Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 52 đến 56

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: HS nhớ công thức tính độ dài cung tròn là l = . Củng cố các công thức về độ dài đường tròn

 2. Kỹ năng: Rén kĩ năng vận dụng các công thức C = 2R, C = d, vào tính các đại lượng chưa biết của các công thức và vận dụng để giải một số bài toán thực tế.

 3. Thái độ: Nhận xét và rút ra cách vẽ một số đường cong chắp nối, tính được độ dài các đường cong đó, giải được một số bài toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

 

doc25 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 828 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 52 đến 56, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: TiÕt theo PPCT: TiÕt LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nhớ công thức tính độ dài cung tròn là l = . Củng cố các công thức về độ dài đường tròn 2. Kỹ năng: Rén kĩ năng vận dụng các công thức C = 2R, C = d, vào tính các đại lượng chưa biết của các công thức và vận dụng để giải một số bài toán thực tế. 3. Thái độ: Nhận xét và rút ra cách vẽ một số đường cong chắp nối, tính được độ dài các đường cong đó, giải được một số bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ, thứơc thẳng, compa, êke và hệ thống bài tập. - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: học trong lớp, hợp tác nhóm nhỏ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Bảng nhóm, thước, compa. - Ôn tập các hệ thức lượng trong tam giác vuông và các tính chất của tiếp tuyến. III. PHƯƠNG PHÁP: Sư dơng ph­¬ng ph¸p nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ị, gỵi më, gi¶ng gi¶i, hoạt động cá nhân, thảo luận, quy nạp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh học sinh trong lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (7') Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời Biểu điểm HS1(TB):Nêu công thức tính độ dài đường tròn, chữa bài tập 70 SGK (Bảng phụ hình vẽ 52, 53, 54) *Dự kiến trả lời: 3.0 đ 3.0 đ 3.0 đ 1.0 đ GV nhận xét: 3. Giảng bài mới: (35’) a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về độ dài cung tròn và củng cố công thức về độ dài đường tròn. (1’) b. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Công thức tính độ dài cung tròn 2. Công thức tính độ dài cung tròn: l = Với: l: là độ dài cung tròn. R: Bán kính đường tròn. n: số đo độ của cung tròn. GV: Treo bảng phụ ?2, hướng dẫn HS lập luận để xây dựng công thức: - Đường tròn bán kính R có độ dài tính như thế nào? - Đường tròn ứng với 3600, vậy cung 10 có độ dài tính như thế nào? - Cung n0 có độ dài bằng bao nhiêu? GV kết luận: GV: Yêu cầu HS giải thích các đại lượng có trong công thức GV giới thiệu bài 67 SGK. GV: Treo bảng phụ đề bài GV: Yêu cầu HS tính toán Hướng dẫn: Từ công thức . HS trả lời: - C = 2R - - . HS: Tìm hiểu công thức, ghi vở HS: - l: là độ dài cung tròn. - R: Bán kính đường tròn. - n: số đo độ của cung tròn HS làm bài tập 67 SGK 2 HS lần lượt lên bảng điền R(cm) 10 40,8 21 n0 900 500 56,80 l(cm) 15,7 35,6 20,8 Cả lớp nhận xét, sữa chữa Hoạt động 2: Củng cố -Luyện tập Các công thức cần nhớ: C = 2R, C = d, l = Bài 1: (bài 66 SGK): Bài 2: ( bài 74 SGK) 20001’20,01660. Độ dài cung kính tuyến từ Hà Nội đến xích đạo là: Bài 3: ( bài 71 SGK) Vậy độ dài đường xoắn ốc là: Bài 4: ( bài 75 SGK) GV yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn và các công thức có liên quan. GV: Chốt lại 2 công thức GV cho HS thực hiện bài tập 66 SGK GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. GV: Tóm tắc đề : GV: Cho HS đọc đề bài tập 74 SGK, treo bảng phụ hình vẽ GV: Yêu cầu HS tóm tắc đề bài