 32 Tr 78 SBT.
– Đọc trước bài Đ6. Cung chứa góc. Mang đầy đủ dụng cụ (thước kẻ, com pa, thước đo góc) để thực hành dựng cung chứa góc).
Tiết 46 Đ6. Cung chứa góc
A. Mục tiêu
HS hiểu cách chứng minh thuận, chứng minh đảo và kết luận quỹ tích cung chứa góc.
Đặt biệt là quỹ tích cung chứa góc 900.
HS biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng.
Biết vẽ cung chứa góc a trên đoạn thăng cho trước.
Biết các bước giải một bài toán quỹ tích gồm phần thuận, phần đảo và kết luận.
File đính kèm:
- Tiet045-Linh-sua-ok.doc