Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 53: Luyện tập

Kỹ năng : rèn luyện cho hs kỹ năng áp dụng công thức tính độ dài đường tròn , độ

dài cung tròn , và các công thức suy luận của nó

Tính thực tiển : Nhận xét và rút ra được cách vẽ một số đường cong chấp nối , biết cách tính độ dài đường cong đó

 - Giải được một số bài toán thực tế

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 911 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 53: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T 53 : LUYỆN TẬP A.mục tiêu Kỹ năng : rèn luyện cho hs kỹ năng áp dụng công thức tính độ dài đường tròn , độ dài cung tròn , và các công thức suy luận của nó Tính thực tiển : Nhận xét và rút ra được cách vẽ một số đường cong chấp nối , biết cách tính độ dài đường cong đó - Giải được một số bài toán thực tế B. DỤNG CỤ DẠY HỌC GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP I. ỔN ĐỊNH LỚP II. KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG Hs 1: Sữa bài 70 SGK tr 95 (Gv treo bảng phụ + hình vẽ) Hs 2: Sữa bài 74 SGK tr 96 (Gv treo bảng phụ + hình vẽ) Gv nhận xét cho điểm Hs 1 : lên bảng sữa bài 70 Tính chu vi các hình Hình 52 : C1 = Hình 53 : C2 =Hình 54 : Vậy chu vi ba hình bằng nhau Đổi 200 01’ Độ daì cung kinh tuyến từ Hà Nội đến xích đạo là : HS nhận xét , chữa bài. Hs 2 : lên bảng sữa bài 74 III. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG GV NỘI DUNG Bài 68 tr 95 SGK GV vẽ hình trên bảng . Hãy tính độ dài các nửa đường tròn đường kính AC,AB, BC Hãy chứng minh nửa đường tròn đường kính AC bằng tổng hai nửa đường tròn đường kính AB và BC. Bài 53 tr 81 SBT (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình ) Bài 71 tr 96 SGK GV yêu cầu nHS hoạt động nhóm Vẽ lại đường xoắn hình 55 SGK Nêu miệng cách vẽ.Tính độ dài đường xoắn đó. Các nhóm HS vẽ đường xoắn và nêu cách tính độ dài đường xoắn. Các nhóm hoạt ut1, GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày bài làm i 72 tr 96 SGK (hình vẽ đưa lên bảng phụ hoặc màn hình). Tóm tắt đề bài Nêu cách tính số đo độ của ^AOB, cũng chính là tính n’ của cung AB. Một HS đọc to đề bài HS vẽ hình vào vở HS trả lời Độ dài nửa đường trò (O1) là : Độ dài nửa đường trò (O2) là : Độ dài nửa đường trò (O3) là : HS : có AC = AB + BC (vì B nằm giữa A và C) => Đó là điều phải chứng minh HS nêu cách tính Với đường tròn (O1) ngoại tiếp lục giác đều A1 = R1 = 4cm C(O1) = 2 HS lớp chữa bài HS hoạt động theo nhóm đường xoắn AEFGH Cách vẽ : Đại diện một nhóm HS nêu cách vẽ đường xoắn và cách độ dài đường xoắn. HS lớp nhận xét, chữa bài. HS vẽ hình vào vở HS : C = 540 mm Bài 68 tr 95 SGK Bài 53 tr 81 SBT Với đường tròn (O2) ngoại tiếp hình vuông. Với đường tròn (O3) ngoại tiếp tam giác đều Bài 71 tr 96 SGK Vẽ hình vuông ABCD cạnh 1 cm Vẽ cung tròn AE tâm B, bán kính R1 = 1cm, n = 90’ Vẽ cung tròn EF tâm C, bán kính R2 = 2cm, n = 90’ Vẽ cung tròn FG tâm D, bán kính R3 = 3cm, n = 90’ Vẽ cung tròn GH tâm A bán kính R4 = 4cm; n = 90’ Tính độ dài đường xoắn Độ dài đường xoắn AEFGH là : Bài 72 tr 96 SGK Tính cung AOB HS : vậy cung AOB IV. VẬN DỤNG – CỦNG CỐ ( 8 ph ) HOẠT ĐỘNG GV NỘI DUNG Bài 75 tr 96 SGK GV : chứng minh lMA = lMB GV gợi ý gọi số đo ^MOA = hãy tính cung MO’B? OM = R, tính O’M Hãy tính lMA và lMB Bài 62 tr 82 SBT Tính quãng đường đi được của Trái Đất sau 1 ngày (làm tròn đến 10 000km) GV cho HS thấy được tốc độ quay của Trái Đất quanh Mặt Trời là rất lớn. Một HS đọc to đề bài HS vẽ hình vào vở. HS : cung MOA = (góc nội tiếp và góc ở tâm của đường tròn (O’). OM = R => O’M = Độ dài đường tròn quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là : Quãng đường đi được của trái đất sau một ngày là : Bài 75 tr 96 SGK V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1 ph) Học bài : Nắm vững công thức tính độ dài đường tròn , độ dài cung tròn và biết cách suy diển đwể tính các đại lương trong công thức Bài tập : 76 SGK tr 96 bài 56 SBT tr 81 Oân tập các công thức tính diện tích hình tròn

File đính kèm:

  • dochinh 9 tiet 53.doc