GV: Yêu cầu HS nêu công thức tính? GV: Lưu ý HS ghi nhớ để sử dụng cho các môn học khác GV: Giới thiệu bài tập 71 SGK GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo các yêu cầu sau: - Vẽ lại đường xoắn ốc hình 55 SGK. - Nêu cách vẽ (1 HS của nhóm trình bày miệng) - Tính độ dài đường xoắn ốc. GV: Yêu cầu các nhóm cùng nhận xét bài làm và kết luận chung. GV: Giới thiệu bài tập 75 SGK. GV: Treo bảng phụ hình vẽ sẵn GV gợi ý: + Gọi số đo của , hãy tính ? + OM = R, tính O’M. Hãy tính . -HS nêu lại các công thức HS: Đọc đề bài tóm tắc a)Tính độ dài cung tròn 600 có bán kính bằng 2dm? b)Tính chu vi vành xe đạp có đường kính 650 (mm)? HS làm bài tập theo hướng dẫn của GV. 1 HS lên bảng trình bày HS: đọc đề, tóm tắc đề bài: C = 40 000 Km n0 = 20001' Tính l HS: HS hoạt động nhóm, trình bày bảng nhóm - Vẽ đường xoắn ốc AEFGH. - Tính độ dài đường xoắn ốc: -Đại diện nhóm trình bày cách vẽ - Vẽ hình vuông ABCD cạnh 1cm. - Vẽ cung tròn AE tâm B, bán kính R1 = 1cm, n = 900. - Vẽ cung tròn EF tâm C, bán kính R2 = 2cm, n = 900. - Vẽ cung tròn FG tâm D, bán kính R3 = 3cm, n = 900. - Vẽ cung tròn GH tâm A, bán kính R4 = 4cm, n = 900. HS: + + OM = R 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo: 2' - Nắm vững công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn và biết cách suy diễn để tính các đại lượng trong công thức. - Làm các bài tập đã hướng dẫn ở lớp và bài tập: 76 trang 96 SGK. - Ôn tập về công thức tính diện tích hình tròn. IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------o0o----------------------------- Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: TiÕt theo PPCT: TiÕt Bài dạy: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là S = 2. Kỹ năng: HS biết cách tính diện tích hình tròn vận dụng các công thức này vào giải các bài toán có liên quan, học sinh được giới thiệu khái niệm hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó. 3 .Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận trong tính toán, vận dụng các công thức linh hoạt và rèn tính chính xác trong chứng minh, suy luận toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ, thứơc thẳng, compa, êke và hệ thống bài tập. - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: học trong lớp, hợp tác nhóm nhỏ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Bảng nhóm, thước, compa. - Xem lại công thức tính diện tích hình tròn (đã học lớp 5) III. PHƯƠNG PHÁP: Sư dơng ph­¬ng ph¸p nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ị, gỵi më, gi¶ng gi¶i, hoạt động cá nhân, thảo luận, quy nạp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh học sinh trong lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ( 7') Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời Biểu điểm HS1(Khá - giỏi): - Nêu công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn n0? - Chữa bài tập 76 trang 96 SGK. *Dự kiến trả lời: - C = 2R hay C = d (d = 2R) - Độ dài cung AmB là:x Độ dài đường gấp khúc AOB là: 2.0 điểm 2.0 điểm 2.0 điểm 2.0 điểm 2.0 điểm 3. Giảng bài mới: a. Giới thiệu bài:Khi bán kính đường tròn tăng gấp đôi thì độ dài đường tròn tăng gấp đôi, vậy diện tích của hình tròn có tăng gấp đôi hay không? Tiết học hôm nay giúp ta tìm hiểu điều này.(1’) b. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Công thức tính diện tích hình tròn 1. Công thức tính diện tích hình tròn: Công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là:. H: Nêu công thức tính diện tích hình tròn đã học ở lớp 5? GV: Qua bài trước ta biết rằng 3,14 là giá trị gần đúng của số vô tỉ . Vậy công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là gì? GV: Áp dụng tính S khi R = 3cm? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2) GV giới thiệu bài tập 77 SGK. H: Hãy xác định bán kính của hình tròn, rồi tính diện tích của hình tròn đó? HS: Công thức tính diện tích hình tròn là: S = R.R.3,14 HS:. HS: S = HS vẽ hình vào vở 1 HS nêu cách tính: Có d = AB = 4cm, suy ra R = 2cm. Diện tích hình tròn là: S = Hoạt động 2 : Củng cố - luyện tập Bài 1: ( bài 81 SGK) a/ Diện tích hình tròn sẽ tăng gấp 4 nếu bán kính tăng gấp đôi. b/Diện tích hình tròn sẽ tăng gấp 9 nếu bán kính tăng gấp ba c) Diện tích hình tròn sẽ tăng gấp k2 nếu bán kính tăng k lần (k > 1) Bài 2: ( bài 86 SGK) a. Diện tích hình tròn (O;R1) là: GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình tròn GV: Treo bảng phụ đề bài tập 81 SGK. GV: Yêu cầu HS tính S' trong mỗi trường hợp H: Từ đó hãy trả lời bài toán? GV: Hoàn chỉnh lời giải trên bảng. GV: Giới thiệu bài tập 86 SGK. GV: Giới thiệu khái niệm hình vành khăn: Hình vành khăn là phần hình tròn nằm giữa hai hai đường tròn đồng tâm. GV hướng dẫn cách tính diện tích hình vành khăn, yêu cầu HS hoạt động nhóm: Nhóm 1, 3, 5 thực hiện câu a, nhóm: 2, 4, 6 thực hiện câu b. GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm GV thu các bảng nhóm và cùng HS cả lớp kiểm tra và nhận xét, đánh giá. HS nhắc lại các công thức đã học. HS: Đọc đề bài tập HS: a. b. c. HS: Trả lời miệng HS vẽ hình vào vở. HS hoạt động nhóm, trình bày bảng nhóm a. Diện tích hình tròn (O;R1) là: HS: Cùng GV nhận xét, sữa chữa 4. Dặn dị học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo: (2') -Nắm vững các công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn, diện tích hình tròn và các công thức được suy ra từ các công thức này. -Làm các bài tập 78 SGK và bài 64, 65, 66 trang 83 SBT - Xem trước công thức tính diện tích hình quạt tròn IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------o0o----------------------------- Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: TiÕt theo PPCT: TiÕt LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích hình quạt tròn của cung n0 là S = , tìm hiểu về các đường cong chắp nối. 2. Kỹ năng: Rèn HS kĩ năng vận dụng các công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn vào giải toán, kĩ năng vẽ các đường cong chắp nối, học sinh được giới thiệu khái niệm hình viên phân cách tính diện tích các hình đó. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, tính sáng tạo, linh hoạt trong vận dụng các công thức trong tính toán II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ, thứơc thẳng, compa, êke - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: học trong lớp, hợp tác nhóm nhỏ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Bảng nhóm, thước, compa. III. PHƯƠNG PHÁP: Sư dơng ph­¬ng ph¸p nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ị, gỵi më, gi¶ng gi¶i, hoạt động cá nhân, thảo luận, quy nạp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh học sinh trong lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: (27’) a. Giới thiệu bài: Để nắm vững hơn công thức tính diện tích hình tròn và hình quạt tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan, trong tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu một số bài tập (1’) b. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 2: Cách tính diện tích hình quạt tròn 2. Cách tính diện tích hình quạt tròn: , Với R là bán kính của đường tròn. n là số đo độ của cung tròn. l là độ dài cung tròn. GV giới thiệu khái niệm diện tích hình quạt tròn như SGK. Phần gạch chéo của hình vẽ trên là hình quạt tròn OAB, tâm O, bán kính R, cung tròn n0. GV: Treo bảng phụ ? hướng dẫn HS xây dựng công thức tính diện tích hình quạt tròn n0, - Hình tròn bán kính R (ứng với cung 3600) có diện tích là - Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung tròn 10 có diện tích là - Hình quạt tròn bán kính R, cung n0 có diện tích là S = GV: Ta có , ta đã biết độ dài cung tròn n0 được tính theo công thức là . Vậy ta có thể biến đổi: H: Vậy để tính diện tích hình quạt tròn n0, ta có những công thức nào? GV yêu cầu HS giải thích các kí hiệu có trong các công thức. GV giới thiệu bài tập 79 SGK. GV Bán kính đường tròn (R) Độ dài đường tròn (C) Diện tích hình tròn (S) Số đo của cung tròn (n0) diện tích hình quạt tròn (Sq) 1) 2,1cm 13,2cm 13,8cm2 47,50 1,83cm2 2) 2,5cm 15,7cm 19,6cm2 229,60 12,50cm2 3) 3,5cm 22cm 37,80cm2 1010 10,60cm2 GV: Gọi 1 HS tóm tắt đề bài. GV: Nêu công thức tính diện tích hình quạt, áp dụng tính diện tích hình quạt đề bài cho? HS vẽ hình vào vở và nghe GV trình bày. HS lên bảng điền vào chỗ trống: HS: Ta có hai công thức: , HS: - Với R là bán kính của đường tròn. - n là số đo độ của cung tròn. - l là độ dài cung tròn. HS đọc đề và tóm tắt bài toán. Hoạt động 2: Củng cố -Luyện tập Bài 1: (bài 83 SGK) a/ Diện tích hình HOABINH là: b/ NA = NM + MA = 5 + 3 = 8 (cm) Vậy bán kính đường tròn đó là: Vậy hai hình có diện tích bằng nhau Bài 2: (bài 85 SGK) Diện tích hình quạt tròn OAB là: GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn. GV: Chốt lại trên bảng GV: Treo bảng phụ bài tập 82 SGK. Điền vào ô trống trong bảng sau (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) GV: Hướng dẫn - Biết C = 13,2cm, làm thế nào để tính được R? - Nêu cách tính S? - Nêu cách tính diện tích hình quạt tròn? GV: Yêu cầu 2 HS lần lượt lên bảng điề GV giới thiệu bài tập 83 SGK GV vẽ sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu HS nêu cách vẽ. GV: Nêu cách tính diện tích hình HOABINH (phần gạch sọc)? GV: Gọi HS tính toán cụ thể. GV: Hãy tính diện tích của hình tròn đường kính NA, rồi so sánh với diện tích hình HOABINH ? GV giới thiệu bài tập 85 SGK. GV giới thiệu khái niệm hình viên phân: “Hình viên phân là phần hình tròn giới hạn bởi một cung và dây căng cung ấy”. Ví dụ: Hình bên là hình viên phân AmB. GV yêu cầu tính diện tích hình viên phân AmB, biết góc ở tâm và bán kính đường tròn bằng 5,1cm. H: Làm thế nào tính được diện tích hình viên phân AmB? GV: Cho HS thảo luận nhóm, trình bày hoàn chỉnh bài giải GV: Hướng dẫn bài 80 SGK Vẽ hai hình: Mỗi dây thừng dài 20m: S = 200 b) Một dây dài 30m, một dây dài 10m: S = 250 HS: Công thức tính + Độ dài đường tròn: C = 2R, C = d + Độ dài cung tròn: l = + Diện tích hình tròn bán kính R là S = + Diện tích hình quạt tròn của cung n0 là S = . HS: Cả lớp thực hiện vào vở, 2 HS lên bảng điền HS nêu cách vẽ hình 62 SGK: - Vẽ nửa đường tròn tâm M, đường kính HI = 10cm. - Trên đường kính HI lấy HO = BI = 2cm. - Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO và BI cùng phía với nửa đường tròn (M). - Vẽ nửa đường tròn đường kính OB, khác phía với nửa đường tròn(M). - Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt (M) tại N và cắt nửa đường tròn đường kính OB tại A. HS: Để tính diện tích hình gạch sọc ta lấy diện tích nửa hình tròn (M) cộng với diện tích nửa hình tròn đường kính OB, rồi trừ đi diện tích hai nửa hình tròn đường kính HO. HS: Lên bảng tính Cả lớp thực hiện vào vở, nhận xét kết quả trên bảng HS: Nêu cách tính . HS: Để tính diện tích hình viên phân AmB, ta lấy diện tích hình quạt tròn OAB trừ đi diện tích tam giác OAB. S: Thảo luận nhóm, trình bày bày bảng nhóm Các nhóm nhận xét, hoàn chỉnh bài giải HS: Theo dõi, vẽ hình 4. Dặn dò HS chuẩn bị tiết học tiếp theo (2') - Ôn tập chương III với các nội dung sau: + Soạn các câu hỏi ôn tập chương (chú ý: Ghép câu 7 và 14, câu 8 và 15, câu 10 và 11. + Học thuộc các định nghĩa, định lí trong phần “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” + Làm các bài tập 80, 89, 90, 91, 95, 97 SGK - Mang đầy đủ các dụng cụ và chuẩn bị bài tập, bài soạn đầy đủ, tiết sau ôn tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------o0o----------------------------- Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: TiÕt theo PPCT: TiÕt ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được ôn tập, hệ thống hoá kiến thức của chương về số đo cung, liên hệ giữa cung, dây và đường kính, các loại góc với đường tròn, tứ giác nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp đa giác đều, cách tính độ dài đường tròn, cung tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức vào việc giải bài tập về tính toán các đại lượng liên quan tới đường tròn, hình tròn. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, vẽ hình và suy luận. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ: ghi các câu hỏi; ghi đề bài tập; ghi các dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp. - Mẫu hợp đồng (phụ lục 1) in sẵn phát cho HS trong lớp. - Các loại phiếu hỗ trợ (phụ lục 2) giúp HS thực hiện hợp đồng. - Đáp án hợp đồng ( phụ lục 3) - Thước thẳng, compa, êke - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: học trong lớp, hợp tác nhóm nhỏ, học theo hợp đồng.. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập hệ thống kiến thức của chương III. - Compa, êke III. PHƯƠNG PHÁP: Sư dơng ph­¬ng ph¸p nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ị, gỵi më, gi¶ng gi¶i, hoạt động cá nhân, thảo luận, quy nạp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh học sinh trong lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với ôn tập 3. Giảng bài mới: a. Giới thiệu bài: Để củng cố các kiến thức của chương III, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập chương III. (1’) b. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập về cung - liên hệ giữa cung, dây và đường kính. 1. Ôn tập về cung - liên hệ giữa cung, dây và đường kính. Bài 1: * Với AB, CD hai cung nhỏ trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau: - - - Khi C là một điểm trên cung AB thì: sđ = sđ+ sđ GV: Đưa bảng phụ bài tập 1: Cho đường tròn (O), có GV: Vậy trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau: - Hai cung bằng nhau khi nào? Cung này lớn hơn cung kia khi nào? GV: Phát biểu định lí liên hệ giữa cung và dây? GV: Tóm tắc định lý bằng kí hiệu GV: Cho E là điểm nằm trên cung AB, hãy điền vào ô trống để được khẳng định đúng: GV Chốt lại: khi C là một điểm trên cung AB thì: sđ = sđ+ sđ HS vẽ hình vào vở. HS trả lời các câu hỏi: HS: - Hai cung bằng nhau nếu chúng có cùng số đo - Cung nào có số đo lớn hơn thì cung đó lớn hơn. HS: Nhắc lại định lý HS điền vào chỗ trống: Hoạt động 2: Ôn tập về góc với đường tròn 2. Góc với đường tròn Bài 89 SGK. 3. Các dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp: GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình bài tập 89 SGK. H: Thế nào là góc ở tâm, tính ? H: Thế nào là góc nội tiếp? Phát biểu định lí và các hệ quả của góc nội tiếp, tính . H: Thế nào là góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và dây cung? Phát biểu định lí về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, tính góc ABt. So sánh . Phát biểu hệ quả GV: So sánh . Phát biểu định lí góc có đỉnh ở trong đường tròn, viết biểu thức minh hoạ số đo của góc. GV: Phát biểu định lí góc có đỉnh bên ngoài đường tròn, viết biểu thức minh hoạ số đo của góc. So sánh . GV: Phát biểu quĩ tích cung chứa góc? GV: Cho đoạn thẳng AB, quĩ tích cung chứa góc 900 dựng trên đoạn thẳng AB là gì? GV: Treo bảng phụ hình vẽ hai cung chứa góc và cung chứa góc 900. GV: Treo bảng phụ đề bài tập trắc nghiệm, hệ thống lại kiến thức Các câu sau đúng hay sai, nếu sai hãy giải thích lí do? Trong một đường tròn: a) Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau. b) Góc nội tiếp có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung. c) Đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dây căng cung. d) Nếu hai cung bằng nhau thì các dây căng hai cung đó song song với nhau. GV :Treo bảng phụ đề bài tự luận và hình vẽ: biết AD là đường kính của (O). Bt là tiếp tuyến của (O). a) Tính x b) Tính y. GV: Nêu câu hỏi: -Thế nào là tứ giác nội tiếp đường tròn? Tứ giác nội tiếp có tính chất gì? Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp GV: Treo bảng phụ các dấu hiệu HS: Lên bảng vẽ hình HS: Nhắc lại các định nghĩa, t/c đã học HS: HS: HS: HS: HS: HS phát biểu quĩ tích cung chứa góc. HS: Quĩ tích cung chứa góc 900 dựng trên đoạn AB là đường tròn đường kính AB. HS vẽ hình vào vở. HS: Đọc đề bài tập, giải thích a) Đ b) S Sửa lại: Góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng 900) có .. c) Đ d) S Ví dụ: nhưng dây AB cắt dây CD. HS: Nêu cách tính HS: Nêu định nghĩa và định lí về tứ giác nội tiếp, dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp Hoạt động 3: Ôn tập về đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp đa giác đều. 4. Đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp đa giác đều: GV nêu câu hỏi: - Thế nào là đa giác đều? - Thế nào là đường tròn ngoại tiếp đa giác? - Thế nào là đường tròn nội tiếp đa giác? - Phát biểu định lí về đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp đa giác đều? GV: Treo bảng phụ đề bài: Cho đường tròn (O;R). Vẽ lục giác đều, hình vuông, tam giác đều nội tiếp đường tròn. Nêu cách tính độ dài cạnh các đa giác đó theo R. HS: Nhắc lại các kiến thức HS: Tính toán và trả lời Hoạt động 4: Ôn tập về độ dài đường tròn, diện tích hình tròn 5. Độ dài đường tròn, diện tích hình tròn. C = 2R l = S = S = . Bài 90 (SGK) GV: Nêu câu hỏi: - Nêu công thức tính độ dài (O;R), độ dài cung tròn n0? diện tích hình tròn (O;R), diện tích hình quạt tròn cung n0? GV: Treo bảng phụ đề bài và hình vẽ bài 91SGK. GV: Treo bảng phụ đề bài tập 90 SGK a) Vẽ hình vuông cạnh 4cm. Vẽ đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp hình vuông. b) Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp hình vuông. c) Tính bán kính r của đường tròn nội tiếp hình vuông. d) Tính diện tích miền gạch sọc giới hạn bởi hình vuông và đường tròn (O,r). HS: Lên bảng ghi 4 công thức HS: Tính toán, nêu kết quả HS lên bảng vẽ hình. HS: Lần lượt nêu cách tính các câu tiếp theo b/ c) Có 2r = AB = 4 cm r = 2cm. d) Diện tích hình vuông là: Diện tích hình tròn (O; r) là: Hoạt động 5: Luyện tập Luyện tập: Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Chọn B Câu 2: Chọn A Câu 3: Ta cĩ: n = Mà: Squạt = (cm2) Vậy diện tích hình quạt trịn OMaN là (cm2) O A B x P M Câu 4: a. Xét tứ giác APMO, cĩ: (gt) Và (gt) Suy ra: + = 900+ 900 = 1800 Vậy tứ giác APMO nội tiếp được một đường trịn. b. Ta cĩ: ( gĩc ở tâm và gĩc nội tiếp cùng chắn một cung) Và ( tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) Suy ra: = Mà hai gĩc này ở vị trí đồng vị nên BM // OP. GV tổ chức cho HS luyện tập theo phương pháp: HỌC THEO HỢP ĐỒNG: 1. Kí hợp đồng: GV giao nhiệm vụ từng HS. GV phổ biến nội dung và yêu

File đính kèm:

  • docHINH 9 TIET 52-56.doc